Bản án số 146/2024/HNGĐ-ST ngày 14/09/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 146/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 146/2024/HNGĐ-ST ngày 14/09/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 146/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CHÂU THÀNH
TNH AN GIANG
Bn án s: 146/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 17/9/2024
V/v ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CHÂU THÀNH, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Ngô Th Kim Quyên.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Liêu Văn Lộc;
2. Bà Mai Th Thu Hà.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Hoài Thương - Thư ký Tòa án nhân n
huyn Châu Thành.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Châu Thành tham gia phiên toà:
Trn Th M Phương - Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 9 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân huyn Châu Thành,
tnh An Giang xét x thẩm công khai v án th s: 239/2024/TLST-HNGĐ
ngày 19 tháng 7 năm 2024 v vic “Tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s: 264/2024/QĐXX-ST ngày 09 tháng 8 năm 2024 Quyết định
hoãn phiên toà s: 247/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29 tháng 8 năm 2024, gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn S, sinh năm 1977; (có đơn đề nghị xét
xử vắng mặt)
Nơi cư trú: tổ A, ấp V, xã V, huyện C, tỉnh An Giang.
SĐT: 0369479330
2. Bị đơn:Nguyễn Thị T, sinh năm 1971; (vắng mặt)
Nơi đăng HKTT: tổ A, ấp V, V, huyện C, tỉnh An Giang. SĐT:
0385862371
Tạm trú: tổ B, ấp A, xã L, huyện T, tỉnh An Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
* Nguyên đơn ông Nguyễn Văn Bé S trình bày:
- Về quan hệ hôn nn: ông Nguyễn Thị T xây dựng hôn nhân trên
sở mai mối, được gia đình hai bên tổ chức đám cưới năm 1999, đăng kết hôn
ngày 23/12/2002 tại Ủy ban nhân dân xã V. Sau khi đám cưới, bà T vợ ông về làm
dâu và sống bên gia đình chồng, vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2021 thì
phát sinh mâu thuẫn, nhưng ông vẫn chịu đựng bỏ qua đ níu kéo hôn nhân. Đến
tháng 4/2023 thì T bỏ về cha mẹ ruột sống cho đến nay, đó cũng thời gian ly
thân của ông T. T tự động bỏ nhà đi, ông đã điện thoại liên lạc nhiều lần
nhưng T1 không bắt máy, tránh ông. Nhận thấy, tình cảm vợ chồng không
còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên ông yêu cầu ly hôn với bà T.
- Về quan hệ con chung: 01 con chung: Nguyễn Văn T2, sinh ngày
11/02/2002, đã chết ngày 18/10/2020 theo giấy chứng tử số 16 ngày 01/3/2021,
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung và nợ chung: không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Toà án đã nhiều lần triệu tập bị đơn Nguyễn Thị T đtham gia phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ hoà giải, cũng như
tham gia phiên toà nhưng bà T đều vắng mặt không có lý do, đồng thời cũng không
văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn. Toà án đã tiến hành
các thủ tục xác minh, lấy lời khai bị đơn tại nơi trú nhưng T không mặt
nhà khi cán bộ Toà án đến, nên Toà án không lấy được lời khai của bị đơn.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành phát biểu ý kiến:
+ Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa của nguyên đơn trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án là đúng quy định của pháp luật tố
tụng dân sự. Tuy nhiên, bị đơn chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ tố tụng.
+ Về việc giải quyết vụ án: Về quan hhôn nhân: đề nghị Hội đồng xét xử
chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông Nguyễn Văn S. Về con chung, tài sản chung
nợ chung: đnghị không đặt ra xem xét. Về án phí: ông S phải chịu án phí
theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về áp dụng pháp luật tố tụng:
[1.1] Quan hệ pháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết: nguyên đơn
ông Nguyễn Văn S khởi kiện yêu cầu ly hôn với bị đơn Nguyễn Thị T, T
hiện nơi trú tại: tổ A, ấp V, V, huyện C, tỉnh An Giang, căn cứ khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân
sự, đây là vụ án về tranh chấp ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện Châu Thành.
[1.2] Về sự vắng mặt của đương sự:
Ngày 29/8/2024, nguyên đơn ông Nguyễn Văn S đơn đề nghị xét xử
vắng mặt được Hội đồng xét xử chấp nhận. Bị đơn Nguyễn Thị T đã được Toà
3
án triệu tập hợp lệ lần thứ hai vẫn vắng mặt không do, căn cứ khoản 2 Điều
227, Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Hội đồng xét xử vẫn tiến
hành xét xử vắng mặt đối với các đương sự.
[2] Về áp dụng pháp luật nội dung:
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Văn B Sáu thấy:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Theo nguyên đơn ông S trình bày thì ông bị đơn bà Nguyễn Thị T do
mai mối tiến đến hôn nhân, được gia đình hai bên tổ chức đám cưới năm 1999,
đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật. Sau kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh
phúc đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn, nhưng ông vẫn chịu đựng bỏ qua để
níu kéo hôn nhân. Đến tháng 4/2023 tT tự động bỏ nhà đi, ông đã điện thoại
liên lạc nhiều lần nhưng bà T không bắt máy, né tránh ông.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Toà án đã nhiều lần mphiên hoà giải
nhằm tạo điều kiện để ông S T hàn gắn tình cảm, nhưng ông S vẫn
kiên quyết ly hôn, bà T được Toà án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt
không lý do, cũng như không có văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn, điều này chứng tỏ bà T không có nguyện vọng đoàn tụ với ông
S. Ông S và bà T đã ly thân từ 4/2023 đến nay, nhưng ông và bà vẫn không hàn
gắn tình cảm lại được.
Tất cả điều này cho thấy hôn nhân của ông B S và bà T đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, Hội đồng xét xử chấp
nhận yêu cầu ly hôn của ông Bé S.
[2.2] Về quan hệ con chung: 01 con chung: Nguyễn Văn T2, sinh ngày
11/02/2002, đã chết ngày 18/10/2020 theo giấy chứng tử số 16 ngày 01/3/2021,
không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét, giải
quyết.
[2.3] Về tài sản chung nợ chung: theo ông B S trình bày vợ chồng không
tài sản chung nợ chung, không yêu cầu Toà án giải quyết nên Hội đồng xét
xử không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này có phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết
bằng một vụ án khác.
[3] Về án phí: Ông Bé S phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án phí
hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân
sự, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu nộp, quản
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
số 0004793 ngày 19/7/2024 của Chi cục thi hành án dân shuyện Châu Thành,
tỉnh An Giang.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy
định tại Điều 271 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
4
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4
Điều 147, khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 271 và Điều 273 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình;
Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Văn
Bé S.
1. Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Văn S được ly hôn với Nguyễn
Thị T.
2. Về quan hệ con chung: 01 con chung: Nguyễn Văn T2, sinh ngày
11/02/2002, đã chết ngày 18/10/2020 theo giấy chứng tử số 16 ngày 01/3/2021,
nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
3. Về tài sản chung nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên
không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết
bằng một vụ án khác.
4. Về án phí: Ông Nguyễn Văn S phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng) án phí hôn nhân gia đình, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) tiền tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí số
0004793 ngày 19/7/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang.
5. Về quyền kháng cáo: Ông Nguyễn Văn S và bà Nguyễn Thị T được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tnh An Giang;
- VKSND huyn Châu Thành;
- Chi cc THADS huyn Châu Thành;
- Các đương sự;
- UBNDVĩnh Hanh;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
5
- Phòng KTNV& THA;
- Lưu HS, VP.
Ngô Th Kim Quyên
6
.................................................................................................................................
(29
)
ng dn s dng mu s 52-DS:
Mu bản án sơ thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được son tho theo tinh thần quy định ti
Điu 266 ca B lut t tng dân s. Mu bản án sơ thẩm kèm theo hướng dẫn này được s dng
cho tt c các Toà án khi xét x sơ thẩm các tranh chp v dân s, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dn c th v vic s dng mu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu T án nn n huyn, qun, th , thành ph thuc tnh thì ghi rõ tên Toà án nhân dân
huyn, qun, th , thành ph thuc tnh, thành ph trc thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân
n huyn T Lm, thành ph Ni); nếu T án nn n tnh, tnh ph trc thuc trung
ương thì ghi T án nn n tnh (tnh phố) đó ( d: Tán nn dân tnh Nam).
(2) Ô th nht ghi s bn án, ô th hai ghi năm ra bản án, ô th ba ghi ký hiu loi bn án (ví d:
Nếu là bn án gii quyết tranh chp v dân s năm 2017 có số 100 thì ghi: “Số:100/2017/DS-
ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v hôn nhân và gia đình năm 2017 có s 108 thì ghi:
“Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v kinh doanh, thương mại năm
2017 có s 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v lao
động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt v án được xét x sơ thẩm và kết thúc trong
một ngày hay được xét x sơ thẩm trong nhiu ngày.
(4) Ghi quan h tranh chp Tòa án gii quyết: Cn xác định tranh chp mà Tòa án th
gii quyết đưc quy định tại Điu, khon nào ca B lut t tng dân s, để ghi vào phn trích
yếu ca bn án (ví d: Tranh chp mà Tòa án th lý gii quyết là tranh chp v quc tch Vit
Nam gia cá nhân vi nhân đưc quy đnh ti khon 1 Điu 26 ca B lut t tng dân s
thì ghi: “tranh chp v quc tch Vit Nam gia cá nhân vớinhân”).
(5) Ghi như hướng dn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét x thẩm gm ba ni, t ch ghi h tên ca Thm pn - Ch to phn
toà, b ngThm pn...”, đi vi Hi thm nn dân ch ghi h n ca hai Hi thm nn dân;
nếu Hội đồng xét x sơ thm gm năm người, thì ghi h tên ca Thm phán - Ch ta phiên t,
hn ca Thm pn, h n ca c ba Hi thm nhânn. Cn chú ý không ghi chc v ca
Thm phán; chc v, ngh nghip ca Hi thm nhân dân.
(7) Ghi h n của Thư phn tòa và ghi rõ Ta án hoặc Thm tra vn ca Tòa án nào
như hướng dn tại điểm (1).
7
(8) Nếu có Vin kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dn tại điểm (1) song
đổi các ch “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hp v án được xét x và kết thúc trong mt ngày thì b hai ch “Trong các” (ví dụ:
Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hp v án được xét x trong hai ngày thì ghi “Trong các
ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr lên mà lin nhau t
ghi: “Từ ngày đến ngày” ( dụ: T ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr
lên mà không lin nhau thì ghi trong các ngày (ví d: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3
năm 2017); nếu khác tháng mà lin nhau thì ghi t ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví d: T
ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tng 6 m 2017); nếu không lin nhau thì ghi c ngày ca tng
tháng (Ví d: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét x kín thì thay cm t “công khai” bằng t “kín”.
(11) Ô th nht ghi s th lý, ô th hai ghi năm thụ lý và ô th ba nếu là tranh chp v dân s thì
ghi “DS”; nếu là tranh chp v hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh chp v kinh
doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu là tranh chp v lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: s
18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dn tại điểm (4).
(13) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau h
tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
Nguyên đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa ch của cơ quan, tổ chức đó.
(14) Ch ghi khi có người đại din hp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa ch cư trú; ghi rõ
là người đại din theo pháp luật hay là người đại din theo u quyn của nguyên đơn; nếu là
người đại din theo pháp lut thì cn ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ gia người đó với nguyên
đơn; nếu là người đại din theo u quyn thì cn ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản u quyn
ngày... tháng... năm...”.
Ví d 1: Ông Nguyễnn A trú tại... nời đại din theo pp lut ca nguyên đơn (Giám đốc
Công ty TNHH Thng Li).
d 2: Bà Th B t ti... nời đi din theo u quyn ca ngun đơn (Văn bn u
quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Ch ghi khi có người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa ch
cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào);
nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ th bo v quyn và li ích hợp pháp cho nguyên đơn nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (15).
(22) Ghi h tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm
sinh và h tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
8
(23) Ghi h tên, chức danh, đa ch nơi làm vic (nếu không nơi làm việc thì ghi đa ch
trú).
(24) Ghi h tên, địa ch nơim việc (nếu không nơi m việc thì ghi địa ch cư trú).
(25) Trong phn này ghi rõ yêu cu khi kin ca nguyên đơn, của cơ quan, tổ chc, cá nhân; yêu
cu phn tố, đ ngh ca b đơn; yêu cu độc lp, đề ngh ca ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ ln quan;
ý kiến ca Vin kim t; ghi ngn gn, đầy đ c tài liu, chng c, tình tiết ca v án; ghi rõc
nh tiết, s kin không phi chng minh, cácnh tiết mà c bên đã thống nht, kng thng nht;
đối vi các nh tiết ca v án cácn không thng nht thì phi ghi l, lp lun ca tng
n đương sự.
(26) Ghi nhận định ca Tòa án v nhng vấn đề cn phi gii quyết trong v án (v áp
dng pháp lut t tng và pháp lut ni dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liu, chng c đã được
xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh tng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định đầy đủ,
khách quan v chng c và nhng tình tiết ca v án; phân tích, vin dn những căn cứ pháp
lut, án l (nếu có) để chp nhn hoc không chp nhn yêu cầu, đề ngh của đương sự; yêu cu,
đề ngh của cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kiện đ bo v quyn và li ích hp pháp của người
khác (nếu có); yêu cầu, đề ngh của người bo v quyn và li ích hp pháp ca đương sự; ý kiến
của đại din Vin kim sát (nếu có); gii quyết các vấn đề khác có liên quan. Nếu v án thuc
trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 4 ca B lut t tng dân s thì tùy từng trường hp mà
Tòa án phân tích, lp lun v vic áp dng tp quán, tương tự pháp lut, nguyên tắc cơ bản ca
pháp lut dân s, án l hoc l công bng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số th t trong du [ ].
(27) Tùy từng tng hp mà ghi rõ c n c pháp lut đ ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định ca Tòa án v tng vấn đề phi gii quyết trong v án, v áp dng bin
pháp khn cp tm thi, án phí, chi phí t tng và quyền kháng cáo đối vi bản án; trường hp
có quyết định phi thi hành ngay thì phi ghi rõ quyết định đó. Đối với trường hp xét x
thm li v án mà bn án, quyết định đã bị hy mt phn hoc toàn b theo quyết định giám đốc
thm, tái thm thì ghi vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bn án, quyết định
có hiu lc pháp luật nhưng bị hủy; trường hp có quyết định được thi hành theo quy định ti
Điu 482 ca B lut t tng dân s thì phi ghi rõ ni dung v quyn yêu cầu thi hành án, nghĩa
v thi hành án, thi hiu thi hành án.
(29) Phn cui cùng ca bản án, đối vi bn án được thông qua ti phòng ngh án thì phải có đầy
đủ ch ký, ghi rõ h tên ca các thành viên Hội đồng xét x và đóng dấu (bn án này phảiu
vào h vụ án); đi vi bản án để gửi cho các đương s, cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kin
và Vin kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
Ghi nhng nơi Toà án cp sơ thm phi giao
hoc gi bản án theo quy định tại Điều 269
ca B lut t tng n s và nhng nơi cần lưu
bn án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
(Ký tên, ghi rõ h tên, đóng dấu)
9
Tải về
Bản án số 146/2024/HNGĐ-ST Bản án số 146/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 146/2024/HNGĐ-ST Bản án số 146/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất