Bản án số 15/2025/KDTM-ST ngày 20/01/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2025/KDTM-ST ngày 20/01/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 15/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/01/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của Ngân hàng N buộc ông T và bà V phải trả nợ cho Ngân hàng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG BÌNH
Bn án s: 15/2025/KDTM-ST
Ngày 20 - 01 - 2025
V/v tranh chp hợp đồng tín dng.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH QUNG BÌNH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Xuân Diu.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Hu Thin và bà Hoàng Th Thoan.
- Thư phiên tòa: Ông Đặng Minh Quân - Thư Tòa án nhân dân tnh Qung Bình
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Bình tham gia phiên tòa: Ông
Nguyễn Văn Sáng - Kim sát viên.
Ngày 20 tháng 01 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Qung Bình, xét x
thẩm công khai v án dân s v kinh doanh thương mi th s: 01/2024/TLST-
KDTM ngày 29/01/2024 v việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa
v án ra xét x số: 349/2024/QĐ-ST ngày 01 tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng N; địa ch: S B L, phường T, qun B, thành ph
Ni; người đại din theo pháp lut: Ông Phm Toàn V - Tổng Giám đốc; người đại
din theo u quyn: Ông Hoàng Đăng K - Giám đốc Ngân hàng N chi nhánh huyn Q,
Bc Q; đại diện được u quyn li: Ông Nguyn Tiến H - Trưởng phòng Kế hoch kinh
doanh Ngân hàng Nông nghip và PhátNôngVit N1 chi nhánh huyn Q; địa ch: S C
Q, phường B, th xã B, tnh Qung Bình; ông Nguyn Tiến H có mt.
2. B đơn: Ông Nguyn Quc T, sinh năm 1973 và bà Nguyn Th V1, sinh năm
1977; nơi cư trú: t dân ph D, phường Q, th xã B, tnh Qung Bình; hin bà Nguyn
Th V1 đã xuất cảnh ra nước ngoài; ông T và bà V1 vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo Đơn khởi kin, Bn t khai tại phiên toà, người đại din theo y quyn
của nguyên đơn - Ngân hàng N trình bày:
Ông Nguyn Quc T Nguyn Th V1 là H1 kinh doanh được Phòng Tài
chính - Kế hoch th ba Đn, tnh Qung Bình cp Giy chng nhận đăng hộ
kinh doanh s: 29H80002405 ngày 15/02/2022. Ông T, bà V1 đã giao dịch vay vn ti
Ngân hàng N chi nhánh huyn Q, Bc Qung B (viết tt là Ngân hàng) như sau:
Theo Hptín dng s 3804-LAV-202200726 ngày 16/02/2022; Hợp đồng sa
đổi, b sung Hợp đồng tín dng s 3804-LAV-202200726/SĐBS.01 ngày 05/07/2022
và Hợp đồng sửa đổi, b sung Hợp đồng tín dng s 3804-LAV-202200726/SĐBS.02
ngày 07/09/2022 gia Ngân hàng Nguyn Th V1 (ông Nguyn Quc T u
quyn cho Nguyn Th V1 hợp đồng vi Ngân hàng) thì ông T, V1 vay s
tiền 4.500.000.000 đng. Mục đích vay vốn: b sung vn kinh doanh thy hi sn, bù
đắp tài chính đối vi các khon vốn đã sử dụng để kinh doanh thy hi sn không quá
06 (sáu) tháng và các chi phí khác theo phương án s dng vn ca khách hàng. Thi
hn vay 12 tháng k t ngày 16/02/2022. K hn tr n gc: 19/10/2023.
Để đảm bo cho khon vay theo Hợp đồng tín dng trên, ông Nguyn Quc T
và bà Nguyn Th V1 đã ký kết các Hợp đồng thế chp sau:
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất số: 22003/HĐTC ngày 11/02/2022, tài
sn thế chp là quyn s dng thửa đất s 1474, t bản đồ s 16, din tích 120m
2
theo
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi
đất (viết tắt GCNQSDĐ) số; 223102, s vào s cp GCN: CS07004 do S T1
cp ngày 07/01/2022 do ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 đứng tên.
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 22004/HĐTC ngày 11/02/2022, tài
sn thế chp là quyn s dng thửa đất s 1528, t bản đồ s 16, din tích 157m
2
theo
GCNQSDĐ số: DĐ 223129, số vào s cp GCN: CS07026 do S T1 cp ngày
07/01/2022 do ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 đứng tên.
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 22005/HĐTC ngày 11/02/2022, tài
sn thế chp quyn s dng thửa đt s 716, t bản đồ s 15, din tích 164m
2
theo
GCNQSDĐ số: CB 119680, s vào s cp GCN: CHO3450 do y ban nhân dân th
B cp ngày 31/12/2015 do ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 đứng tên.
Các Hợp đồng tín dụng nói trên đều đã được công chứng đăng ký giao dịch
bảo đảm theo đúng quy định.
Quá trình thc hin hợp đồng vay tài sản, đến ngày 11/8/2023, bà V1khon
n quá hn trên 90 ngày, chuyn n nhóm 03 (n xấu). Đến ngày 19/10/2023, s n
V1, ông T phi tr là 4.876.027.398 đồng, trong đó: nợ gốc là 4.500.000.000 đồng, n
lãi 376.027.398 đồng. Như vậy, V1, ông T đã vi phạm nghĩa v thanh toán s tin
vay ghi ti Hợp đồng tín dụng hai bên đã kết. Phía Ngân hàng đã nhiu ln thông
báo n quá hn, yêu cu V1, ông T thc hiện nghĩa vụ tr n, thông báo x tài
sn thế chấp nhưng V1, ông T trn tránh, không hợp tác. Do đó, Ngân hàng khi
kin yêu cu Toà án gii quyết buc V1, ông T thanh toán các khon n cho Ngân
hàng. Tính đến ngày xét x thẩm (ngày 20/01/2025), Nguyn Th V1, ông
Nguyn Quc T còn n Ngân hàng tng s tiền 5.736.121.712 đồng, trong đó, n gc
4.500.000.000 đng, n i trong hạn 941.917.808 đng, s tin i pht q hn
282.945.205 đồng, s tin phí chm tr lãi trong hạn 11.258.698 đồng. Đồng thi, buc
ông T, V1 tiếp tc tr lãi phát sinh cho đến ngày thc tế ông tr hết n gc cho
Ngân hàng.
Trường hp ông Nguyn Quc T, bà Nguyn Th V1 không thc hin hoc thc
hiện không đầy đủ nghĩa vụ tr n ngay sau khi bn án ca Tòa án hiu lc pháp
lut thì Ngân hàng có quyn yêu cu cơ quan Thi hành án dân sự có thm quyn x
các tài sn bảo đm ông T, bà V1 đã thế chấp để thu hi n cho Ngân hàng theo
các Hợp đồng thế chp tài sản đã ký kết ngày 11/02/2022.
V phía b đơn - ông Nguyn Quc T Nguyn Th V1: Theo kết qu xác minh
ca Công an phường Q, th B tông Nguyn Quc T Nguyn Th V1 đăng
trú ti t dân ph D, phường Q, th B, tnh Qung Bình, nhưng hiện nay ch
ông T mt tại nơi trú, còn bà V1 không mt tại nơi trú, không biết đi
đâu làm gì. Tại Công văn số: 52/CV-QLXNC ngày 03/01/2024 ca Phòng Qun
xut, nhp cnh Công an tnh Q xác định Nguyn Th V1 đã xuất cảnh ra nước
ngoài, chưa có thông tin nhập cảnh. Toà án đã gửi giy triu tp nhiu lần đối vi ông
Nguyn Quc T, tuy nhiên, ông T luôn vng mt không hợp tác. Tòa án đã tiến hành
th tc niêm yết các văn bản t tng ca Tòa án tại nơi cư trú của ông Nguyn Quc T
Nguyn Th V1 ti tr s Tòa án nhân dân tnh Quảng Bình, đồng thi làm
th tục đăng tin thông báo về vic gii quyết v án trên kênh H3 VOV5 và đã phát vào
các ngày 24, 25, 26/10/2024. Tuy nhiên, cho đến nay phía b đơn - ông Nguyn Quc
T và bà Nguyn Th V1 vn không có ý kiên phn hi.
Toà án nhân dân tnh Quảng Bình đã tiến hành xem xét thẩm định ti ch đi
vi các tài sn thế chp ca ông T, bà V1 bao gm: Thửa đất s 1528, t bản đồ s 16;
địa ch: t dân ph T, phường Q, thB, tnh Qung Bình; Thửa đất s 1474, t bn
đồ s 16; địa ch: t dân ph T, phường Q, th B, tnh Qung nh; Thửa đất s 716,
t bản đồ s 15; địa ch: t dân ph T, phường Q, th B, tnh Qung Bình. Kết qu
thẩm định, xem xét ti ch cho thy các thửa đất đều nguyên trng, không tranh
chấp, không có thay đổi v kích thước, không có công trình, vt kiến trúc trên các tha
đất.
Tại phiên tòa, đại diện nguyên đơn vẫn gi nguyên yêu cu khi kin.
Đại din Vin kim sát nhân n tnh Qung Bình phát biểu quan điểm gii quyết
v án:
- V t tng: Quá trình gii quyết v án người tiến hành t tụng và nguyên đơn
đã thực hiện đúng quy đnh ca pháp lut. Phía b đơn - ông Nguyn Quc T
Nguyn Th V1 vng mt tại nơi cư trú được coi là trường hợp đương sự thay đổi nơi
cư trú, làm việc gn vi vic thc hin quyền, nghĩa vụ trong giao dch Hợp đồng mà
không thông báo cho phía Ngân hàng biết v nơi cư trú, làm việc mới. Đây được coi là
trường hợp đương sự c tình giấu địa ch, đ ngh Tòa án xét x vng mt b đơn.
- V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân
hàng, buc ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 phi tr cho Ngân hàng s tin
n tính đến ngày 20/01/2025 5.736.121.712 đồng, trong đó: n gc là 4.500.000.000
đồng, n lãi trong hạn 941.917.808 đồng, tin lãi pht quá hạn 282.945.205 đồng, tin
phí chm tr lãi trong hạn 11.258.698 đồng. Đồng thi, buc ông T, bà V1 tiếp tc tr
lãi phát sinh cho đến ngày thc tế ông bà tr hết n gc cho Ngân hàng.
Trường hp ông Nguyn Quc T bà Nguyn Th V1 không tr n hoc tr n
không đủ cho Ngân hàng tNgân hàng đưc quyn yêu cầu quan thẩm quyn
phát mãi tài sn thế chấp đ thu hi n. Ông Nguyn Quc T bà Nguyn Th V1
phi chu các chi phí t tụng và án phí theo quy định ca pháp lut.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h vụ án đã được thm tra
ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V t tng: B đơn - Nguyn Th V1 đã xuất cảnh ra nước ngoài trước
khi Ngân hàng khi kin, vì vậy, đây là vụ án có yếu t c ngoài thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân tnh Quảng Bình theo quy đnh ti khoản 1 Điều 30;
khoản 3 Điều 35, khoản 1 Điều 37 B lut T tng dân s.
Sau khi th Tòa án đã thực hin vic tống đạt niêm yết các văn bản t tng
của Tòa án đối vi b đơn nhưng không có thông tin phn hồi. Tòa án cũng đã đăng tin
thông báo v vic gii quyết v án trên kênh H3 VOV5 đã phát vào các ngày 24,
25, 26/10/2024 theo quy định tại Điều 474, Điều 475 B lut T tng dân s. Ti phiên
tòa b đơn tiếp tc vng mt mc dù Toà án đã tống đạt hp l ln th hai. Vì vy, Hi
đồng xét x căn cứ quy định tại Điều 227 khon 5 Điều 477 B lut T tng dân
s xét x v án vng mt b đơn.
[2]. V yêu cu khi kin của nguyên đơn:
Theo các tài liu có trong h vụ án thì t ngày 16/02/2022 gia Ngân hàng
Nguyn Th V1 (bà V1 đưc ông T u quyn kết hợp đồng tín dng vi Ngân
hàng) đã kết các Hptín dng s: 3804/LAV-202200726 ngày 16/02/2022; Hp
đồng sửa đổi, b sung Hptín dng s: 3804/LAV- 202200726/SĐBS.01 ngày
05/7/2022 H2 đi, b sung Hợp đồng tín dng s: 3804-LAV-202200726/SĐBS.02
ngày 07/9/2022 vi s tin vay vốn 4.500.000.000 đồng. Qua xem xét thy, các Hp
đồng tín dụng đã ký kết gia các bên là hoàn toàn t nguyn, có ni dung và hình thc
đúng quy định pháp lut, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ ca các bên tham gia ký kết
hợp đồng
Quá trình s dng vn vay ca Ngân hàng, ông T và bà V1 đã không thc hin
đúng các cam kết ti các Hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng. C th, ông T V1
đã vi phạm điểm i khoản 1 Điều 8 ca Hợp đồng tín dng s: 3804-LAV-202200726
đã để n quá hạn đối vi khon n gc chm tr lãi t trước đến ngày 13/05/2024.
Tính đến ngày xét x thẩm (20/01/2025) ông Nguyn Quc T bà Nguyn Th V1
còn n Ngân hàng tng s tiền 5.736.121.712 đồng, trong đó: nợ gc là 4.500.000.000
đồng, tin lãi trong hạn 941.917.808 đồng, tin lãi pht quá hạn 282.945.205 đng, tin
phí chm tr lãi 11.258.698 đồng. Trước khi khi kiện đến Toà án, Ngân hàng đã nhiều
ln thông báo, nhc nhỡ, đôn đốc ông T V1 tr n, tuy nhiên, ông T V1
không hp tác mà bà V1 còn t ý xut cảnh ra nước ngoài không thông báo cho Ngân
hàng biết. Do đó, Ngân hàng khởi kin yêu cu buc ông Nguyn Quc T Nguyn
Th V1 phải có nghĩa vụ tr toàn b s tin n trên là có căn cứ cn chp nhn.
[3]. V yêu cu x lý tài sn thế chp, Hội đồng xét x xét thy: Các Hợp đồng
thế chp tài sn số: 22003/HĐTC ngày 11/02/2022; Hợp đồng thế chp quyn s dng
đất số: 22004/HĐTC ngày 11/02/2022; Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s:
22005/HĐTC ngày 11/02/2022 đã ký kết gia Ngân hàng vi ông Nguyn Quc T
bà Nguyn Th V1 v hình thc và nội dung đúng quy định ca pháp luật, đều đã được
công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo theo đúng quy định nên phát sinh quyn và
nghĩa vụ gia các bên ký kết.
Theo kết qu xem xét thẩm định ch ca Tòa án th hin tài sn thế chp
quyn s dng các thửa đất ti Hợp đng thế chp tài sản đã ký kết gia Ngân hàng
vi ông T V1 đều trên thc tế, thuc quyn s hu hp pháp ca bên thế chp,
trên các thửa đất không công trình hoc các vt kiến trúc xây dng hin ti không
có tranh chp vi ai. Vì vy, yêu cu ca Ngân hàng v tng hp ông Nguyn Quc
T và bà Nguyn Th V1 không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa v tr n
thì Ngân hàng có quyn yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sthm quyn x tài
sn thế chấp để thu hi n vay là có căn cứ.
[4]. V chi phí t tng: Quá trình gii quyết v án đã chi cho việc xem xt thm
định ti chỗ, đăng tin hết 16.000.000 đồng (tin thẩm định 11.700.000 đồng, tiền đăng
tin 2.250.000 đồng, tin thuê xe thẩm định và xác minh 2.000.000 đồng), nguyên đơn
đã nộp 20.000.000 đng, tr lại cho nguyên đơn 4.000.000 đng. Yêu cu khi kin
của nguyên đơn đưc chp nhn nên buc b đơn phải hoàn tr s tiền 16.000.000 đồng
cho nguyên đơn.
[5]. V án phí: Do yêu cu khi kiện đơn được chp nhận nên nguyên đơn không
phi chịu án phí được tr li s tin tm ứng án phí đã nộp. Buc b đơn phải chu án
phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
[6]. Quyền kháng cáo: Các đương sự quyn kháng cáo theo quy định ca pháp
lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 30, khon 3 Điều 35, khoản 1 Điều 37, Điều 147, Điều 154, Điều
157, điểm b khoản 2 Điu 227, khoản 3 Điều 474, điểm b khoản 5 Điều 477 ca B
lut T tng dân sự; Điều 40, Điều 117, Điều 119, Điều 317, Điều 318, Điều 319, Điều
463, Điều 465, Điều 466, Điều 468 B lut Dân sự; Điu 100 Lut Các t chc tín
dụng năm 2024; khoản 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng N. Buc ông Nguyn Quc T
Nguyn Th V1 phi tr cho Ngân hàng N đến ngày 20/01/2025 (ngày xét x
thm) s tiền 5.736.121.712 đồng (năm tỷ bảy trăm ba mươi sáu triu một trăm hai
mươi mt nghìn by trăm mười hai đồng), trong đó: số tin gốc là 4.500.000.000 đồng
(bn t năm trăm triệu đồng), s tin lãi trong hạn 941.917.808 đồng (chín trăm bn
mươi mốt triệu chín trăm mười bảy nghìn tám trăm linh tám đồng), s tin lãi pht quá
hạn 282.945.205 đồng (hai trăm tám mươi hai triệu chín trăm bốn mươi lăm nghìn hai
trăm linh năm đng), và s tin phí chm tr lãi 11.258.698 đồng (mười mt triu hai
trăm năm mươi tám nghìn sáu trăm chín mươi tám đồng).
K t ngày tiếp theo ngày xét x thẩm (ngày 20/01/2025), cho đến khi thi hành xong
các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin
còn phi thi hành án theo mc lãi sut các bên tha thun ti Hptín dng s:
3804/LAV-202200726 ngày 16/02/2022; Hợp đồng sửa đổi, b sung Hng tín dng
s: 3804/LAV- 202200726/SĐBS.01 ngày 05/7/2022 Hpsa đổi, b sung Hptín
dng s: 3804-LAV-202200726/SĐBS.02 ngày 07/9/2022 cho đến khi thanh toán xong
toàn b khon n.
Trong trưng hp ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 không tr n hoc
tr n không đầy đủ thì Ngân hàng N quyn yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự
thm quyn x lý tài sn thế chp theo các hợp đồng thế chp tài sn, gm:
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất số: 22003/HĐTC ngày 11/02/2022, tài
sn thế chp là quyn s dng thửa đất s 1474, t bản đồ s 16, din tích 120m
2
theo
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi
đất (viết tắt GCNQSDĐ) số; 223102, s vào s cp GCN: CS07004 do S T1
cp ngày 07/01/2022 do ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 đứng tên.
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 22004/HĐTC ngày 11/02/2022, tài
sn thế chp là quyn s dng thửa đất s 1528, t bản đồ s 16, din tích 157m
2
theo
GCNQSDĐ số: DĐ 223129, số vào s cp GCN: CS07026 do S T1 cp ngày
07/01/2022 do ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 đứng tên.
- Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s 22005/HĐTC ngày 11/02/2022, tài
sn thế chp quyn s dng thửa đt s 716, t bản đồ s 15, din tích 164m
2
theo
GCNQSDĐ số: CB 119680, s vào s cp GCN: CHO3450 do y ban nhân dân th
B cp ngày 31/12/2015 do ông Nguyn Quc T và bà Nguyn Th V1 đứng tên.
2. V chi phí t tng: Buc ông Nguyn Quc T và Nguyn Th V1 phi chu
chi phí t tụng 16.000.000 đồng (mười sáu triệu đồng). Ngân hàng N2 đã np tm ng
s tin chi phí t tụng 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng), đã chi phí 16.000.000
đồng (mười sáu triệu đồng), đã trả li cho Ngân hàng N1 4.000.000 đng (bn triu
đồng) nên buc ông Nguyn Quc T Nguyn Th V1 phi hoàn tr s tin
16.000.000 đồng (mười sáu triệu đồng) cho Ngân hàng N1.
3. V án phí dân s thẩm: Ông Nguyn Quc T và Nguyn Th V1 phi
chu án phí dân s thm s tiền: 113.736.121 đng (một trăm mười ba triu bảy trăm
ba mươi sáu nghìn một trăm hai mươi mốt đồng).
Tr li cho Ngân hàng N s tin tm ng án phí 56.438.000 đồng (năm mươi sáu
triu bốn trăm ba mươi tám nghìn đồng) theo Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí
Toà án s 0003696 ngày 20/11/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh Qung Bình.
5. Quyền kháng cáo: Án sơ thẩm x công khai, đương s có mt ti phiên tòa
quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án thẩm. Ông
Nguyn Quc T quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhn được
bn hoc bản án được niêm yết hp l. Bà Nguyn Th V1 có quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 01 tháng k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày bản án được niêm
yết hp l
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân
s.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Qung Bình;
- Cc THADS tnh Qung Bình;
- Các đương sự;
- Lưu Hồ sơ, Tòa Dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Nguyn Xuân Diu
Tải về
Bản án số 15/2025/KDTM-ST Bản án số 15/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2025/KDTM-ST Bản án số 15/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất