Bản án số 134/2024/HNGĐ-ST ngày 31/10/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 134/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 134/2024/HNGĐ-ST ngày 31/10/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bạc Liêu (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 134/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Diện - Thống
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ BẠC LIÊU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 134/2024/HNGĐ-ST
Ngày 31 tháng 10 năm 2024
V/v tranh chấp xin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU- TỈNH BẠC LIÊU
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Yến Nhi
Các hội thẩm nhân dân: Khưu Liên Dung
B Lâm Thị Nguyệt Hồ
Thư phiên tòa: Ông Nguyn Hồng Đức - Thư Tòa án nhân dân thành
ph Bc Liêu, tnh Bc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu tham gia
phiên tòa: Phạm Thị Hồng Ngọc Kiểm sát viên.
Vào ngày 31 tháng 10 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thnh phố Bạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu tiến hnh phiên tòa xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình
thụ số: 445/2024/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 10 năm 2024 vtranh chấp Xin ly
hôn, nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xsố 110/2024/QĐXX-ST ngày 15
tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: B Lê Ngọc D, sinh năm 1987 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Số A, khóm N, phường M, thnh phố B, tỉnh Bạc Liêu.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Hoàng T, sinh năm 1981 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp A, xã N, huyện M, tỉnh Sóc Trăng.
Chỗ ở hiện nay: Số A, khóm N, phường M, thnh phố B, tỉnh Bạc Liêu.
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết vụ kiện nguyên đơn
Ngọc Diện trình bày:
- Về hôn nhân: B v ông Nguyễn Hong T tự nguyện chung sống vợ chồng từ
năm 2010, có t chc l i, nhưng không có đăng ký kết hôn theo quy định của pháp
luật. Quá trình chung sống thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc nhưng từ
năm 2024 đến nay vợ chồng thường xuyên phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm
sống D và ông T đã sống ly thân ttháng 01 năm 2024 đến nay. Nay D xác
định tình cảm vợ chồng không còn nên bà D yêu cầu được ly hôn vi ông T.
2
- Về con chung: Trong quá trình chung sống b v ông T 02 con chung tên
Ngọc T, sinh ngày 30/12/2011 v cháu Thnh Đ, sinh ngày 01/5/2021. Khi ly
hôn bà yêu cầu được tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc 02 con chung (Hiện nay cháu T và
cháu Đ đang sống chung cùng bà D).
- Về cấp dưỡng: D không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên không đặt ra xem
xét, giải quyết.
- Về ti sản chung: Không có nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Trong q trình giải quyết vụ án bị đơn ông Nguyễn Hoàng T trình bày:
- Về hôn nhân: Ông và D tự nguyện chung sống vợ chồng từ năm 2010, có t
chc l i, nhưng không có đăng kết hôn theo quy định của pháp luật. Quá trình
chung sống vchồng thường xuyên phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân phát sinh mâu
thuẫn l do bất đồng vquan điểm sống v vợ chồng ông đã ly thân từ tháng 01 năm
2024 đến nay. Ông nhận thấy giữa ông và D cũng đã không còn tình cảm vi
nhau. Nay bà D xin ly hôn vi ông thì ông cũng đồng ý.
- Về con chung: Qtrình chung sống ông D 02 con chung tên
Ngọc T, sinh ngày 30/12/20211 v cháu Thnh Đ, sinh ngày 01/5/2021 (Hiện nay
cháu T v cháu Đ đang sống chung cùng D). Khi ly hôn ông đồng ý giao 02 con
chung cho bà D trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
- Về ti sản chung: Không có nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành ph Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu phát biểu quan điểm:
- Về tố tụng: Trong quá trình thụ vụ án, Tòa án đã thực hiện đầy đtheo thủ
tục tố tụng v các văn bản có liên quan nên về hình thức tố tụng Viện kiểm sát xét thấy
bảo đảm đủ điều kiện v hợp pháp. Các đương sự chấp hnh đúng theo quy định của
pháp luật.
- Về nội dung vụ án: Về hôn nhân: Không ng nhận quan hệ giữa b Ngọc
D ông Nguyễn Hong T lvợ chồng. Về con chung: Giao 02 con chung tên
Ngọc T, sinh ngày 30/12/20211 v cháu Thnh Đ, sinh ngày 01/5/2021 cho D
tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục (Hiện nay cháu T v cháu Đ còn nhỏ v đang
sống chung cùng D). Về cấp dưỡng: B D không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. Về
ti sản chung: T tha thun nên không yêu cu Tòa án gii quyết. V nợ chung:
Không có nên không đặt ra xem xét, giải quyết tại phiên tòa hôm nay.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vo các ti liệu, chứng cứ lưu trong hồ vụ án; sau khi nghe ý kiến
của Kiểm sát viên tham gia phiên tòa, sau khi thảo luận Hội đồng xét xử xét thấy:
[1] Về thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn b Ngọc D khởi kiện yêu cầu ly
hôn vi bị đơn lông Nguyễn Hong T nên đây l tranh chấp về hôn nhân v gia đình
theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự. Bị đơn l ông T hiện đang
trú tại thnh phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu nên vkiện thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân thnh phố Bạc Liêu theo quy định tại khoản 1 Điều 35 vkhoản 1
Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng: Nguyên đơn b Ngọc D v b đơn ông Nguyễn Hong
T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đơn yêu cầu vắng mặt tại phiên a. Do đó,
Hội đồng xét xử tiến hnh xét xử vắng mặt nguyên đơn b D và bị đơn ông T theo quy
định tại khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự l phù hợp.
[3] Xét quan hệ hôn nhân: Vo năm 2010, b Ngọc D v ông Nguyễn Hong
T tự nguyện chung sống vợ chồng, có t chc l i, nhưng không đăng kết hôn
theo quy định pháp luật. Quá trình chung sống bà D ông T thường xuyên phát sinh
mâu thuẫn nên D xin ly n ông T đồng ý ly hôn. Hội đồng xét xthấy rằng,
việc D ông T chung sống vợ chồng m không đăng kết hôn thì không lm
phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ v chồng. Do đó, căn cứ vo khoản 2 Điều 53 Luật
hôn nhân gia đình Hội đồng xét xử không giải quyết yêu cầu xin ly hôn của b Diện v
ông T m tuyên bố không công nhận b Ngọc D vông Nguyễn Hong T l vợ
chồng.
[4] Về con chung: D ông T thống nhất xác định: Quá trình chung sống
ông b hai con chung tên Ngọc T, sinh ngày 30/12/20211 cháu Thnh Đ,
sinh ngày 01/5/2021 (Hiện nay cháu T v cháu Đ đang sống chung cùng bà D). Khi ly
hôn D và ông T thống nhất giao cháu T vcháu Đ cho D trực tiếp, chăm sóc,
nuôi dưỡng. Thấy rằng đây l sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không trái
pháp luật v đạo đức hội nên được Hội đồng xét xử ghi nhận, giao cháu T cháu
Đ cho bà D trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục. Ông T quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở.
[5] Về cấp dưỡng: D kng yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con nên không
đặt ra xem xét, giải quyết.
[6] Về ti sản chung: Không có nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
[7] V nợ chung: Không nên Hội đồng xét xkhông đặt ra xem xét, giải
quyết.
[8] Về án phí: Ngọc D phải chịu án phí Hôn nhân v gia đình thẩm là
300.000 đồng.
[9] Như đã phân tích trên, căn c chp nhn toàn b đề ngh của đại din
Vin kim sát nhân dân thành ph Bc Liêu, tnh Bc Liêu.
4
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39 v khoản 1
Điều 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự;
- Áp dụng khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 14; Điều 15, khoản 2 Điu 53, Điều
81, Điều 82 v Điều 83 Luật Hôn nhân v Gia đình;
- Áp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
v sử dụng án phí v lệ phí tòa án.
Tuyên xử:
1/. Về hôn nhân: Không công nhận quan hgiữa Ngọc D v ông Nguyễn
Hoàng T l vợ chồng.
2/. Về con chung: Giao 02 con chung tên Lê Ngọc Th, sinh ngày 30/12/20211 và
cháu Thnh Đ, sinh ngày 01/5/2021 cho D tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục (Hiện nay cháu T v cháu Đ đang sống chung cùng D). Ông T quyền, nghĩa
vụ thăm nom con không ai được cn trở.
3/. Về cấp dưỡng: Bà D không yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con nên không đặt
ra xem xét, giải quyết.
4/. Về ti sản chung: Không có nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
5/. V nợ chung: Không nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét, giải
quyết.
6/. Về án phí: B Ngọc D phải chịu 300.000 đồng án phí Hôn nhân gia đình
sơ thẩm. D đã nộp 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai số 0003174 ngày
15 tháng 10 năm 2024 tại Chi cục Thi hnh án dân sự thnh phố Bạc Liêu được chuyển
thu án phí.
Án xử công khai, các đương sự vắng mặt quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Yến Nhi
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bạc Liêu
- VKSND TP Bạc Liêu;
- THADS TP. Bạc Liêu;
- Đương sự;
- Lưu.
Tải về
Bản án số 134/2024/HNGĐ-ST Bản án số 134/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 134/2024/HNGĐ-ST Bản án số 134/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất