Bản án số 15/2024/DS-PT ngày 14/08/2024 của TAND tỉnh Lào Cai về tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 15/2024/DS-PT ngày 14/08/2024 của TAND tỉnh Lào Cai về tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 15/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu và giải quyết hậu quả pháp lý giữa nguyên đơn bà Đỗ Thị M và Công ty T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
Bn án s: 15/2024/DS - PT
Ngày 14 - 8 - 2024
V/v Tuyên b giao dch dân s vô hiu
và gii quyết hu qu pháp lý
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH LÀO CAI
- Thành phn hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Vũ Minh Quán.
Các Thm phán: Ông Lương Văn Đài;
Ông Trương Quyết Thng.
- Tphiên tòa: Lương Kim Ngân - Thư Tòa án nhân n tỉnh
Lào Cai.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Lào Cai tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Thu Hương - Kim sát viên.
Ngày14/8/2024 ti tr s Tòa án nhân dân tnh Lào Cai xét x phúc thm
công khai v án th s 07/2024/TLPT-DS ngày 04/5/2024 v vic“Tuyên b
giao dch dân s hiu gii quyết hu qu pháp do bn án dân s s
34/2021/DS-ST ngày 14/10/2021 ca Tòa án nhân dân thành ph L , tnh Lào
Cai b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 927/2024/QĐ-PT ngày 01/7/2024
Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 1130/2024/QĐ-PT ngày 17/7/2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:Đỗ Th M.
Địa ch: T 23, phường K, thành ph L, tnh Lào Cai.
Người đi din theo y quyn của Nguyên đơn: Ông Bùi Xuân D - Địa
ch: S n138, đường T, phường C, thành ph L, tnh Lào Cai. mt ti
phiên tòa.
2. B đơn: Công ty T
Địa ch: T 21, đường D1, phường B, thành ph L, tnh Lào Cai.
Người đại din theo pháp lut ca B đơn: Nguyn Th T- Đa ch:
Thôn T, xã Đ, thành ph L, tnh Lào Cai. Vng mt ti phiên tòa.
2
3. Người có quyn li nghĩa vụ liên quan:
- Ngân hàng X (nay là Ngân hàng X)
Địa ch: Tng 16, 23, 24, Tòa nhà M, s 229 T, phường N, quận Đ, thành
ph Hà Ni.
Người đại din theo pháp lut: Ông Phm Mnh T - Chc v: Ch tch
Hội đồng qun tr.
Người đại din theo y quyn: Mu Th Thanh N - Chc vụ: Giám đốc
Ngân hàng X - Chi nhánh T.
Địa ch: S 552 đường Nguyễn Văn C, phường G, qun L, thành ph
Ni. (Quyết định y quyn s 98/2024/QĐ-CTHĐQT ngày 13/6/2024)
Người được y quyn li: Ông Nguyn Trn Huy H- Chuyên viên x
và thu hi n Ngân hàng X.
Địa ch: Tng 16, Tòa nhà M, s 229 T, phường N, quận Đ, thành ph
Ni. (Giy y quyn ngày 15/7/2024). Có mt ti phiên tòa.
- Ông Bùi Vit T - Đa ch: T 4, phường K, thành ph L, tnh Lào Cai.
Người đại din theo y quyn ca ông Bùi Vit T: Ông Bùi Xuân D- Đa
ch: S nhà 138, đường Trần Đăng N, phường C, thành ph L, tnh Lào Cai.
mt ti phiên tòa.
4. Người kháng cáo: Ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan Ngân hàng
X. (nay là Ngân hàng X).
NI DUNG V ÁN
Nguyên đơn Đỗ Th M, người đại din theo u quyn ông Bùi Xuân
D đều trình bày:
Ngân hàng X (Viết tt: Ngân hàng X) Công ty T (sau đây gọi tt
Công ty T) đã kết hợp đồng tín dng trung, dài hn s 665/HĐTD/TH-
PN/PGB ngày 06/10/2010, đã được gii ngân, tính đến ngày 07/07/2014 Công ty
T đã nhận n vi tng s tin là: 9.459.613.692 đồng, trong đó: Nợ gc:
7.327.456.491 đồng; Lãi trong hn: 1.854.144.250 đồng; Lãi sut pht:
287.012.951 đồng.
Ngày 12/11/2010, Công ty T đã thế chp tài sn gn lin với đt hình
thành trong tương lai là toàn b công trình xây dng, vt kiến trúc và công trình
ph tr khác gn lin với đt thuc d án:“Xây dng trung tâm cp cu, vn
chuyn bnh nhân trong ngoài tỉnh, sở khám cha bệnh đa khoa” ti tha
đất s 00, t bản đồ s 00, địa chỉ: Đường D1, phưng B, thành ph L, tnh Lào
Cai thuc quyn s dng s hu ca Công ty T để đảm bo khon vay ti
ngân hàng.
3
Sau đó, ông Nguyn Trng T- Giám đốc công ty đã chuyển nhượng toàn
b Công ty T tài sn của công ty đang thế chp ti Ngân hàng X cho M
gm: Toàn b công trình xây dng, vt kiến trúc công trình ph tr khác gn
lin với đất thuc d án:“Xây dựng trung tâm cp cu, vn chuyn bnh nhân
trong ngoài tỉnh, sở khám cha bệnh đa khoa” ti thửa đất s 00, t bn
đồ s 00, đa chỉ: Đường D1, phường B, thành ph L , tnh Lào Cai. M đã
đồng ý nhn chuyển nhượng và làm giám đốc điều hành công ty. Sau khi thng
nht, ông Nguyn Trng T- Giám đốc Công ty T đã có Văn bản s 29/CTD ngày
13/10/2012 ni dung xin ngân hàng cho phép chuyển nhượng thông qua hình
thc chuyn vốn điu l cho M đ đứng tên trong giấy phép đăng kinh
doanh. Ngày 26/10/2012, Ngân hàng X có văn bản s 028/CV-PGBTL v/v x
n quá hạn đồng ý cho Công ty T bán chuyển nhượng công ty và vốn điều l cho
thành viên mới sau khi đã trả s tiền 3.221.522.516 đồng vào ngân hàng.
Ngày 28/9/2012, Công ty T đã họp Hội đng thành viên phiên hp bt
thưng, thành phn gm: Các thành viên công ty ông Nguyn Trng T
Nguyn Th Tlà sáng lp viên s hu vn góp; Thành phn mi d hp là bà Đỗ
Th M ông Trần Văn H. Ni dung cuc hp v vic ông Thành, Tho bán
toàn b Công ty T tài sản đang thế chp ti Ngân hàng Xnêu trên cho M
đểM làm Ch tch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Công ty.
Gia bà M vi Công ty T đã ký kết các hợp đồng sau:
- Ngày 15/10/2012 gia ông Nguyn Trng T- Thành viên sáng lp Công
ty T (Bên A) vi Đ Th M (Bên B) hợp đồng chuyển nhượng giá tr vn
góp ca hội đồng thành viên Công ty T s 03/HĐ ngày 15/10/2012. Nội dung:
Bên A bán cho bên B toàn b giá tr vn góp ca bên A vi t l 60,4%, tương
đương số tin là 4.228.000.000 đồng.
- Ngày 15/10/2012 gia Công ty T (Bên A - Bên bán doanh nghip) do
ông Nguyn Trng T đại din và bà Đỗ Th M (Bên B - Bên mua doanh nghip)
đã Hợp đồng mua bán doanh nghip số: 04/HĐMB ngày 15/12/2012, ni
dung: Công ty T bán chuyển nhượng toàn b công ty cho Đỗ Th M vi giá
chuyển nhượng 7.000.000.000 đồng (By t đồng). Hai bên tha thun bà M
s thanh toán tin mua bán doanh nghip cho Công ty T bng hình thc tr tin
vào Ngân hàng Xvi s tin 3.000.000.000 đồng Công ty T đang nợ Ngân
hàng.
Thc hin các hợp đồng trên, ngày 15/11/2012 và ngày 16/11/2012, bà Đỗ
Th M chuyn khoản cho người nhn th ng Ngân hàng X, vi ni dung
Đỗ Th M tr tin gc + tin lãi cho Công ty T vi s tin 3.000.000.000
đồng. Toàn b s tin M đã trả cho Ngân hàng X tài sn chung ca v
chng bà Đỗ Th M và ông Bùi Vit T.
4
Sau khi tr tin mua Công ty T cho Ngân hàng X, M đã np h
chuyển nhượng công ty được S kế hoạch đầu tnh Lào Cai cp Giy
chng nhận đăng doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên tr lên s:
388/TNHH, Mã s doanh nghip: 5300220968 công ty gm 02 thành viên bà Đỗ
Th M làm giám đốc và Trần Văn H thành viên công ty.
Ngày 03/12/2012, S kế hoạch và đầu tư tỉnh Lào Cai đã ra Quyết định s
05/QĐ -ĐKKD ngày 03/12/2012 v vic hy b kết qu Giy chng nhận đăng
doanh nghiệp, đăng ký thay đi ln thc 6, ngày 01/11/2012 ca Công ty T ;
Hy kết qu Giy chng nhận đăng doanh nghiệp (Đăng thay đổi ln th
6, ngày 01/11/2012), khôi phc lại đăng thay đổi doanh nghip ln th 5,
ngày 23/3/2011); Hủy tư cách giám đốc đối vi bà Đỗ Th M; Hy b danh sách
thành viên mi ca doanh nghip vi phạm quy định ti khon 3 Điu 14 Lut
viên chc s 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 v vic cm viên chc mua bán
công ty đứng tên điều hành công ty. K t đó đến nay M đã nhiều ln yêu
cu Ngân hàng X hoàn tr li cho bà M s tin bà M đã trả cho ngân hàng nhưng
không được.
Vì vy bà Đỗ Th M khi kin yêu cu Tòa án nhân dân thành ph L , tnh
Lào Cai gii quyết Tuyên b Hợp đng mua bán doanh nghip số: 04/HĐMB
ngày 15/10/2012 Hợp đồng chuyển nhượng giá tr vn góp s 03/HĐ ngày
15/10/2012 hiu. Buc Ngân hàng X phi tr cho bà Đỗ Th M ông Bùi
Vit T s tin gốc 3.000.000.000đ (Ba t đồng) khon lợi tương ng vi
khon lãi sut theo khoản 2 Điều 468 B lut Dân s 10% năm = 0,833%/
tháng tính t ngày 16/11/2012 đến ngày xét x thẩm ngày 14/10/2021 106
tháng 28 ngày c thể: 3.000.000.000đ x 0,833 x 106 tháng 28 ngày =
2.672.640.000 đồng (Hai tỷ, sáu trăm bảy mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi
nghìn đồng). Tng cng là 5.672.640.000 đng (Năm tỷ, sáu trăm bảy mươi hai
triệu, sáu trăm bốn mươi nghìn đồng).
Quá trình gii quyết v án, Đỗ Th M rút mt phn yêu cu khi kin
v tuyên b Hợp đng chuyển nhượng giá tr vn góp ca hội đồng thành viên
Công ty T s 03/HĐ ngày 15/10/2012 vô hiu.
Đối vi B đơn Công ty T đã được a án triu tập đến Tòa án làm vic
hp l nhưng Người đại din theo pháp lut ca Công ty không mt ti Tòa
án theo Giy triu tập cũng không văn bn ý kiến đối vi yêu cu khi
kin của Nguyên đơn bà Đỗ Th M.
Ngưi quyn lợi nghĩa v liên quan ông Bùi Vit T trình bày: Ông
Bùi Vit T là chng ca bà Đỗ Th M hoàn toàn nht trí với quan điểm trình bày
và yêu cu khi kin ca bà Đỗ Th M.
5
Người đại din theo y quyn của người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan Ngân hàng X (nay Ngân hàng X) trình bày: Công ty Tvay vn ti
Ngân hàng theo Hợp đồng tín dng s 665/HĐTD/TH-PN/PGB ngày
06/10/2010 mục đích đ chi phí đầu tư trung tâm cấp cu vn chuyn bnh nhân
115 và phòng khám đa khoa 21 giưng bnh. Thc hin Hợp đồng, Ngân hàng
đã giải ngân cho khách hàng 03 ln vi tng s tiền 8.499.850.347 đng vi
tài sn bảo đm là: Toàn b quyn s dụng đất tại địa chỉ: Phường Duyên Hi,
th xã Lào Cai, tnh Lào Cai theo GCNQSDĐ s Y 100984 do UBND th xã Lào
Cai, tnh Lào Cai cp ngày 06/10/2002 cho h Nguyn Th Lan A ông
Nguyn Trng Tvà Toàn b tài sản đã được xây dng s hình thành trong
tương lai gắn lin với đất thuc d án “Xây dựng trung tâm cp cu vn chuyn
bnh nhân trong ngoài tỉnh, sở khám cha bệnh đa khoa” ti thửa đất s
00, t bản đồ s 00 tại địa chỉ: Đường D1, phường B, thành ph L , tnh Lào Cai
thuc quyn s dng và s hu ca ng ty T .
Do Công ty Tvi phạm nghĩa vụ tr n, Ngân hàng đã khởi kin yêu cu
Tòa án gii quyết tranh chp gia các bên. Ngày 07/7/2014, Tòa án nhân dân
thành ph L ban hành Quyết định công nhn s tha thun của các đương s s
04/2014/QĐST-KDTM, Quyết đnh Công ty Tcó nghĩa vụ tr n cho Ngân hàng
theo Hợp đồng tín dng s 665/HĐTD/TH-PN/PGB ngày 06/10/2010, nếu đến
hết ngày 24/12/2014 Công ty Tkhông thanh toán hết khon n thì Ngân hàng
quyn yêu cầu quan thi hành án biên, phát mi các tài sn bảo đảm. Công
ty Tkhông thc hiện đúng cam kết đã được Tòa án công nhận nên Ngân hàng đã
đề ngh Chi cc thi hành án dân s thành ph L thi hành án Quyết định trên. Chi
cc thi hành án dân s thành ph L đã kê biên, phát mại tài sn bảo đm là toàn
b công trình xây dng, vt kiến trúc và công trình ph tr khác gn lin với đất
thuc d án “Xây dựng trung tâm cp cu, vn chuyn bnh nhân trong
ngoài tỉnh, sở khám cha bệnh đa khoa” chuyn s tiền thu được cho
Ngân hàng để thu n.
Việc nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án gii quyết Hợp đồng mua bán
doanh nghip số: 04/HĐMB ngày 15/10/2012 vô hiệu là không có căn cứ và ti
thời điểm ký kết Hợp đồng chuyển nhượng vn góp, bà M là viên chc thì
không thuộc trường hợp không được thành lp doanh nghip hay góp vn vào
Công ty trách nhim hu hạn theo quy định ti khon 2, khoản 3 Điều 13 Lut
doanh nghiệp 2005. Đồng thời, theo quy định ti khoản 3 Điều 14 Lut viên
chc 2010 thì viên chc “Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều
hành công ty trách nhim hu hn, công ty c phn, công ty hp danh, hp tác
xã, bnh viện tư, trường học tư và tổ chc nghiên cu khoa học tư, trừ trường
hp pháp luật chuyên ngành có quy định khác”. Như vậy, bà M hoàn toàn được
6
góp vn vào Công ty T , ch không được quản lý, điều hành Công ty, tc không
đưc gi chức danh Giám đốc/Ch tch Hội đồng thành viên. Vic mua bán
doanh nghip, chuyển nhượng vn góp ch mang tính cht chuyển nhượng vn
trong Công ty trách nhim hu hn mà không phi mc nhiên bà M đưc làm
ngưi quản lý, điều hành Công ty. Do đó, Hợp đồng chuyển nhượng vn góp
không vi phạm điều cm ca pháp lut (v mt viên chức không được qun lý,
điu hành doanh nghiệp) và cũng không trái đạo đức xã hi. Ngoài ra, theo các
trình bày ca bà M ng như nội dung ti Biên bn hp hội đồng thành viên
Công ty Tngày 28/9/2012, vic các bên ký kết Hợp đồng mua bán doanh nghip,
chuyển nhượng vn là hoàn toàn t nguyn, không nhm che giu bt k giao
dịch nào khác. Do đó, việc các bên ký kết Hợp đồng mua bán doanh nghip,
chuyển nhượng vn góp t ngày 15/10/2012 nhưng ngày 16/12/2020 bà M mi
có Đơn khởi kin yêu cu tuyên b các Hợp đồng trên vô hiu là quá thi hiu
khi kiện theo quy định tại Điều 136, Điều 427 B lut dân s 2005; Điều 132,
Điu 429 B lut dân s 2015. Vì vy, Ngân hàng Xđề ngh Tòa án áp dng
đim e khoản 1 Điều 217 B lut T tng dân s 2015 đình chỉ gii quyết v án.
Ti thời điểm tháng 12/2012, Công ty Tđã phát sinh nợ quá hn
nghĩa vụ thanh toán n quá hạn cho Ngân hàng. Theo quy đnh ti Quy chế cho
vay ca t chc tín dng đối vi khách hàng ban hành kèm theo Quyết định s
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng Nhà ớc (và các văn
bn sửa đổi, b sung Quyết định này) tha thun ca Công ty Tvi Ngân
hàng ti Hợp đồng tín dụng đã ký kết thì: “T chc tín dng t chu trách nhim
v quyết định trong cho vay ca mình. Không mt t chức, nhân nào được
can thip trái pháp lut vào quyn t ch trong quá trình cho vay thu hi n
ca t chc tín dụng”, “Khi khoản vay của Bên vay đến hn tr n, Ngân hàng
Xđưc quyn t động trích tài khon tin gi ca Bên vay ti Ngân hàng Xhoc
ti bt k chi nhánh nào của Bên vay để thu hi n gc, lãi vay các khon
đến hn (thanh toán c khon phí, chi phí) thuc nghĩa v thanh toán ca Bên
vay…”. Do đó, khi tài khon ca Công ty Tcó tin khon vay ca Công ty
Tđến hạn thanh toán, Ngân hàng hoàn toàn đưc thu s tin này khu tr vào
khon n ca ng ty T .
Mặc dù Ngân hàng có được các bên thông tin cho biết s thc hin chuyn
nhưng vn góp ca các thành viên Công ty T song vic chuyển nhưng vn
góp là quyn của thành viên Công ty được pháp lut bo v, Ngân hàng không
th can thiệp cũng như không thm quyền xác định hoc yêu cu các bên
cung cp tài liu, chng c đ xác định vic chuyển nhượng hp pháp hay
không, bà M thuc đối tượng b cm tham gia góp vốn, điều hành doanh
nghiêp hay không. Bên cạnh đó, theo thỏa thun ti Hợp đồng tín dụng cũng như
7
quy định pháp luật, Ngân hàng không nghĩa v phi kim tra ngun tin
trên tài khon Công ty T hp pháp hay không Công ty T phi t chu
trách nhim v tính hp pháp ca tài sn Công ty nói chung, tài sn tin nói
riêng. Bên cạnh đó, tại các Giy np tin ngày 15,16/11/2012 ca M đu ghi
nội dung: thanh toán tin gc + lãi cho Công ty T ti Ngân hàng Ngân hàng
Xsố 665/HĐTD ngày 6/10/2010”. Do đó, việc Ngân hàng thu n s tin
trên tài khon Công ty T hoàn toàn ngay tình. Căn c khoản 1 Điều 138,
khoản 2 Điều 170, khoản 3 Điều 183, Điều 257 B lut Dân s 2005, dù Hp
đồng mua bán doanh nghip b hiệu hay không, Ngân hàng đu không
nghĩa v phi hoàn tr tin cho M , mà nghĩa v này ca Công ty T và ông
Thành. vậy, Ngân hàng không đng ý vi yêu cu khi kin ca M buc
Ngân hàng thanh toán cho M s tiền 3.000.000.000 đồng khon lợi tương
ng vi khon lãi sut cho vay trung dài hạn đề ngh Tòa án nhân dân thành
ph L không chp nhn yêu cu này.
Bn án dân s thẩm s 34/2021/DS-ST ngày 14/10/2021 ca Tòa án
nhân dân thành ph L , tnh Lào Cai đã quyết đnh:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Đỗ Th M:
Tuyên b Hợp đồng mua bán doanh nghip số: 04/HĐMB ngày 15/10/2012
hiu. Buc Ngân hàng X phi tr cho Đỗ Th M và ông Bùi Vit T s tin
3.000.000.000 đồng (Ba t đồng) khon lợi tương ứng vi khon lãi sut theo
khoản 2 Điều 468 B lut Dân s tính t ngày 16/11/2012 đến ngày xét x
thm ngày 14/10/2021 là 10% = 2.672.640.000 đng (Hai tỷ, sáu trăm bảy mươi
hai triệu, sáu trăm bốn mươi nghìn đồng). Tng cng 5.672.640.000 đng
(Năm tỷ, sáu trăm bảy mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi nghìn đồng).
2. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic tuyên b
Hợp đồng chuyển nhượng giá tr vn góp ca hội đồng thành viên Công ty Ts
03/HĐ ngày 15/10/2012 là vô hiu.
Ngoài ra bn án còn tuyên v lãi xut chm thi hành, án phí, nghĩa vụ thi
hành án và quyền kháng cáo cho các đương sự.
Ngày 05/11/2021, Ngân hàng Xkháng cáo toàn b bn án sơ thẩm.
Ti Bn án dân s phúc thm s 07/2022/DS-PT ngày 23/3/2022 ca Tòa
án nhân dân tnh Lào Cai đã quyết định: Sa Bn án dân s sơ thẩm s
34/2021/DS-ST ngày 14/10/2021 ca Tòa án nhân dân thành ph L , tnh Lào
Cai như sau:
Bác toàn b yêu cu khi kin ca Đỗ Th M v vic:
- Tuyên b hiu Hợp đồng mua bán doanh nghip số: 04/HĐMB ngày
15/10/2012 gia bên A Công ty T(Bên bán DN), người đại din: ông Nguyn
8
Trng T- Chc v Giám đốc thành viên sáng lp Công ty vi bên B
Đỗ Th M.
- Buc Ngân hàng X phi tr cho Đỗ Th M ông Bùi Vit T s tin
gốc 3.000.000.000đ (Ba t đồng) khon lợi tương ứng theo quy định ca pháp
lut.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí theo quy định ca pháp lut.
Sau khi xét x phúc thẩm, nguyên đơn Đỗ Th M đã Đơn đ ngh
xem xét bn án của Tòa án đã có hiệu lc pháp lut theo th tục giám đốc thm.
Ti Quyết định giám đốc thm s 07/2024/DS-GĐT ngày 01/02/2024 của
Tòa án nhân dân cp cao ti Hà Nội đã quyết định:
1. Chp nhn Quyết đnh kháng ngh giám đốc thm s 24/KN-DS ngày
16/10/2023 ca Chánh án Tòa án nhân dân cp cao ti Hà Ni.
2. Hy toàn b Bn án dân s phúc thm s 07/2022/DS-PT ngày
23/3/2022 ca Tòa án nhân dân tnh Lào Cai v v án “Tuyên b giao dch dân
s hiu gii quyết hu qu pháp lý” giữa nguyên đơn Đỗ Th M vi
b đơn Công ty T người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Ngân hàng X,
ông Bùi Vit T.
3. Giao h v án cho Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai đ xét x li theo
th tc phúc thẩm đúng quy định pháp lut.
Ngày 04/5/2024, Tòa án nhân dân tnh Lào Cai th li v án để gii
quyết theo th tc phúc thm.
Ngày 02/8/2024, Nguyên đơn Đỗ Th M Đơn đ ngh v vic tính
b sung khon tiền hưởng li do được hoàn tr v tài sản theo Điều 599, Điu
601, Điều 602 B lut Dân s 2005 k t ngày Tòa án cấp thẩm xét x
thẩm cho đến khi xét x phúc thẩm đối với Người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan. C th: Buc Ngân hàng X (nay Ngân hàng X) phi tr cho Đỗ Th
M ông Bùi Vit T s tin gốc 3.000.000.000 đng, tin lãi tính t ngày
16/11/2012 đến ngày xét x thẩm là 2.672.640.000 đồng, tin lãi tính t ngày
xét x thẩm đến ngày xét x phúc thm 14/8/2024 846.600.000 đồng.
Tng cộng là: 6.519.240.000 đồng (Sáu tỷ, m trăm mười chín triệu, hai trăm
bốn mươi nghìn đồng).
Ti phiên tòa phúc thm: Ngân hàng X (nay Ngân hàng X) gi nguyên
nội dung kháng cáo và đề ngh HĐXX xử bác toàn b yêu cu ca bà Đ Th M.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Lào Cai phát biu ý kiến:
V vic chp hành pháp lut t tng: K t khi th v án cho đến trước
thời đim Hội đồng xét x ngh án thì Hội đồng xét xử, thư tòa án đã thc
hiện đúng theo trình tự, th tc t tng dân sự. Nguyên đơn, người quyn li
9
nghĩa vụ liên quan chấp hành đúng quy định ca B lut t tng Dân s; B đơn
chấp hành không đúng quy định ca pháp lut t tng.
V quan điểm gii quyết v án: Kháng cáo ca Ngân hàng không căn
c nên đ ngh HĐXX không chp nhn kháng cáo. Tuy nhiên do yêu cu tính
b sung khon li ca Đỗ Th M phù hp với quy đnh ca pháp lut nên
cn sa bn án v vic tính li khon li theo quy định, buc Ngân hàng phi tr
li cho M , ông T s tin theo bản án thẩm 5.672.640.000 đng; khon
li tính t ngày xét x sơ thẩm đến ngày xét x phúc thẩm là 846.600.000 đng.
Tng s tin ngân hàng phi tr cho bà Đ Th M và ông Bùi Vit T là
6.519.240.000 đồng. vậy đ ngh HĐXX: Căn cứ vào khoản 2 Điều 308 B
lut T tng dân s, sa bản án sơ thm theo ng chp nhn yêu cu khi
kin ca bà Đỗ Th M: Tuyên b Hợp đng mua bán doanh nghip s 04/HĐMB
ngày 15/10/2012 hiu. Buc Ngân hàng X (Nay Ngân hàng X) phi tr
cho bà Đỗ Th M và ông Bùi Vit T s tin là 6.519.240.000 đồng.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
Căn cứ vào các tài liu, chng c trong h sơ vụ án đã được thm tra
tại phiên tòa. Căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên tòa trên s xem xét,
đánh giá đầy đủ, toàn din các chng c. Hội đồng xét x nhận định:
[1] V hình thức đơn kháng cáo: Đơn kháng cáo của Ngưi quyn li
nghĩa vụ liên quan Ngân hàng X(nay Ngân hàng X) đầy đ ni dung theo
quy định pháp lut, np trong hn luật định hp l, căn cứ để Tòa án nhân
dân tỉnh Lào Cai đưa vụ án ra xét x phúc thm.
[2] Xét ni dung kháng cáo ca Ngân hàng X(nay là Ngân hàng X):
[2.1] Xét tính hp pháp ca Hợp đồng mua n doanh nghip s
04/HĐMB ngày 15/10/2012 gia Công ty T(Bên bán doanh nghip) vi Đỗ
Th M, ông Trần Văn H (Bên mua doanh nghip):
[2.1.1] V ch th giao kết hợp đồng:
Hợp đồng mua bán doanh nghip s 04/HĐMB ngày 15/10/2012 được
xác lp gia bên bán doanh nghip là Công ty T(Bên A) vi bên mua doanh
nghip Đỗ Th M ông Trần Văn H. Xét thy, ti thời đim giao kết bên
bán doanh nghip Công ty Tlà pháp nhân hoạt động theo quy định ca Lut
doanh nghip 2005, có đầy đủ năng lực pháp lut dân s; bên mua doanh nghip
Đỗ Th M, ông Trần Văn H đủ năng lực hành vi dân s. Giao kết hp
đồng mua bán doanh nghip gia các bên hoàn toàn t nguyn, không b ép
buc. Tuy nhiên, hợp đồng không ghi rõ Người đại din theo pháp lut ca ng
ty Tai ghi đại din Công ty bao gm ông Nguyn Trng T bà Nguyn
Th T là các thành viên sáng lp công ty. Phn cui hp đồng ch th hin có ch
ca ông Nguyn Trng T đại din ca bên A. Đối vi bên mua doanh nghip
10
(Bên B) hợp đồng th hin bao gm bà Đỗ Th M và ông Trần Văn H nhưng chữ
xác nhn ch ca một người; gia M ông không th hin y
quyn cho nhau trong vic kết hợp đồng. Như vậy, mc ch th giao kết
hợp đồng đủ năng lc pháp luật, năng lực hành vi dân s, vic giao kết t
nguyện nhưng vic các ch th tham gia ký kết hợp đồng không đầy đủ, không
đúng quy định ca pháp lut.
[2.1.2] V hình thc:
Hợp đồng mua bán doanh nghip s 04/HĐMB ngày 15/10/2012 giữa
Công ty T vi bà Đ Th M, ông Trần Văn H đưc lập thành văn bn là phù hp
với quy định tại Điều 124, Điều 401 B lut Dân s.
[2.1.3] V ni dung hợp đồng:
Tại Điều 1 Hợp đồng mua bán doanh nghip ngày 15/10/2012 gia Công
ty T (Bên A) vi Đỗ Th M, ông Trần Văn H (Bên B) tha thun ni dung
công việc như sau:
1. Bên A bán cho bên B: Toàn b doanh nghiệp “Công ty T”
Bán theo hin trng ngày ký hợp đồng bao gm:
- Văn bản tr s làm vic ca Công ty ti T 21, đường D1, phường B,
thành ph L, tnh Lào Cai; Các trang thiết b, công c lao động đang phục v
cho hoạt động ca Công ty và D án.
- Toàn b d án “Trung tâm cp cu - Vn chuyn bnh nhân Phòng
khám cha bệnh đa khoa 108” ca Công ty T ti t 21, đường D1, phường B,
thành ph L, tnh o Cai vi din tích: 3.417m
2
, thi gian s dụng 50 năm, bao
gm tt c các hng mc đã đầu tư vào dự án. Mi tài sn, bất động sn ca d
án đều nm trong danh mục được tha thuận đng ý mua bán doanh nghip
theo hợp đồng này.
- Con du, giy chng nhn s dng con dấu đã đăng của Công ty T;
Các chng ch “Đăng kinh doanh”, “Đăng s thuế”, các chng ch
hay văn bản pháp khác liên quan đến quá trình thành lp, hoạt động hành
chính ca Công ty.
2. T ngày hợp đồng mua bán được ký kết (cũng là ngày hợp đồng có hiu
lc) tr v trước gọi “Các hoạt động cũ”. Mọi vướng mc v tài chính trong
hoạt động do ông Nguyn Trng T chu trách nhim gii quyết. Các vướng
mắc như: Các khoản n phi tr, phi thu, c khon thuế phi nộp nhưng còn
n và phi chu trách nhiệm trước pháp lut (nếu có)”.
Ngoài ra, Hợp đồng còn tha thun v giá bán, phương thức thanh toán,
thi hn thanh toán c th, vic bàn giao tài sn, chng ch, tài liu; Trách nhim
ca các bên; th tc gii quyết tranh chp và các tha thun khác.
11
Cùng ngày 15/10/2012, gia ông Nguyn Trng T, Nguyn Th T
các thành viên ca Công ty T và bà Đ Th M, ông Trần Văn H xác lp các Hp
đồng chuyển nhượng giá tr vn góp ca Hội đồng thành viên Công ty T. C th,
Hợp đồng s 01, Nguyn Th Tchuyển nhượng cho ông Trần Văn H toàn b
giá tr vn góp ti Công ty T 2,4% tương đương giá trị tin mt 168.000.000
đồng; Hợp đồng s 02, ông Nguyn Trng Tchuyển nhượng cho ông Trần Văn
H giá tr vốn góp 37,2% tương đương giá trị tin mặt 2.604.000.000 đồng; Hp
đồng s 03, ông Nguyn Trng Tchuyển nhưng cho Đỗ Th M giá tr vn
góp ti ng ty T là 60,4% tương đương với s tiền 4.228.000.000 đồng.
Ti Biên bn hp hội đồng thành viên (phiên hp bất thường) ngày
28/9/2012 (thời điểm trước khi giao kết các hợp đồng trên) ni dung v vic
ông Nguyn Trng T Nguyn Th T là các thành viên ca Công ty T xin
rút khi thành viên công ty và chuyển nhượng toàn b vn góp ca mình ti
công ty cho thành viên mi Đỗ Th M, ông Trần Văn H. Như vậy, vic
gia Công ty T vi Đỗ Th M, ông Trần Văn H xác lp Hợp đồng mua n
doanh nghip và các Hợp đồng chuyển nhượng giá tr vn góp ngày 15/10/2012
như trên vic c th hóa nhng tha thun của các bên được th hin ti Biên
bn hp hội đồng thành viên ca Công ty T trước đó. Gia Hợp đng mua bán
doanh nghip s 04 vi các Hợp đồng chuyển nhưng giá tr vn góp cùng xác
lp ngày 15/10/2012 có mi quan h liên quan vi nhau. Quá trình gii quyết v
án, nguyên đơn bà Đỗ Th M rút mt phn yêu cu khi kiện đối vi Hợp đồng
chuyển nhượng giá tr vn góp cu Hội đồng thành viên Công ty Ts 03/HĐ
ngày 15/10/2012 gia ông Nguyn Trng Tvi bà Đỗ Th M nên Tòa án sơ thẩm
đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu này và không xem xét tính hp pháp ca Hp
đồng chuyển nhượng giá tr vn góp là phù hp.
Đối vi Hợp đồng mua bán doanh nghip s 04/HĐMB thấy rng ni
dung hợp đng các bên tha thun v vic mua bán doanh nghiệp, trong đó
“Toàn bộ d án Trung tâm cp cu - Vn chuyn bnh nhân Phòng khám
cha bệnh đa khoa 108” ca Công ty T ti t 21, đường D1, phưng B, thành
ph L , tnh Lào Cai vi din tích: 3.417m
2
, thi gian s dụng 50 năm, bao gồm
tt c các hng mục đã đầu vào d án. Tuy nhiên trước đó, ngày 06/10/2010
Ngân hàng X (nay là Ngân hàng X) và Công ty T đã kết Hợp đồng tín dng
trung, dài hn s 665/HĐTD/TH-PN/PGB (viết tt: Hợp đồng tín dng s 665)
vi hn mức cho vay là 8.500.000.000 đng, thi hn vay 96 tháng. Tài sản đảm
bo cho khon vay toàn b tài sản đã được xây dng s hình thành trong
tương lai gắn lin vi thửa đất trong d án “Trung tâm cấp cu - Vn chuyn
bnh nhân Phòng khám cha bệnh đa khoa”; toàn b các máy móc thiết b y
tế và thiết b văn phòng sẽ hình thành trong tương lai thuc d án và thửa đất ti
12
phưng Duyên Hi, th xã L ca h ông Nguyn Trng T và bà Nguyn Th Lan
A. Do Công ty T vi phạm nghĩa vụ tr n nên Ngân hàng đã khởi kin yêu cu
Tòa án gii quyết tranh chp gia các bên. Ti Quyết đnh công nhn s tha
thun của các đương sự s 04/2024/QĐST-KDTM ngày 07/7/2014 ca TAND
thành ph L đã quyết định: Công ty T nghĩa v hoàn tr cho Ngân hàng toàn
b khon n theo Hợp đồng s 665 toàn b tin lãi phát sinh sàu ngày
27/6/2014 cho đến khi thanh toán hết khon n. Nếu hết ngày 24/12/2014 Công
ty Tvà h gia đình bà Nguyễn Th Lan A, ch Nguyn Th T, ông Nguyn Trng
T không thc hin cam kết tr n thì đồng ý để Cơ quan thi hành án xử lý tài sn
đã thế chấp để thu hi khon vay n. Quyết định này đã được thi hành án, tài sn
thế chấp đã được giao cho Công ty B theo Quyết đnh v vic giao tài sn cho
người mua được tài sản đấu gs 03/QĐ-CCTHADS ngày 23/9/2016 ca Chi
cc Thi hành án dân s thành ph L. Quá trình gii quyết v án, Ngân hàng cũng
xác nhn vic Chi cc Thi hành án dân s thành ph L đã kê biên phát mại tài
sản đm bo chuyn s tiền thu được cho Ngân hàng để thu hi n. Do đó,
đối tượng ni dung ca Hợp đồng mua bán doanh nghip s 04/HĐMB gia
Công ty T vi bà M là không th thc hiện được do thời đim giao kết hợp đồng
thì tài sản mua bán đang đưc thế chp ti Ngân hàng. Ngoài ra, ti thời điểm ký
hợp đồng mua bán doanh nghiệp đm nhim chc v Giám đốc Công ty Tthì
Đỗ Th M đang là viên chc ti Phòng Y tế thành ph L vi phạm quy định
ti khoản 3 Điều 14 Lut Viên chc.
[2.1.4] T nhng phân tích trên thy rng Hợp đồng mua bán doanh
nghip s 04/HĐMB ngày 15/10/2012 được xác lp bi các ch th đủ năng
lc pháp lut dân sự, năng lực hành vi dân s, vic giao kết hợp đồng hoàn
toàn t nguyn, hình thc phù hp, tuy nhiên ni dung hợp đồng vi phạm điều
cm ca pháp lut, đối tượng hợp đồng không th thc hiện được. Vì vy Đỗ
Th M khi kin yêu cu Tòa án tuyên b Hợp đồng này hiu Bản án
thm ca Tòa án nhân dân thành ph L đã quyết đnh tuyên b Hợp đồng mua
bán doanh nghip s 04/HĐMB ngày 15/10/2012 hiu căn cứ, phù hp
với quy định ca pháp lut.
[2.2] Xét yêu cu của nguyên đơn Đỗ Th M v vic buc Ngân hàng
X(nay Ngân hàng X) phi trách nhim hoàn tr cho s tin
3.000.000.000 đng khon lợi tương ng vi khon lãi sut theo khon 2
Điu 468 B lut Dân s tính t ngày 16/11/2012 đến ngày xét x thẩm ngày
14/10/2021 2.672.640.000 đồng. Tng cng là 5.672.640.000 đồng.
Do Hợp đồng mua bán doanh nghip s 04/HĐMB ngày 15/12/2012 là vô
hiu nên cn xem xét, gii quyết v hu qu pháp lý ca hợp đồng hiu theo
quy định tại Điều 137 B lut Dân s 2005. Căn cứ vào li khai của các đương
13
s các tài liu, chng c trong h vụ án thy rng sau khi xác lp Hp
đồng mua bán doanh nghip thì Đỗ Th M đã thanh toán tiền mua doanh
nghip cho Công ty Tthông qua vic np tin mt vào Ngân hàng X(nay là Ngân
hàng X) vi tng s tiền 3.000.000.000 đồng. Vic Đỗ Th M np tin vào
Ngân hàng thc hin theo tha thun trong hợp đồng yêu cu ca Công ty
T, gia Ngân hàng X (nay Ngân hàng X) vi bà Đỗ Th M không quan h
tín dng hay bảo đảm một nghĩa vụ nào. Do đó, việc Ngân hàng X(nay Ngân
hàng X) qun lý, chiếm gi s tin ca M không căn cứ pháp lut. Vì
vy bà Đỗ Th M khi kin và Bản án sơ thẩm ca Tòa án nhân dân thành ph L
đã quyết định buc Ngân hàng X(nay Ngân hàng X) phi tr li cho M
ông Bùi Vit T s tiền 3.000.000.000 đng (Ba t đồng) và khon lợi tương ng
vi khon lãi sut t ngày 16/11/2012 (Ngày bà M chuyn tin) đến ngày Tòa án
xét x thẩm, tng cng s tin 5.672.640.000 đồng căn cứ, phù hp vi
các quy định ca pháp lut.
T nhng phân tích trên, xét thy Bản án sơ thm chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn Đỗ Th M căn c. Ngân hàng X(nay là Ngân hàng
X) kháng cáo nhưng không đưa ra đưc tài liu chng c cho kháng cáo là
căn cứ nên không được HĐXX phúc thẩm chp nhn.
[3] Xét yêu cu của Nguyên đơn bà Đỗ Th M v việc đề ngh tính b
sung khon tiền hưởng lợi do được hoàn tr v tài sn:
Theo Đơn khởi kin và quá trình gii quyết v án, Nguyên đơn Đỗ Th
M yêu cu Ngân hàng phi tr s tiền 3.000.000.000 đồng (Ba t đồng) và khon
lợi tương ng vi khon lãi sut t ngày 16/11/2012 đến ngày xét x thẩm
14/10/2021, tng cng s tin 5.672.640.000 đồng.
Do v án kháng cáo đưc gii quyết theo th tc phúc thẩm nhưng
Bn án phúc thm b Tòa án nhân dân cp cao ti Ni hủy để gii quyết li
theo th tc phúc thm nên thi gian gii quyết v án b kéo dài. Vì vy, Nguyên
đơn Đ Th M b sung yêu cầu Tòa án xác định khon tiền hưởng li do
đưc hoàn tr tài sản tương ng vi lãi sut áp dng theo khoản 2 Điều 468 B
lut Dân s 2015 t ngày xét x sơ thẩm 14/10/2021 đến ngày xét x phúc thm
14/8/2024 là phù hp, cn chp nhn yêu cu ca Nguyên đơn, buộc Ngân hàng
X(nay Ngân hàng X) phi tr thêm khon tiền hưởng lợi do được hoàn tr tài
sn t ngày xét x sơ thẩm 14/10/2021 đến ngày xét x phúc thm 14/8/2024, s
tin c th 3.000.000.000 đng x 0,83%/tháng x 34 tháng = 846.600.000
đồng.
Như vy, tng cng s tin Ngân hàng X (nay Ngân hàng X) phi tr
theo yêu cu ca bà Đ Th M 5.672.640.000 đồng + 846.600.000 đồng =
6.519.240.000 đồng.
14
Như đã phân tích, do Ngân hàng phi tr cho Đỗ Th M, ông Bùi Vit
T ngoài khon tin gốc 3.000.000.000 đồng và tiền hưởng lợi tính đến thời điểm
xét x thẩm, Ngân hàng còn phi tr cho Đỗ Th M ông Bùi Vit T khon
tiền hưởng li t thời điểm xét x thẩm đến ngày xét x phúc thm nên cn
sa bản án thẩm v phn trách nhim ca Ngân hàng X(nay Ngân hàng X)
đối vi khon tin phi tr cho bà Đỗ Th M, ông Bùi Vit T c th như sau:
Tin gốc 3.000.000.000 đồng + tiền hưởng li tính t ngày 16/11/2012 đến
ngày xét x thm 14/10/2021 2.672.640.000 đồng + tiền hưởng li tính t
ngày xét x thẩm đến ngày xét x phúc thm 14/8/2024 là 846.600.000 đồng
= 6.519.240.000 đồng.
[4] V án phí dân s:
V án phí thẩm: Do yêu cu khi kin ca Đ Th M đưc chp
nhn nên Công ty TNgân hàng X (nay là Ngân hàng X) phi chu án phí dân
s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
V án phí phúc thm: Mc kháng cáo không được chp nhn nhưng do
sa bản án thm nên Ngân hàng X (nay Ngân hàng X) không phi chu án
phí phúc thm.
[5] Phn quyết định ca bản án thm v: Đình chỉ mt phn yêu cu
khi kin của nguyên đơn về vic tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng giá tr vn
góp ca hội đồng thành viên Công ty T s 03/HĐ ngày 15/10/2012 hiu
không kháng cáo, kháng ngh hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn
kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 2 Điu 308, Điu 309, Điu 147, Điu 148 B lut T tng
Dân s, Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH16 ngày 30/12/2016 quy đnh v
mc thu, min, gim, thu np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Căn cứ Điều 121, Điều 122, Điều 127, Điều 128, Điều 137, Điều 388,
Điều 389, Điều 410, Điều 599, Điều 601, Điều 602 ca B lut Dân s 2005;
khoản 3 Điều 132 B lut Dân s 2015.
1. Sa mt phn Bn án n s thẩm s 34/2021/DS-ST ngày
14/10/2021 ca Tòa án nhân dân thành ph L , tỉnh Lào Cai như sau:
Chp nhn u cu khi kin ca bà Đỗ Th M như sau:
- Tuyên b hiu Hợp đồng mua bán doanh nghip số: 04/HĐMB ngày
15/10/2012 gia bên A là Công ty T (Bên bán DN), người đại din: ông Nguyn
Trng T - Chc v Giám đốc thành viên sáng lp Công ty vi bên B
Đỗ Th M.
- Buc Ngân hàng X (nay Ngân hàng X) phi tr cho Đỗ Th M
15
ông Bùi Vit T s tin là 6.519.240.000 đồng (Sáu tỷ, năm trăm mười chín triu,
hai trăm bốn mươi nghìn đồng).
K t ngày bn án có hiu lc pháp luật, người được thi hành án đơn
yêu cu thi hành án, nếu bên phi thi hành án chưa thi hành xong khoản tin trên,
thì hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi xuất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
Đỗ Th M không phi chu tin án phí dân s sơ thẩm. Hoàn tr li cho
Đỗ Th M s tin tm ứng án phí thẩm đã nộp 56.962.500 đồng theo
Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án s 0008862 ngày 15/01/2021 ca
Chi cc Thi hành án dân s thành ph L , tnh Lào Cai.
Buc Công ty T phi chu 300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Buc Ngân hàng X (nay là Ngân hàng X) phi chu 114.519.240 đồng tin
án phí dân s sơ thẩm.
3. V án phí dân s phúc thm: Ngân hàng X (nay là Ngân hàng X) không
phi chu tin án phí dân s phúc thm, được hoàn tr li 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đng) tm ng án phí phúc thẩm đã np theo biên lai thu tm ng án phí
hiu AC-21P, s 0001219 ngày 18/11/2021 ti Chi cc Thi hành án dân s
thành ph L , tnh Lào Cai (Do ông Nguyn Trn Huy H np thay).
4. Phn quyết đnh ca bản án sơ thẩm v: Đình chỉ mt phn yêu cu
khi kin của nguyên đơn về vic tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng giá tr vn
góp ca hội đồng thành viên Công ty T s 03/HĐ ngày 15/10/2012 hiu
không kháng cáo, kháng ngh hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn
kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo qui đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b cưỡng chế thi hành án theo qui đnh tại các Điều 6,
7, 7a, 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo
qui định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Lào Cai (2);
- TAND Tp.L;
- Chi cc THADS Tp.L;
- Các đương sự;
- Lưu VT, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
16
Vũ Minh Quán
Tải về
Bản án số 15/2024/DS-PT Bản án số 15/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2024/DS-PT Bản án số 15/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất