Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 07/02/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 07/02/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 05/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Hồng G "ly hôn" Trần An L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
HUYỆN BẾN LỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH LONG AN
Bản án số: 05/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 17-01-2025
V/v tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẾN LỨC, TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đoàn Thanh Lâm.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trần Văn Tươi;
Ông Dương Công Danh.
- Thư phiên a: Thị Thu Nga - Thư Tòa án nhân n huyện
Bến Lức, tỉnh Long An.
Ngày 17 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bến Lức, tỉnh
Long An, Tòa án nhân dân huyện Bến Lức xét xử thẩm công khai vụ án Hôn
nhân và gia đình thụ lý số: 415/2024/TLST-HNGĐ ngày 15/11/2024 về việc
“Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 92/2024/QĐXXST-
HNGĐ, ngày 30 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:Nguyễn Hồng G, sinh năm 1979.
Địa chỉ: Số nhà B, ấp B, N, huyện T, tỉnh Long An (có đơn xin vắng
mặt).
- Bị đơn: Ông Trần An L, sinh năm 1977.
Địa chỉ: Ấp C, xã P, huyện B, tỉnh Long An (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện và lời khai trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn bà
Nguyễn Hồng G trình bày:
Nguyễn Hồng G ông Trần An L xác lập quan hệ vợ chồng và có đăng
kết hôn tại Ủy ban nhân dân P, huyện B, tỉnh Long An ngày 06/10/2003.
Thời gian đầu, vợ chồng sống chung hạnh phúc. Sau đó, vợ chồng phát sinh mâu
thuẫn, thường xuyên cải vã nhau không còn sống chung ttháng 10/2024 đến
nay. Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng, đời sống chung không
2
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên G yêu cầu Tòa án giải
quyết:
Về quan hệ hôn nhân: Bà G u cầu được ly hôn với ông L.
Về con chung: G ông L 01 con chung tên Trần Hữu P, sinh ngày
30/5/2004. Do con chung đã thành niên nên không yêu cầu Tòa án giải quyết về
vấn đề con chung.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: G xác định không nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Bị đơn ông Trần An L đã được Tòa án tống đạt hợp lệ Thông báo về việc
thụ vụ án, Thông báo vphiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ và các văn bản ttụng khác hợp lệ, cũng như triệu tập hợp lệ tham gia
phiên tòa thẩm đến lần thứ hai nhưng ông L đều vắng mặt không do. Ông
L cũng không có văn bản gửi cho Tòa án thể hiện ý kiến của ông đối với yêu cầu ly
hôn của bà G. Do đó, a án không tiến hành hòa giải được, nên đưa vụ án ra xét
xử theo thủ tục chung.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết vụ án:
Nguyễn Hồng G khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Trần An L, hiện ông L đang
trú tại ấp C, xã P, huyện B, tỉnh Long An. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự, xác định quan hệ
pháp luật tố tụng “Tranh chấp ly hôn”, thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
của Tòa án nhân dân huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
[2] Bà Nguyn Hng G có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt. Ông Trn An L được
triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa thẩm đến lần thứ hai nhưng ông L vẫn vắng
mặt không có lý do. Căn cứ vào Điều 227 và Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa
án tiến hành xét xử vắng mặt bà G và ông L.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện ly hôn của bà G thấy rằng: Bà Nguyễn Hồng G
ông Trần An L xác lập quan hệ vợ chồng đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân
dân P, huyện B, tỉnh Long An vào ngày 06/10/2003 theo đúng quy định của
pháp luật, đây là hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận bảo vệ.
G trình bày thời gian đầu vợ chồng sống chung hạnh phúc. Tuy nhiên, sau đó vợ
chồng phát sinh mâu thuẫn không còn sống chung từ tháng 10/2024 đến nay.
Hiện tại, G không còn tình cảm với ông L yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly
hôn. Đối với ông L thì đã được Tòa án tống đạt Thông báo về việc thụ vụ án,
Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, giấy
triệu tập để tham gia phiên tòa đến lần thứ hai. Tuy nhiên, ông L không đến
cũng không văn bản gửi Tòa án trình bày ý kiến của mình về việc G yêu
cầu ly hôn. Hội đồng xét xử xét thấy, G ông L mâu thuẫn đã lâu. Trong
khoảng thời gian này, ông không thể đoàn tụ được. Trong thời gian không còn
3
sống chung, ông không còn quan tâm trách nhiệm với nhau. Điều này cho
thấy tình trạng hôn nhân giữa G ông L đã trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không còn đạt được. Vì vậy, yêu cầu ly hôn của bà
G là phù hợp với Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình nên được chấp nhận.
[4] Về con chung: G ông L 01 con chung tên Trần Hữu P, sinh
ngày 30/5/2004. Hiện con chung đã thành niên nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Do đó, Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết về vấn đề con chung.
[5] Về tài sản chung và nchung: Ông L không văn bản trình bày vấn đề
này, G xác định không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản chung vợ chồng
không nợ chung nên Hội đồng xét xkhông xem xét. Nếu các đương sự tranh
chấp, sẽ được giải quyết bằng vụ án khác.
[6] Về án phí: G phải chịu 300.000 đồng án pdân sự thẩm ly hôn
theo quy định tại Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 271 273 của Bộ luật Tố tụng
dân sự; Điều 56 của Luật Hôn nhân gia đình; Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyễn Hồng G đối với ông
Trần An L.
1. Về hôn nhân: Bà Nguyễn Hồng G được ly hôn với ông Trần An L.
2. Về con chung: Bà G và ông L có 01 con chung tên Trần Hữu P, sinh ngày
30/5/2004. Hiện con chung đã thành niên, đương sự không yêu cầu nên Hội đồng
xét xử không xem xét giải quyết.
3. Về tài sản chung nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội
đồng xét xử không xem xét giải quyết. Trường hợp đương sự tranh chấp
quyền khởi kiện bằng một vụ án khác.
4. Về án phí: Nguyn Hng G phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân và
gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ 300.000 đồng tạm ứng án phí G đã nộp
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0007111, ngày 14/11/2024 của Chi cục thi
hành án dân sự huyện Bến Lức, tỉnh Long An. Bà G đã nộp đủ án phí.
5. Về quyền kháng cáo: Đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết hợp lệ theo quy định pháp luật.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
4
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Bến Lức;
- Chi cục THADS huyện Bến Lức;
- UBND xã Phước Lợi.
- Đương sự;
- Lưu./. Đoàn Thanh Lâm
5
Tải về
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất