Bản án số 15/2025/DS-ST ngày 14/02/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/DS-ST ngày 14/02/2025 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thạnh Phú (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 15/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 14/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
HUYỆN THẠNH PHÚ
TNH BN TRE
Bn n s: 15/2025/DS-ST
Ngy: 14-02-2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
CNG HA X HI CH NGHA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HA X HI CH NGHA VIỆT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH PHÚ - TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Huỳnh Minh Trí
Các Hội thẩm nhân dân:
1. B Nguyễn Thị Mỹ Duyên
2. Ông Trịnh Xuân Tùng
- Thư ký phiên toà: Ông Phạm Văn Sỉ – Thư ký Tòa n nhân dân huyện Thạnh
Phú, tỉnh Bến Tre.
Ngày 14 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở To n nhân dân huyện Thạnh Phú,
tỉnh Bến Tre mở phiên toà xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý s:
437/2024/TLST-DS ngày 11 tháng 10 năm 2024 về việc “ Tranh chấp hợp đồng tín
dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s: 22/2025/QĐXXST-DS ngày 03 tháng
02 năm 2025 giữa cc đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hng Thương mại Cổ phần N (N1);
Địa chỉ: B - B C, Phường D, Quận C, TP ..
Người đại diện theo ủy quyền Anh Phạm Như Q, sinh năm: 1992. Địa chỉ:
A khóm B, thị trấn L, huyện L, tỉnh Đồng Tháp.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T, sinh năm: 1980, chị Phạm Thị P, sinh năm:
1986. Địa chỉ: 5 ấp A, xã M, huyện T, tỉnh Bến Tre.
(Anh Q, anh T và chị P đều có đơn xin xét xử vắng mặt)
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện cùng các tài liệu, chứng cứ cung cấp cho Tòa án đại diện
nguyên đơn trình bày:
Ngày 13/7/2023 Ngân hng thương mại cổ phần N - Phòng N (sau đây gọi là
N1) và ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P đã giao kết Hợp đồng tín dụng s
0248/2023/609-TD-CV (sau đây gọi tắt là Hợp đồng tín dụng) để cấp tín dụng cho
ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P bằng hình thức cho vay s tiến 330.000.000 đồng.
Ngày 16/8/2022 N1 và ông Nguyễn Văn T giao kết Giấy đề nghị kiêm hợp
đồng cấp thẻ tín dụng (dành cho khách hàng cá nhân) s 0124/2022/609-CV ngày
16/8/2022 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng thẻ tín dụng) với nội dung cấp hạn mức thẻ tín
dụng với s tiền 30.000.000 đồng cho ông Nguyễn Văn T.
Khon cấp tín dụng trên được bo đm bằng tài sn là bất động sn thuộc
quyền sở hữu, sử dụng của ông Nguyễn Văn T theo Hợp đồng thế chấp cầm c s
0161/2022/609-TD- BD, ký ngày 11/7/2022 và các Hợp đồng sửa đổi bổ sung, hợp
đồng s 01/SĐD- 0161/2022/609-TD-BĐ thông tin ti sn chi tiết như sau:
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 67, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M,
huyện T, tỉnh Bến Tre. Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sn khác gắn liền với đất s CQ 468671, s vo s cấp GCN: CS11210 do Sở
Ti Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp ngày 27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 95, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M,
huyện T, tỉnh Bến Tre. Hồ sơ ở pháp lý: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà
ở v ti sn khc gắn liền với đất s CQ 468670, s vo s cấp GCN: CS11209 do Sở
Ti Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp ngày 27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
Ngày 14/07/2023 N1 đã gii ngân cho ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P theo
khế ước nhận nợ Giấy nhận nợ s 01/GNN-0248/2023/609-TD-CV 14/7/2023 với s
tiền 330.000.000 đồng.
Tạm tính đến ngày 25/7/2024, ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P còn nợ N1
s tiền 355.535.978 đồng (Ba trăm năm mươi lăm triệu năm trăm ba mươi lăm nghìn
chín trăm by mươi tm đồng), trong đó:
- Nợ gc: 329.882.121 đồng, nợ lãi trong hạn: 0 đồng, nợ lãi qu hạn vn:
1.864.060 đồng.
- Lãi chậm tr lãi: 0 đồng.
- Nợ thẻ tín dụng: 23.789.797 đồng; s thẻ: 970428xxxxxx4507: 23.789.797
đồng; s thẻ: 356519xxxxxx5086: 0 đồng; s thẻ: 533147xxxxxx8567: 0 đồng. (Chi
tiết theo Bng chiết tính nợ đính kèm)
Theo quy định tại Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng thẻ tín dụng. Ông Nguyễn
Văn T, bà Phạm Thị P có nghĩa vụ thanh toán nợ đúng hạn v đầy đủ cho N1. Tuy
nhiên, trong qu trình thực hiện hợp đồng, ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P không
thực hiện nghĩa vụ thanh ton nợ gc v lãi pht sinh từ Hợp đồng tín dụng và Hợp
đồng thẻ tín dụng. Như vậy ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P không thực hiện nghĩa
vụ tr nợ cho N1 là vi phạm Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng thẻ tín dụng.
Yêu cầu Tòa n gii quyết những vấn đề sau đây:
a) Tuyên buộc ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P phi tr cho N1 một lần
ngay sau khi bn n có hiệu lực cc khon sau:
- S tiền (tạm tính đến ngy 25/7/2024) l 355.535.978 đồng (Ba trăm năm
mươi lăm triệu năm trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm by mươi tm đồng), trong đó
gồm:
+ Nợ gc: 329.882.121 đồng; nợ lãi trong hạn: 0 đồng; nợ lãi qu hạn vn:
1.864.060 đồng; lãi chậm tr lãi: 0 đồng.
+ Nợ thẻ tín dụng: 23.789.797 đồng, s thẻ: 970428xxxxxx4507: 23.789.797
đồng; s thẻ: 356519xxxxxx5086: 0 đồng; s thẻ: 533147xxxxxx8567: 0 đồng; (Chi
tiết theo Bng chiết tính nợ đính kèm)
- S tiền lãi pht sinh của khon tín dụng theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín
dụng và Hợp đồng thẻ tín dụng cho đến ngày ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P
thanh ton đầy đủ nghĩa vụ nợ.
b) Trong trường hợp ông Nguyễn Văn T, bà Phạm Thị P không tr nợ hoặc tr
không đầy đủ nghĩa vụ nợ thì N1 được quyền yêu cầu Cơ quan thi hnh n có thẩm
quyền p dụng biện pháp cưỡng chế kê biên, pht mãi cc ti sn bo đm cùng toàn
bộ vật phụ, hoa lợi, lợi tức, doanh thu v cc quyền pht sinh từ tài sn bo đm sau
đây để thu hồi nợ vay cho N1:
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 67, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M,
huyện T, tỉnh Bến Tre. Hồ sơ php lý: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
v ti sn khc gắn liền với đất s CQ 468671, s vào s cấp GCN: CS11210 do Sở
Ti Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp ngày 27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 95, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M,
huyện T, tỉnh Bến Tre. Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sn khác gắn liền với đất s CQ 468670, s vào s cấp GCN: CS11209 do Sở
Ti Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp ngày 27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
c) Toàn bộ s tiền thu được từ việc bn v xử lý ti sn bo đm và các tài sn
khác thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp php của ông Nguyễn Văn T được dùng để
thanh ton nghĩa vụ tr nợ cho bên vay vn với N1. Trường hợp nếu s tiền thu được
từ bn v xử lý ti sn bo đm, các tài sn khc không đủ để thanh ton hết nghĩa vụ
nợ thì ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P vẫn phi có nghĩa vụ tr và dùng các tài
sn hợp pháp khác của bên vay vn để tr hết khon nợ còn lại cho N1.
Theo bản khai ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P trình bày:
Ông, b thừa nhận hiện tại còn nợ gc v lãi Ngân hng Thương mại Cổ phần
N (N1) tính đến ngày ngày 25/7/2024 l 355.535.978 đồng (Ba trăm năm mươi lăm
triệu năm trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm by mươi tm đồng). Nay đồng ý tr s
nợ trên cho ngân hàng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra
tại phiên toà, căn cứ vào lời trình bày của đương sự. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về t tụng:
1.1 Căn cứ vo đơn khởi kiện của nguyên đơn đi với bị đơn thì vụ n có quan
hệ tranh chấp l “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” Quan hệ pháp luật tranh chấp nêu
trên được quy định tại khon 3 Điều 26 Bộ luật T tụng dân sự năm 2015, thuộc thẩm
quyền gii quyết của Tòa n nhân dân huyện Thạnh Phú.
1.2 Bị đơn có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ s nh E ấp A, xã M, huyện
T, tỉnh Bến Tre. Căn cứ điểm a khon 1 Điều 35 v điểm a khon 1 Điều 39 Bộ luật
t tụng dân sự năm 2015 Tòa n nhân dân huyện Thạnh Phú thụ lý đúng thẩm quyền.
1.3 Đại diện nguyên đơn, bị đơn đều có đơn xin xét xử vắng mặt. Do đó, căn cứ
Điều 227, 228 Bộ luật T tụng dân sự, Tòa n tiến hnh xét xử vắng mặt đi với các
đương sự.
[2] Về nội dung:
2.1 Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn có nghĩa vụ tr s tiền nợ gc v lãi
tính đến ngày 25/7/2024 l 355.535.978 đồng. Trong đó gồm:
+ Nợ gc: 329.882.121 đồng; nợ lãi trong hạn: 0 đồng; nợ lãi qu hạn vn:
1.864.060 đồng; lãi chậm tr lãi: 0 đồng.
+ Nợ thẻ tín dụng: 23.789.797 đồng, s thẻ: 970428xxxxxx4507: 23.789.797
đồng; s thẻ: 356519xxxxxx5086: 0 đồng; s thẻ: 533147xxxxxx8567: 0 đồng.
+ S tiền lãi pht sinh của khon tín dụng theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng
và Hợp đồng thẻ tín dụng cho đến ngày bị đơn thanh ton đầy đủ nghĩa vụ nợ.
2.2 Tại bn khai ngy 20/12/2024 bị đơn Nguyễn Văn T và Phạm Thị P thừa
nhận còn thiếu s tiền nêu trên đi với N1. Đây l tình tình tiết, sự kiện không phi
chứng minh theo khon 2 Điều 92 Bộ luật T tụng dân sự.
2.3 Bị đơn không thừa nhận trường hợp không tr nợ hoặc tr không đầy đủ
nợ cho N1 thì N1 được quyền yêu cầu áp dụng biện php cưỡng chế kê biên, phát mãi
cc ti sn bo đm cùng toàn bộ vật phụ, hoa lợi, lợi tức, doanh thu và các quyền
phát sinh từ tài sn bo đm bao gồm:
Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 67, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M, huyện
T, tỉnh Bến Tre do Sở Ti Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp giấy chứng nhận ngy
27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 95, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M, huyện
T, tỉnh Bến Tre do Sở Ti Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp giấy chứng nhận ngày
27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
Ngoi ra, nếu s tiền thu được từ bán và xử lý ti sn bo đm, các tài sn khác
không đủ để thanh ton hết nghĩa vụ nợ thì ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P vẫn
phi có nghĩa vụ tr và dùng các tài sn hợp php khc để tr hết khon nợ còn lại cho
N1.
Hội đồng xét xử thấy rằng:
Tại hợp đồng thế chấp tài sn (quyền sử dụng đất và tài sn gắn liền với đất) để
đm bo thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp s: 0161/2022/609-TD-BĐ ngy
11/7/2022 có nội dung:
Cc trường hợp xử lý ti sn để thu hồi nợ
Khi đến hạn (gc hoặc lãi, từng phần hoặc ton bộ khon cấp tín dụng) m Bên
được cấp tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa
vụ đi với Ngân hàng.
Khi Bên B và/ hoặc Bên được cấp tín dụng vi phạm nghĩa vụ của mình dẫn đến
việc phi trà nợ trước hạn hoặc thực hiện nghĩa vụ trước hạn nhưng vẫn không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ.
Trong trường hợp tài sn thế chấp bị mất giá hoặc gim giá trị mà Bên B và/
hoặc Bên được cấp tín dụng không bổ sung tài sn thế chấp/ cầm c v/ hoặc thay thế
bằng biện pháp bo đm khác v/ hoặc bên B v/ hoặc Bên được cấp tín dụng không
gim dư nợ vay tương ứng theo yêu cầu của Ngân hàng.
Pháp luật quy định tài sn thế chấp phi được xử lý để Bên B và/ hoặc Bên được
cấp tín dụng thực hiện nghĩa vụ khc đã đến hạn được ưu tiên bắt buộc thanh toán.
Xử lý ti sn thế chấp khi không thực hiện được thủ tục thế chấp, đăng ký giao
dịch bo đm sau khi ký Hợp đồng thế chấp này và Hợp đồng được bo đm với Ngân
hàng.
Bên B và/ hoặc Bên được cấp tín dụng bị yêu cầu hoặc tự nộp đơn ph sn,
thanh lý, gii thể (đi với tổ chức), chết, bị tuyên b chết mất tích mất năng lực hành
vi dân sự hạn chế năng lực hành vi dân sự có khó khăn trong nhận thức, lm chủ hãnh
vi (đi với cá nhân).
Bên B v/ hoặc Bên được cấp tín dụng không thực hiện nghĩa vụ hoàn tr, thanh
ton trong trường hợp Hợp đồng được bo đm bị vô hiệu, hủy bỏ, chấm dứt.
Bên B và/ hoặc Bên được cấp tín dụng vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào của Hợp
đồng thế chấp này và Hợp đồng được bo đm...
Hợp đồng thế chấp được công chứng ngày 11/7/2022 tại Văn phòng C.
Như vậy, có căn cứ chấp nhận ton bộ yêu cầu khởi kiện của N1 đi với ông
Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị Phu .
[3] Về n phí dân sự sơ thẩm: Đương sự có nghĩa vụ chịu theo quy định tại
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội.
[4] Về quyền khng co: Đương sự được quyền kháng cáo bn án trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bn án hoặc bn n được niêm yết.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng cc Điều 91, 94 v Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng.
- Áp dụng cc Điều 317, 318, 463 v Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Áp dụng khon 3 Điều 26, 35, 147, 227 v Điều 228 Bộ luật T tụng dân sự
năm 2015.
- Áp dụng Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quc hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu nộp, qun lý v sử dụng
n phí v lệ phí Tòa n.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hng Thương mại Cổ phần N (N1)
đi với ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị Phu .
Cụ thể tuyên:
1.1 Buộc ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P có nghĩa vụ liên đới tr cho
Ngân hng Thương mại Cổ phần N (N1) s tiền tính đến ngày 25/7/2024 là
355.535.978 đồng (Ba trăm năm mươi lăm triệu năm trăm ba mươi lăm nghìn chín
trăm by mươi tm đồng), trong đó gồm: Nợ gc: 329.882.121 đồng; nợ lãi trong hạn:
0 đồng; nợ lãi qu hạn vn: 1.864.060 đồng; lãi chậm tr lãi: 0 đồng; Nợ thẻ tín dụng:
23.789.797 đồng, s thẻ: 970428xxxxxx4507: 23.789.797 đồng; s thẻ:
356519xxxxxx5086: 0 đồng; s thẻ: 533147xxxxxx8567: 0 đồng và s tiền lãi pht
sinh của khon tín dụng theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng thẻ tín
dụng cho đến ngày ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P thanh toán đầy đủ nghĩa vụ
nợ.
1.2 Trường hợp ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P không tr nợ hoặc tr
không đầy đủ nghĩa vụ nợ thì N1 được quyền yêu cầu Cơ quan thi hnh n có thẩm
quyền áp dụng biện php cưỡng chế kê biên, phát mãi cc ti sn bo đm cùng toàn
bộ vật phụ, hoa lợi, lợi tức, doanh thu và các quyền phát sinh từ tài sn bo đm sau
đây để thu hồi nợ vay cho N1:
Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 67, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M, huyện
T, tỉnh Bến Tre. Hồ sơ php lý: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sn khác gắn liền với đất s CQ 468671, s vào s cấp GCN: CS11210 do Sở Tài
Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp ngày 27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất s 95, tờ bn đồ s 32 tại ấp A, xã M, huyện
T, tỉnh Bến Tre. Hồ sơ php lý: Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sn khác gắn liền với đất s CQ 468670, s vào s cấp GCN: CS11209 do Sở Tài
Nguyên v Môi Trường tỉnh B cấp ngày 27/12/2018 cho ông Nguyễn Văn T.
1.3 Toàn bộ s tiền thu được từ việc bán và xử lý ti sn bo đm và các tài sn
khác thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp php của ông Nguyễn Văn T được dùng để
thanh ton nghĩa vụ tr nợ cho N1. Nếu s tiền thu được từ bán và xử lý tài sn bo
đm, các tài sn khc không đủ để thanh ton hết nghĩa vụ nợ thì ông Nguyễn Văn T
và bà Phạm Thị P vẫn phi có nghĩa vụ tr và dùng các tài sn hợp php khc để tr
hết khon nợ còn lại cho N1.
2. Về n phí dân sự sơ thẩm là 17.776.798 (Mười by triệu by trăm by mươi
sáu nghìn by trăm chín mươi tm) đồng ông Nguyễn Văn T và bà Phạm Thị P có
nghĩa vụ liên đới nộp.
Chi cục Thi hnh n dân sự huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre hon tr cho Ngân
hng Thương mại Cổ phần N do Ngân hàng N nhận thay s tiền tạm ứng n phí đã
nộp l 8.889.000 (Tám triệu tm trăm tm mươi chín nghìn) đồng theo biên lai thu
tạm ứng n phí, lệ phí To n s 0003582 ngy 09/10/2024.
Trường hợp bn án, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 02 Luật
thi hành án dân sự năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, có quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hnh n theo quy định tại cc điều 6, 7, 7a và 9 Luật
thi hành án dân sự năm 2014; thời hiệu thi hnh n được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự năm 2014.
3. Về quyền khng co: Đương sự được quyền kháng cáo bn án trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bn án hoặc bn n được niêm yết.
Nơi nhn:
- VKSND huyện Thạnh Phú.
- TAND tỉnh Bến Tre.
- CCTHADS huyện Thạnh Phú.
- Cc đương sự.
- Lưu hồ sơ.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
(Đã ký)
Huỳnh Minh Trí
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm