Bản án số 08/2025/DS-PT ngày 13/01/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/DS-PT ngày 13/01/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 08/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 08/2025/DS-PT
Ngày 03-01-2025
V/v tranh chấp liên quan đến yêu cu
tuyên b văn bản công chng vô hiu
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Huỳnh
Ông Nguyn Thành Trung
Ông Bùi Ngc Thch
- Thư ký phiên tòa:Th Thùy Thư ký Tòa án nhân dân tnh Bình
Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân tỉnh Bình Dương tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Ngc N Kim sát viên.
Ngày 03 tháng 01 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân tỉnh Bình Dương
xét x phúc thm công khai v án dân s th lý s: 519/2024/TLPT-DS ngày 29
tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp liên quan đến yêu cu tuyên b văn bản
công chng vô hiệu”.
Do Bn án dân s sơ thm s 162/2024/DS-ST ngày 18 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 512/2024/QĐ-PT ngày
25/11/2024 Quyết định hoãn phiên toà s 567/2024/QĐ-PT ngày 11/12/2024
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn Hu T, sinh năm 1969; đa ch: S B, đường
C, t A, khu ph D, th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương, có mt.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Văn T1, sinh năm
1995; địa ch: s B, đường C, khu ph D, th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương
(Văn bản y quyn ngày 06/12/2024), có mt.
- B đơn: Hunh Th D, sinh năm 1976 ông Ha Kiến B, sinh năm
1974; cùng địa ch: S F, đường Đ, khu phố B, th trn D, huyn D, tnh Bình
Dương, bà D, ông B có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
1. Th Hng N, sinh năm 1975; địa ch: Ca hàng X, p S, T,
huyn D, tỉnh Bình Dương, có mt.
2. Văn phòng C2; địa ch: p C, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương.
Người đại din theo pháp lut: Bà Nguyn Ngc B1 Trưởng Văn phòng,
có văn bản đề nght x vng mt.
3. Chi cc thi hành án dân s huyn Du Tiếng, địa ch: Khu ph D, th trn
D, huyn D, tỉnh Bình Dương.
Người đại din theo pháp lut: ông Thái Văn C Chi Cục trưởng, Chi cc
Thi hành án dân s huyn Du Tiếng, có văn bản đề ngh xét x vng mt.
- Người kháng cáo: B đơn Hunh Th D và người quyn lợi nghĩa vụ
liên quan Vũ Thị Hng N.
NI DUNG V ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
Theo đơn khi kin, li khai trong quá trình gii quyết v án ti phiên
tòa, nguyên đơn và người đại din hp pháp của nguyên đơn trình bày:
Trước đây giữa ông T vi bà D và ông B có mi quan h quen biết, qua li
làm ăn với nhau. D ông B nghĩa vụ thanh toán cho ông T s tin
1.700.000.000 đồng theo Quyết định công nhn s tho thun của các đương sự
số: 69/2023/QĐST-DS ngày 12/6/2023 ca a án nhân dân huyn Du Tiếng và
s tiền 94.555.000 đồng theo Bn án dân s thẩm s 94/2023/DS-ST ngày
08/9/2023 ca Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng và Quyết định đình ch xét x
phúc thm v án dân s s 14/2024/QĐ-PT ngày 07/03/2024 ca Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Dương.
Quá trình gii quyết v án, ngày 09/6/2023 gia ông T vi ông B
“Bn cam kết” với ni dung ông T đồng ý cho ông B đưc chuyn nhượng tha
đất s 138 t bản đồ s 83 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đt s vào s cp GCN: CS12666 ngày
18/01/2023 đưc S Tài nguyên Môi trường tnh B cp cho Hunh Th D
ông Ha Kiến B đ ông B tr cho ông T trước s tiền 300.000.000 đồng
ngay sau khi người mua thanh toán tin cho ông B. Đồng thi, theo tha thun,
khi ông B chuyn nhượng đt thì phi mi ông T chng kiến nhưng D
ông B kết chuyn nhượng thửa đt không mi ông T đến chng kiến vic
hợp đồng và cũng không trả cho ông T s tiền 300.000.000 đồng như đã cam kết.
Nay, ông T yêu cu Tòa án gii quyết tuyên b vô hiệu đối với “Hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dụng đất” số công chng 1336, quyn s 01/2023
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 20/6/2023 tại Văn phòng C2 gia bà D ông B vi
3
N đ chuyn nhượng quyn s dụng đt thuc thửa đất s 138 t bản đ s 83 ta
lc ti th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dng
đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s vào s cp GCN:
CS12666 ngày 18/01/2023 được S i nguyên và Môi trường tnh B cp cho bà
D và ông B.
* Quá trình t tng cũng như tại phiên tòa, b đơn Hunh Th D trình
bày:
Ông T người cho D ông B vay s tiền 1.700.000.000 đồng vào năm
2023 và s tiền này đã được gii quyết theo Quyết định công nhn s tha thun
của các đương sự s 69/2023/QĐST-DS ngày 12/6/2023 ca Tòa án nhân dân
huyn Du Tiếng.
Bà N là người nhn chuyn nhượng quyn s dụng đất đối vi thửa đất s
138 t bản đ s 83 ta lc ti th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất s vào s cấp GCN: CS12666 ngày 18/01/2023 đưc S Tài nguyên và Môi
trường tnh B cp cho bà D và ông B.
Ti thời đim ký chuyn nhượng, thửa đất s 138 t bản đồ s 83 đang được
ông T yêu cu thi hành án Quyết định thi hành án theo yêu cu s 1586/QĐ-
CCTHADS ngày 20/6/2023 Quyết định v việc cưỡng chế biên quyn s
dụng đất tài sn gn lin với đất s 69/QĐ-CCTHADS ngày 05/7/2023. Tuy
nhiên, gia D ông B vi ông T đã tự nguyn tha thun bằng “Bản cam kết”
lập ngày 09/6/2023, theo đó bà D và ông B đưc phép chuyn nhượng thửa đất s
138 t bản đồ s 83 cho N s tin chuyn nhượng sau khi thanh toán cho
ngân hàng và tr tin n cho bà N xong s tiếp tục thanh toán trước cho ông T s
tiền 300.000.000 đồng; đồng thi ông T không được đề ngh Chi cc Thi hành án
dân s huyn Du Tiếng ngăn chặn, biên, không tranh chấp dưới mi hình thc
liên quan đến thửa đất s 138 t bản đ s 83.
Thc hiện “Bản cam kết” lập ngày 09/6/2023, bà D và ông B ký kết vi
N “Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất” số công chng 1336, quyn s
01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 20/6/2023 tại Văn phòng C2 gia bà D và ông
B vi bà N đ chuyn nhượng quyn s dụng đt thuc thửa đất nói trên. Giá tr
chuyn nhượng là 6.500.000.000 đồng. S tin chuyn nhượng, bà D đã s dng
s tin 5.200.000.000 đồng thanh toán cho Ngân hàng TMCP X1 (C3) đ ly bn
chính Giy chng nhn quyn s dụng đất thửa đt nói trên v thời đim ông T
yêu cu thi hành án thì giy chng nhn ca D và ông B đã thế chp cho C3;
s tiền 1.000.000.000 đng bà D đã cấn tr vào tin n cho bà N do trước đó
D và ông B vay ca bà N s tiền 1.000.000.000 đồng; s tin còn li
4
300.000.000 đồng bà D ông B cùng N đến nhà ông T đ thanh toán nhưng
không được, tiếp tục đến Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng đ giao
cho ông T nhưng ông T không đồng ý đến Chi cc Thi hành án dân s huyn Du
Tiếng đ nhn (trong bn cam kết ni dung ông T đã đồng ý nhn s tin
300.000.000 đồng). Như vậy, s tiền 300.000.000 đồng bn gc Giy chng
nhn quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 138 bà N đang giữ.
Trước yêu cu khi kin ca ông T thì bà D không đồng ý.
* Quá trình t tng, b đơn ông Ha Kiến B, người đại din hp pháp
ca b đơn ông Ha Kiến B trình bày:
Ông B D v chng, ông B thng nht li trình bày ca b đơn
Hunh Th D và yêu cu Tòa án không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
* Quá trình t tụng cũng như tại phiên tòa, người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan bà N trình bày:
N nhu cu nhn chuyn nhượng đất N biết ông B và D
01 thửa đất s 138 t bản đồ s 83 ta lc ti th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương.
Khi đó bà D có nói, nếu bà N mun nhn chuyn nhượng thì bà N phi tr n cho
ngân hàng bi quyn s dụng đất nêu trên đang được thế chp C3 đã đến
hn tr nợ; đồng thi ông B và bà D nói đang thiếu ông T s tin
1.700.000.000 đồng, nếu bà N mun nhn chuyn nhượng thì phi thay ông B và
D tr bt n cho ông T s tiền là 300.000.000 đồng. Khi đó, bà N hi ông
T (bà N biết vic ông B và bà D có n ông T đã có quyết định ca Tòa án) và
đưc biết gia ông T vi v chng ông B, bà D đã có ký cam kết có th hin ni
dung là ông T đồng ý cho v chng ông B D chuyn nhượng quyn s dng
đất và s không yêu cầu ngăn chặn tài sn.
Sau khi ông B D cùng ông T giy cam kết, bà N mới đến ngân
hàng đ chuyn khon tr s tin n ngân hàng thay cho ông B và bà D. Khi ly
giy chng nhn quyn s dụng đất v, N thc hin vic xóa thế chp, trích lc
bn v, xác nhn tình trng bt động sn ng vi ông B và bà D đ ra Văn phòng
công chng ký hợp đồng chuyn nhượng và np v b phân mt cửa đ ly phiếu
hn ch ngày nhn giy chng nhn quyn s dụng đất thì b ông T yêu cầu ngăn
chn không cho tiếp tc chuyn nhượng.
Giá chuyn nhượng quyn s dụng đất 6.500.000.000 đồng, nhưng
khu tr 1.000.000.000 đồng do ông B và bà D n N trước đó, số tin còn
li thì bà N đã mang 5.200.000.000 đồng trc tiếp đến C3 đ tr n thay cho ông
B và bà D đ ly s ra và hin còn gi lại 300.000.000 đồng. Ngay sau khi hp
5
đồng chuyn nhượng thì bà N, ông B và bà D có đến gp ông T đ thanh toán s
tiền 300.000.000 đồng như các bên đã cam kết nhưng ông T t chi yêu cu
nhận đủ s tin ông B và bà D còn n. Hin ti s tiền 300.000.000 đồng và bn
gc Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn
lin với đất s vào s cp giy chng nhận CS12666 ngày 18/01/2023 được S
Tài nguyên và Môi trường tnh B cp cho bà D và ông B thì bà N đang giữ.
N nhn thy giao dch gia N vi ông B D đúng theo quy
định ca pháp luật. Do đó, N đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn yêu
cu khi kin của nguyên đơn.
* Quá trình t tụng, đại din hp pháp của người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng trình bày:
Tại Công văn số 1258/CCTHADS ngày 15/7/2024 Chi cc Thi hành án dân
s huyn Du Tiếng thông báo vic thi hành án ca bà Hunh Th D và ông Ha
Kiến B như sau:
1. Đi vi Quyết định s 69/2023/QĐST-DS ngày 12/6/2023 ca TAND
huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương thì: Ông B D liên đới phi np s tin
31.500.000 đồng tin án phí dân s sơ thẩm; D ông B trách nhim liên
đới thanh toán cho ông T s tiền 1.700.000.000 đng lãi sut chm thi hành án.
2. Đi vi Quyết định s 148/2023/QĐST-DS ngày 16/8/2023 ca TAND
huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương thì: Ông B bà D nghĩa vụ liên đới thanh
toán cho ông Nguyễn Văn C1 Th H s tiền 1.950.000.000 đồng lãi
sut chm thi hành án. Ông B D np s tiền 18.950.000 đồng tin án phí
dân s thm.
3. Đối vi Quyết định s 14/2024/QĐ-PT ngày 07/3/2024 ca TAND tnh
Bình Dương Bn án dân s thẩm s 94/2023/DS-ST ngày 08/9/2023 ca
TAND huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương thì: Dông B phải liên đới np
s tin 4.727.750 đồng tin án phí dân s thm. Bà D và ông B có trách nhim
liên đi thanh toán cho Công ty TNHH mt thành viên T3 (Công ty T3) s tin
94.555.000 đồng.
4. Ngoài ra, Chi cc Thi hành án dân s còn th lý thi hành Quyết định s
45/2023/QĐ-PT ngày 01/11/2023 ca TAND tỉnh Bình Dương và Bản án dân s
thẩm s 78/2023/DS-ST ngày 25/8/2023 ca TAND huyn Du Tiếng, tnh
Bình Dương, theo đó ông B D trách nhim thanh toán cho Ngân hàng
thương mại c phn B2 (L) tng s tiền 2.227.253.252 đồng, gm:
2.100.000.000 dng tin gốc 125.337.324 đồng tin lãi trong hn 1.915.928
đồng tin lãi quá hạn tính đến ngày 25/8/2023.
6
Đến nay, bà D và ông B vẫn chưa thi hành được khon nào. Qua xác minh,
xác định bà D và ông B có các quyn s dụng đất như sau:
- Quyn s dụng đất thuc thửa đất s 138 t bản đồ s 83 ta lc ti th
trn D, huyn D, tỉnh nh Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
vào s cp GCN: CS12666 ngày 18/01/2023 do S Tài nguyên i trưng
tnh B cp cho bà D và ông B đứng tên.
- Quyn s dng đất thuc thửa đt s 58 t bản đồ s 83 ta lc ti th trn
D, huyn D, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s
cp GCN: CH 01750 ngày 05/01/2012 do UBND huyn D cp cho bà D đng n
(hiện đang thế chp ti Ngân hàng TMCP Q).
- Quyn s dụng đt thuc thửa đất s 364 t bản đồ s 4 ta lc ti xã Đ,
huyn D, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s
cp GCN: CS04335 ngày 28/12/2021 do S Tài nguyên và Môi trường tnh B cp
cho bà Nguyn Thi Thanh T2, ngày 13/6/2022 biến đng chuyn nhượng cho ông
B (hiện đang thế chp ti Ngân hàng TMCP Q).
- Quyn s dụng đt thuc thửa đất s 570 t bản đồ s 4 ta lc ti xã Đ,
huyn D, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s
cp GCN: CS05337 ngày 29/7/2022 do S Tài nguyên và Môi trường tnh B cp
cho ông B đứng tên (hiện đang thế chp ti Ngân hàng L -Chi nhánh B3 - P).
Quá trình t chc thi hành án, do ông B và bà D không t nguyn thi hành
án. Ngày 05/7/2023, Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng đã ban hành
Quyết định v việc cưỡng chế kê biên quyn s dụng đất tài sn gn lin vi
đất s 69/QĐ-CCTHADS vi nội dung cưỡng chế kê biên đối vi tài sn: Quyn
s dụng đt thuc thửa đt s 138 t bản đ s 83 nói trên cùng tài sn gn lin
trên đất đ bảo đảm thi hành án theo quy định. Ngày 25/4/2024, Chi cc Thi hành
án dân s huyn Du Tiếng đã phối hợp quan liên quan chính quyền địa
phương tiến hành kê biên quyn s dụng đất thuc thửa đất s 138 t bn đồ s
83 nói trên.
Vì vy, Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng thông báo việc đang
t chc thi hành Quyết định s 69/2023/QĐST-DS ngày 12/6/2023; Quyết định
s 148/2023/QĐST-DS ngày 16/8/2023; Bn án s 78/2023/DSST ngày
25/8/2023 và Bn án s 94/2023/DS-ST ngày 08/9/2023 ca TAND huyn Du
Tiếng; Quyết định s 45/2023/QĐPT ngày 01/11/2023 Quyết định s
14/2024/QĐ-PT ngày 07/3/2024 ca TAND tỉnh Bình Dương đối vi D ông
B đ TAND huyn Du Tiếng nm nhm phc v cho vic gii quyết, xét x
v án.
7
Với tư cách người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong v án tChi
cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng đề ngh đưc vng mt trong toàn b
quá trình gii quyết xét x v án. Đề ngh Tòa án xem xét gii quyết v án theo
quy định ca pháp lut.
* Quá trình t tụng, đại din hp pháp của người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan Văn phòng C2 (viết tt: V) trình bày:
Theo Công văn số 17/VPCC ngày 03/7/2024 th hin: VPCC Thanh Tuyn
khi tiếp nhn h và thc hin công chng hợp đồng nêu trên đã thực hiện đúng
theo trình t, th tục theo quy định ca Lut Công chứng. Đã giải thích cho người
yêu cu công chng hiu quyền, nghĩa vụ li ích hp pháp ca các bên, ý
nghĩa và hu qu pháp ca vic công chng chuyn nhượng quyn s dụng đt.
Các bên đã đọc đồng ý tên vào văn bản. Do đó, ngày 20/6/2023, V đã công
chứng “Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất” số công chng 1336, quyn
s 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD theo đúng quy định ca pháp lut.
Ti Bn án dân s sơ thẩm s 162/2024/DS-ST ngày 18 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương đã quyết định:
1. Chp nhn yêu cu khi kin v việc “tranh chấp liên quan đến yêu cu
tuyên b văn bản công chng vô hiệu” của ông Nguyn Hu T đối vi Hunh
Th D và ông Ha Kiến B.
1.1. Tuyên b “Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất” s công
chng 1336, quyn s 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 20/6/2023 ti Văn
phòng C2 gia Hunh Th D ông Ha Kiến B vi Thị Hng N đ
chuyn nhượng quyn s dụng đt thuc thửa đất s 138 t bản đồ s 83 ta lc
ti th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dng
đất, quyn s hu n và tài sn khác gn lin vi đất s vào s cp giy chng
nhận CS12666 ngày 18/01/2023 được S Tài nguyên Môi trường tnh B cp
cho bà Hunh Th D và ông Ha Kiến B là vô hiu.
1.2. Vic gii quyết hu qu vô hiu của “Hợp đồng chuyn nhượng quyn
s dụng đất” s công chng 1336, quyn s 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày
20/6/2023, các bên liên quan quyn khi kin bng v án khác theo quy đnh
ca pháp lut.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định v chi phí t tng, án phí quyn
kháng cáo của các đương sự.
Sau khi xét x thẩm, trong các ngày 19 24/9/2024, ngưi quyn
lợi, nghĩa v liên quan Thị Hng N b đơn Hunh Th D đã nộp
đơn kháng cáo toàn bộ bản án thẩm. Người kháng cáo yêu cu Tòa án cp phúc
8
thm sa bản án sơ thẩm theo hướng không chp nhn toàn b yêu cu khi kin
của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm, các đương sự không tha thuận được vi nhau v
vic gii quyết v án.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh Bình Dương phát biu ý kiến:
V t tng: Nhng người tiến hành t tng và tham gia t tng ti Tòa án
cp phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s.
V ni dung: Xét kháng cáo ca b đơn người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan v vic yêu cu không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn: Xét
thy, ti thời đim ông B, D kết hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng
đất vi bà N thì quyn s dụng đất đang thế chp tại Ngân hàng. Tuy ”Hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dụng đất” giữa ông B, bà D N đưc công chng
ti Văn phòng C2 ngày 20/6/2023 được kết đúng trình tự th tục nhưng việc
ký kết hợp đồng chuyn nhượng nhm trn tránh nghĩa vụ thi hành án là vi phm
điu cm ca pháp luật theo quy định ti khoản 2 Điều 75 Luật Thi hành án, đim
c khoản 1 Điều 117, 118, 125 ca B lut Dân s năm 2015 nên hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất nói trên b hiệu theo Điều 122, Điều 123 B lut
dân s. T những căn cứ trên, xét thy, Tòa án cấp thẩm chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn căn cứ; b đơn người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan kháng cáo nhưng không cung cp chng c nào khác nên không có
s chp nhận, đề ngh gi nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm.
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ v án và đã được
thm tra tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày
của đương sự, ý kiến ca Kim sát viên,
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] V tính hp pháp của đơn kháng cáo: Ngày 19/9/2024, người quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan bà Thị Hng N nộp đơn kháng cáo; ngày 24/9/2024, bị
đơn Hunh Th D đơn kháng cáo toàn b bản án thm. Xét thấy, đơn
kháng cáo được np trong thi hn, có ni dung, hình thc phù hp với quy định
ca pháp luật nên đủ điu kiện đ th lý và xét x theo th tc phúc thm.
[2] V ni dung v án: Nguyên đơn ông Nguyn Hu T yêu cu Tòa án
tuyên b “Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất” số công chng 1336,
quyn s 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 20/6/2023 của Văn phòng C2 đã
công chng gia bà Hunh Th D, ông Ha Kiến B vi Thị Hng N đ
chuyn nhượng quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin
với đất, s vào s cp Giy chng nhận CS12666 được S Tài nguyên Môi
trường cp ngày 18/01/2023 cho bà Hunh Th D, ông Ha Kiến B là vô hiu.
[3] Xét kháng cáo ca b đơn bà Hunh Th D và người có quyn lợi nghĩa
v liên quan là bà Vũ Thị Hng N, xét thy:
9
[3.1] Ông B, D nghĩa vụ tr cho ông T s tiền 1.700.000.000 đồng
theo Quyết định công nhn tha thun giữa các đương sự s 69/2023/QĐST-DS
ngày 12/6/2023 ca Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng. Trước khi Tòa án ra Quyết
định công nhn trên thì ngày 09/6/2023, ông Nguyn Hu T đã “Giy cam kết”
vi ông Ha Kiến B vi ni dung:
Tôi (ông Ha Kiến B) cam kết khi bán thửa đất trên (thửa đất s 138, t
bản đồ s 83, giy chng do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện D cp
ngày 18/01/2023 để tôi (ông B) tr tin cho ông T.
Tôi cam kết khi bán thửa đất trên s mi ông T đến chng kiến vic hp
đồng mua bán tại Văn phòng công chng s tr cho ông T s tin 300.000.000
đồng sau khi người mua thanh toán tin cho tôi.
Ông T cam kết s không đề ngh Tòa án, Chi cc Thi hành án huyn Du
Tiếng ngăn chặn, biên, không tranh chấp i mi hình thức liên quan đến
thửa đất trên để tôi bán cho người mua theo quy định ca pháp lut”.
Giy cam kết đã được hai bên ký, lăn tay xác nhận nhm mục đích đ ông
B, bà D chuyn nhượng đất và tr trưc cho ông T 300.000.000 đồng. Tuy nhiên,
đến ngày 19/6/2023, ông Nguyn Hu T đơn yêu cầu thi hành án, ngày
20/6/2023 Chi cc Thi hành án huyn Du Tiếng ban hành Quyết định Thi hành
án theo yêu cu ca ông T, đồng thi, ban hành Quyết định tm dng việc đăng
ký, chuyn quyn s hu, s dụng, thay đổi hin trng tài sản đối vi thửa đất s
138 t bản đ s 83 ta lc ti th trn D, huyn D, tỉnh Bình Dương theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN: CS12666 ngày 18/01/2023 do
S TNMT tnh B cp cho D và ông B ng toàn b tài sn gn lin với đt.
Đến ngày 05/7/2023, Chp hành viên ban hành Quyết định cưỡng chế biên
quyn s dụng đất và tài sn gn liền đất s 69/QĐ-CCTHADS đối vi thửa đất
trên. Ngày 21/5/2024 Chi cc Thi hành án gii thích và ông T khi kin yêu cu
tuyên b hợp đng công chng vô hiu.
[3.2] Trước khi kết hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất thì
quyn s dụng đt, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đt din tích
702,5m
2
thuc tha s 138 t bản đồ s 83 ta lc ti th trn D, huyn D, tnh
Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN:
CS12666 ngày 18/01/2023 do S TNMT tnh B cp đang thế chp vay s tin
6.500.000.000 đồng theo Hợp đồng tín dng s
428/2022/LOS22/MG001/HĐTD/620 ngày 19/12/2022 Hợp đồng thế chp
quyn s dụng đất s 428/2022/LOS22/MG001/HĐTD/620 ngày 18/01/2023 ti
Ngân hàng X1 (C4).
[3.3] B đơn bà Hunh Th D, ông Ha Kiến B và người quyn lợi, nghĩa
v liên quan bà Vũ Th Hng N đều khai thng nhất: “Hợp đồng chuyn nhượng
quyn s dụng đất” số công chng s 1336, quyn s 01/2023 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 20/6/2023 ti Văn phòng C2 đưc bà D, ông B lập đ chuyn
10
nhưng quyn s dụng đất s 138 nêu trên cho N; giá tr chuyn nhượng
6.500.000.000 đng; ngày 16/6/2023, Thị Hng N đã chuyn khon trc
tiếp s tiền 5.200.000.000 đng cho Ngân hàng X1 (C4) khu tr
1.000.000.000 đồng D, ông B đã nợ N trước đó đ xóa thế chp cho Giy
chng nhn quyn s dụng đất nêu trên, N gi lại 300.000.000đồng đ thanh
toán cho ông T. Bà D, ông B đã giao Giấy chng nhn quyn s dụng đất trên bà
N qun lý t ngày 20/6/2023.
[3.4] Như vy, ti thời đim “Hợp đng chuyn nhượng quyn s dụng đất”
đưc công chng, tài sn không thuộc trường hp b biên, b tranh chp hay
thế chp, giao dch gia các bên hoàn toàn t nguyện không trái đạo đức
hi.
Ngoài ra, theo như Công văn số 2082/CCTHADS ngày 25/11/2024 ca Chi
cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng thông báo v vic thi hành án ca
Hunh Th D và ông Ha Kiến B thì qua xác minh bà D vi ông B ngoài Quyn
s dụng đt thuc tha 138, t bản đồ s 83 ti th trn D, huyn D, tnh Bình
Dương thìD, ông B còn ba quyn s dng đất khác hiện đang thế chp ti
các ngân hàng. Căn c theo quy định pháp lut v thi hành án thì quan Thi
hành án có quyn biên, xtài sản đang cầm c, thế chấp đ thi hành án theo
quy định ca pháp lut.
[3.5] V vic tho thun thc hin cam kết thì sau khi ký hợp đồng chuyn
nhưng thì N đang giữ s tiền 300.000.000 đồng đ cùng D, ông B thanh
toán cho ông Nguyn Hu T theo tha thun ti cam kết ngày 09/6/2023 nhưng
ông T không đồng ý nhận. Như vậy, D, ông B đã thc hiện đúng cam kết vi
ông T.
T phân tích trên thì Giao dch chuyn nhượng quyn s dụng đất gia bà
D, ông B bà N không vi phạm điều cấm, không trái đạo đc xã hi nên hiu
lc pháp luật theo quy định ti khoản 2 Điều 129 B lut Dân s.
[3.6] Vic Tòa án cấp thẩm chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn ông Nguyn Hu T và tuyên b “Hợp đồng chuyn nhượng quyn s
dụng đất” số công chng 1336, quyn s 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày
20/6/2023 ca Văn phòng C2 đã công chứng gia Hunh Th D, ông Ha Kiến
B vi bà Vũ Thị Hng N vô hiệu là không đúng quy định ca pháp lut.
[4] Kháng cáo ca b đơn bà Hunh Th D người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan bà Vũ Thị Hng N v vic yêu cu Tòa án sửa án sơ thẩm, không chp
nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn là có cơ sở chp nhn.
[5] Ý kiến của đại din Vin Kim sát tại phiên tòa chưa phù hợp nên
không được chp nhn.
11
[6] V án phí dân s:
- Án phí dân s thẩm: Nguyên đơn ông Nguyn Hu T phi chu theo
quy định.
- Án phí dân s phúc thm: Kháng cáo ca b đơn Hunh Th D người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Thị Hng N đưc chp nhn nên không
phi chịu án phí theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
-Căn cứ Điều 148; Điều 296; khoản 2 Điều 308; Điều 313 B lut T tng
dân s.
- Căn cứ Khoản 1 Điều 167, Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013, sửa đổi
b sung năm 2018; Điều 117 B lut Dân s 2015
- Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hội Khóa 14 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn Hunh Th D người
quyn lợi, nghĩa v liên quan bà Vũ Thị Hng N.
2. Sa Bn án dân s thẩm s 162/2024/DS-ST ngày 18/9/2024 ca Tòa
án nhân dân huyn Du Tiếng như sau:
Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyn Hu T
đối vi b đơn Hunh Th D và ông Ha Kiến B v việc “Tranh chấp liên quan
đến yêu cu tuyên b văn bản công chng vô hiệu”.
3. V án phí dân s:
- Án phí dân s thẩm: Ông Nguyn Hu T phi chu s tin 300.000
đồng (bsa trăm nghìn đồng). được khu tr 300.000 đồng (ba trăm nghìn đng)
s tin np tm ng án phí đã nộp ti Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án
s 0000150 ngày 21/5/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng,
tỉnh Bình Dương.
- Án phí dân s phúc thm: b đơn Hunh Th D và người có quyn li,
nghĩa vụ liên quan bà Thị Hng N không phi chu. Tr li cho bà Hunh Th
D s tiền 300.000 đồng tm ng án pphúc thẩm đã np ti Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0000482 ngày 24/9/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương; Trả li cho Thị Hng N s tin 300.000
đồng tm ng án phí phúc thẩm đã nộp ti Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa
án s 0000436 ngày 19/9/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng,
tỉnh Bình Dương.
Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
12
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- TAND huyn Du Tiếng;
- Chi cc THADS huyn Du Tiếng;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, HCTP, Tòa Dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
Nguyễn Văn Huỳnh
Tải về
Bản án số 08/2025/DS-PT Bản án số 08/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/DS-PT Bản án số 08/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất