Bản án số 143/2025/DS-PT ngày 03/03/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 143/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 143/2025/DS-PT ngày 03/03/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Quan hệ pháp luật: Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 143/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: án chưa thi hành xong đòi bồi thường hại
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TNH TIN GIANG
Bn án s: 143/2025/DS-PT
Ngày: 03/3/2025
V/v tranh chp: “Bi
thưng thit hi do tài sn
b xâm phm”
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH TIN GIANG
Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trương Vĩnh Hữu.
Các Thm phán: Ông Lê Thanh Vân.
Bà Lê Th Hng Tâm.
Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Duy Khanh - Thư ký.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang: Bùi Th Thanh Bch
- Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày 24 tháng 02 và ngày 03 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án
nhân dân tnh Tin Giang xét x phúc thm công khai v án dân s th s:
636/2024/TLPT-DS ngày 18 tháng 12 năm 2024 về vic tranh chấp “Yêu cầu
bồi thường thit hi v tài sản”;
Do Bn án dân s thẩm s: 347/2024/DS-ST, ngày 25/9/2024 ca Tòa
án nhân dân huyn Cái Bè, tnh Tin Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 778/2024/QĐ-PT ngày
26/12/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Châu Thành C, sinh năm 1952; (có mặt)
Địa ch: p B, xã A, huyn C, tnh Tin Giang.
Châu Th H, sinh năm 1946;
Châu Th Đ, sinh năm 1960;
Cùng địa ch: p H, xã M, huyn C, tnh Tin Giang.
Châu Th N, sinh năm 1972;
Địa ch: p L, xã T, huyn T, tỉnh Đồng Tháp.
Đại din theo y quyn ca C, H, Đ, N:
Lê Hoàng Â, sinh năm 1964; (có mt)
Địa ch: S C, t A, khu D, th trn C, huyn C, tnh Tin Giang.
2. B đơn: Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái Bè;
Đại din theo pháp lut: Nguyễn Văn T Chi cục trưởng;
Đại din theo y quyn: Nguyn Th P Phó Chi cục trưởng; (có mt)
2
Phạm Văn T1 Chp hành viên Chi cc thi hành án dân s huyn Cái Bè;
Địa ch: p H, xã H, huyn C, tnh Tin Giang.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
Châu Văn B, sinh năm 1969; (vắng mt)
Địa ch: p H, xã M, huyn C, tnh Tin Giang.
*. Người kháng cáo: Nguyên đơn Châu Thành C, Châu Th H, Châu Th Đ,
Châu Th N.
NI DUNG V ÁN:
*. Theo án sơ thẩm, trong quá trình gii quyết v án và li khai tại Tòa đại
din theo y quyn của các nguyên đơn ông Hoàng  trình bày: Sau khi
Bn án dân s phúc thm số: 185/DSPT, ngày 10/6/1997, các nguyên đơn đã
làm đơn yêu cầu quan Thi hành án dân s huyn C thi hành bn án nêu trên
nhiu ln t năm 1997 đến nay nhưng không có kết qu;
Do b đơn cố tình kéo dài nên các nguyên đơn căn c vào Điều 59 Lut Thi
hành án yêu cu b đơn định giá các tài sn của nguyên đơn được chia theo bn
án để thi hành bản án nêu trên cho các nguyên đơn thì bị đơn không thực hin;
Căn cứ vào quyết định gii quyết khiếu ni s 08/QĐ-CTHA ngày
14/6/2013 ca Cục trưởng Cc Thi hành án tnh Tiền Giang đã chp nhn khiếu
ni của các nguyên đơn vi ni dung yêu cu b đơn áp dụng Công văn s
443/CV.THA, ngày 15/8/2008 ca Thi hành án tnh Tin Giang Mc 7.4,
khoản 7 Công văn 404/TP.THA, ngày 24/2/2005 ca B pháp Điều 59
Lut Thi hành án năm 2008 đ định giá li tài sản cho các nguyên đơn được chia
để tiếp tục thi hành án cho các nguyên đơn nhưng đến nay b đơn vẫn chưa thc
hiện được;
Đến tháng 2/2020, các nguyên đơn đơn khởi kin ti Tòa án nhân dân
huyn Cái Bè yêu cu b đơn bồi thường. Tại phiên tòa ngày 13/7/2022, đi din
Chi cc thi hành án dân s huyn Cái ha s tiếp tục định giá li tài sn ca
các nguyên đơn được chia tiếp tục thi hành án theo quy đnh ca pháp lut
nên các nguyên đơn tin tưởng rút đơn Tòa án ra quyết định đình chỉ nhưng sau
đó bị đơn không thực hiện đúng li ha thông báo không th tiếp tc thi
hành bn án nêu trên;
Trước đây, cha mẹ c nguyên đơn để li tài sn gồm động sn và bất động
sn. Theo bản án thì các nguyên đơn đưc chia mỗi người mt k phn gm
tài sn vt dng trong nhà, tr giá căn nhà và 02 thửa đất. Các nguyên đơn chỉ
nhn mt phn tài sn bàn, ghế, t, ván trong nhà tr giá mỗi người nhn tr
giá khoảng 3.750.000 đồng. Đối vi phn bất động sn 02 thửa đất thì các
nguyên đơn chưa được chia. Tt c động sn hin nay không còn, nên các
nguyên đơn không căn c yêu cầu. Đối vi 02 thửa đt Châu Văn B vn còn
qun canh tác, hin nay giá tr thay đổi. Theo quy định tại Điều 59 Lut
Thi hành án dân s quy định “….. Trường hp theo bn án, quyết định mt
bên được nhn tài sn phi thanh toán cho người khác gtr tài sn h đưc
nhận, nhưng tại thời đim thi hành án, giá tr tài sản thay đi mt trong các
bên đương s yêu cầu định giá tài sn đó thì tài sản được đnh giá li theo
3
quy đnh tại Điều 98 ca Luật này để thi hành án……”. Như vy so vi Quy
định này thì các nguyên đơn yêu cu b đơn định giá li tài sn nhiu lần nhưng
b đơn không thực hin;
Hin nay, b đơn tr lời cho các nguyên đơn là không th tiếp tc thi hành
án đối vi ông Châu Văn B. Do đó quyền li ích hp pháp ca các nguyên
đơn bị xâm phm là do li ca b đơn nên bị đơn phải có trách nhim bồi thường
cho các nguyên đơn;
Các nguyên đơn gồm Châu Thành C, Châu Th H, Châu Th Đ yêu cu
Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái bồi thường thit hi do không thc
hin vic t chc thi hành Bn án s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án
nhân dân tnh Tiền Giang theo quy đnh tại Điều 59 Lut Thi hành án dân s
năm 2008. Yêu cầu bồi thường mỗi người s tiền tương đương 2.499m
2
đt theo
giá là 720.000đồng/1m
2
= 1.799.280.000 đồng. Nvậy yêu cu bồi thường cho
ông Châu Thành C 1.799.280.000 đng; Châu Th H 1.799.280.000
đồng và Châu Th Đ 1.799.280.000 đồng. Châu Th N yêu cu Chi Cc
Thi hành án dân s huyn Cái bồi thường s tiền tương đương 499m
2
đất ×
720.000 đồng = 369.280.000 đồng.
Trong quá trình gii quyết v án và li khai tại Tòa đại din theo y quyn
ca b đơn Chi Cục Thi hành án dân s huyn Cái Bè là bà Nguyn Th Phương
trình B1: Không đồng ý theo yêu cu khi kin của các nguyên đơn quan
thi hành án t chc thi hành án theo quyết định ca Tòa án ni dung quyết
định ca Bn án s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân tnh Tin
Giang buc Châu Văn B có trách nhim thi hành án bng tiền cho các đồng tha
kế, không nghĩa vụ thi hành án bng tài sn quyn s dụng đt nên không
sở để tính chênh lch v giá nên vic ông C, H, Đ, N yêu cầu
quan thi hành án bồi thường thit hi tài sn do chênh lch giá hoàn toàn
không có cơ sở nên không chp nhn.
Trong quá trình gii quyết v án đại din theo y quyn ca b đơn ông
Phạm Văn T1 trình bày: Anh thng nht theo li trình bày ca đại din theo y
quyn ca ca b đơn Nguyn Th P đã nêu không ý kiến b sung
thêm.
Trong quá trình gii quyết v án và tại phiên tòa người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan ông Châu Văn B không văn bn th hin ý kiến đối vi yêu cu
khi kin của các nguyên đơn vng mt không do mc đã đưc Tòa
án triu tp hp l đến ln th hai.
Bn án dân s thẩm s: 347/2024/DS-ST, ngày 25/9/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn Cái Bè, tnh Tiền Giang đã quyết định:
Căn cứ vào Điều 26, Điều 35; Điều 92, Điều 91, Điều 235, Điều 266, Điều
267 Điều 271, Điều 273 B lut T tng dân sự; Căn cứ Điu 472; 473, 474,
481, 482; 584, 585, 357, 468 ca B lut Dân sự; Căn cứ Lut Trách nhim bi
thưng của Nhà nước; Căn cứ Lut Thi hành dân sự; Căn cứ Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hi quy
4
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Toà
án.
Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của các nguyên đơn gm
Châu Thành C, Châu Th H, Châu Th Đ, Châu Th N yêu cu Chi Cc Thi hành
án dân s huyn Cái Bè bồi thường thit hi do không thc hin vic t chc thi
hành Bn án s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân tnh Tin
Giang theo quy đnh tại Điều 59 Lut Thi hành án dân s năm 2008. Yêu cu
bồi thường mỗi người s tiền tương đương 2.454,3m
2
đất theo giá
650.000đồng/1m
2
= 1.595.295.000 đồng. Như vậy yêu cu bồi thường cho ông
Châu Thành C 1.595.295.000 đng 4 ch vàng 24Kara tính trượt gti
hin tại 8.000.000đồng/1ch thành tiền 32.000.000 đồng; Châu Th H
1.595.295.000 đng Châu Th Đ 1.595.295.000 đng. Châu Th N
yêu cu Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái bi thưng s tiền tương
đương 454,3m
2
đất × 650.000 đồng = 295.295.000 đồng.
V án phí: Châu Th N phi chịu 14.764.750 đồng án phí dân s
thm. N đã nộp s tiền 9.232.000 đồng tm ng án phí theo biên lai thu s
0010902 ngày 07/02/2023 ca Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái thu
nên bà N tiếp tc np thêm s tiền là 5.532.750 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Ông Châu Thành C, Châu Th H; Châu Th Đ đơn xin miễn tm
ứng án phí án phí theo quy đnh tại Điều 12 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Toà
án nên h không phi chu án phí dân s thẩm.
Ngoài ra Bn án dân s thẩm còn tuyên quyn kháng cáo của các đương
s;
Ngày 07/10/2024, nguyên đơn Châu Thành C, Châu Th H, Châu Th Đ,
Châu Th N kháng cáo toàn b Bn án dân s sơ thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm: Đại din theo y quyn của nguyên đơn Châu
Thành C, Châu Th H, Châu Th Đ, Châu Th N vn gi nguyên yêu cu kháng
cáo, đề ngh chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Châu Thành C, Châu
Th H, Châu Th Đ, Châu Th N;
Đại din theo y quyn ca b đơn đề ngh không chp nhn yêu cu kháng
cáo, gi nguyên Bn án dân s sơ thẩm;
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang phát biu ý kiến trong
quá trình th lý, gii quyết v án Thm phán, Hội đồng xét x các đương sự
đã tuân thủ đúng các quy định ca B lut T tng dân s. V ni dung v án
đại din Vin kiểm sát đ ngh không chp nhn yêu cu kháng cáo của người
kháng cáo, gi nguyên Bn án dân s sơ thẩm.
NHN ĐNH CỦA TA N:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đã được thm tra ti
phiên tòa căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, ý kiến ca Kim sát
5
viên và những quy định pháp lut, Tòa án nhận định:
[1]. Xét quan h pháp lut tranh chp, thm quyn gii quyết, thi hn
kháng cáo, s có mt, vng mt của đương sự, Hội đồng xét x xét thy:
Căn c vào yêu cu khi kin của nguyên đơn Châu Thành C, Châu Th H,
Châu Th Đ, Châu Th N thì v án thuc quan h pháp lut tranh chấp “Yêu cầu
bồi thường thit hi do tài sn b xâm phạm” được quy định tại Điều 589 B lut
Dân s. V án thuc thm quyn gii quyết của Tòa án được quy định ti khon
12 Điều 26 B lut T tng dân s;
Căn cứ vào đơn kháng cáo đ ngày 04/10/2024, du nhận đơn kháng cáo
ngày 07/10/2024 biên lai np tm ng án phí dân s phúc thm ca Châu
Thành C, Châu Th H, Châu Th Đ, Châu Th N thì đương sự kháng cáo bn án
sơ thẩm trong thi hạn theo quy định ca B lut T tng dân s;
Xét trong quá trình thv án và chun b xét xử, Tòa án đã tống đạt hp
l các văn bản t tụng cho đương sự theo đúng quy định ca B lut T tng dân
sự; Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan Châu Văn B vng mt nên Hội đồng
xét x quyết định vn tiến hành xét x v án theo quy định.
[2]. Xét yêu cu kháng cáo của nguyên đơn Châu Thành C, Châu Th H,
Châu Th Đ, Châu Th N, Hội đồng xét x nhn thy:
[2.1]. Xét hành vi ca Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái thc hin
vic thi hành Bn án dân s phúc thm s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa
án nhân dân tnh Tin Giang, Hội đồng xét x nhn thy:
Ngày 17/12/1997, Chi Cc Thi hành án dân s huyện Cái đã ban hành
quyết định cưỡng chế s 03/THA để kê biên tài sn ca ông Châu Văn B;
Ngày 28/8/1999, các nguyên đơn và ông Châu Văn B t nguyn tha thun
nhn tài sn vi tng s tiền 15.200.000 đồng nhưng chưa đủ để thi hành án;
Ngày 20/9/1999, Chi Cc Thi hành án dân s huyện Cái Bè đã ký hợp đồng
y quyền bán đấu gtài sản căn nhà vi Trung tâm dch v bán đấu gtnh
T không có người đăng ký mua tài sản đồng thi Chi Cc Thi hành án dân s
huyn C có đề ngh các nguyên đơn nhận nhà có lp biên bn th hin ý kiến ca
các nguyên đơn nhưng nguyên đơn không đồng ý;
Việc kê biên bán căn nhà không người đăng mua, ngày 08/11/2006,
ông Châu Văn B đã tự nguyn giao 1.600m
2
đất ruộng để thi hành án phn tin
còn lại cho các đồng nguyên đơn nhưng phía các nguyên đơn không đng ý
nhận và được Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái Bè lp biên bn. Ông Châu
Văn B yêu cầu định giá đưa ra bán với giá 56.000.000 đng hp
đồng bán đấu giá nhưng không người đăng ký mua;
Như vậy Chi Cc Thi hành dân s huyn C đã thi hành một phn bn án
dân s phúc thm s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân tnh Tin
Giang.
6
[2.2]. Xét li trình bày của các nguyên đơn v hành vi ca Chi Cc Thi
hành án dân s huyn Cái thc hin vic thi hành Bn án dân s phúc thm
s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân tnh Tin Giang gây thit
hại cho các nguyên đơn, Hội đồng xét x nhn thy:
[2.2.1]. Các nguyên đơn cho rằng:
Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái phi tính trượt giá cho các
nguyên đơn giá đất đã lên cao so với giá đất các nguyên đơn được chia
theo Bn án s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân tnh Tin
Giang xét x đã hiệu lực theo quy định tại Điều 59 ca Lut Thi hành án
dân s năm 2008 là không phù hp;
Vic chm t chc thi hành án ca Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái
gây thit hại cho các nguyên đơn thì phải bồi thường thit hi theo Lut
Trách nhim bồi thường của Nhà nước.
[2.2.2]. Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái Bè cho rng:
Bn án dân s phúc thm s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân
dân tnh Tiền Giang khó thi hành đã thi hành đưc mt phn cho các nguyên
đơn vào năm 1999 và hiện ti vẫn chưa thi hành xong Bản án nêu trên.
[2.2.3]. Căn cứo các chng c, Hội đồng xét x xét thy:
Căn cứ vào Quyết định s 08/QĐ-CTHA ngày 14/6/2013 ca Cc Thi hành
án dân s tnh Tin Giang tr li gii quyết khiếu ni của các nguyên đơn th
hin vic Chi Cc Thi hành dân s huyn C tm thu s tiền 55.251.712 đồng t
ông Châu Văn B chưa phù hợp đ ngh Chi Cc Thi hành dân s huyn C
trách nhim t chc việc thi hành án đúng quy đnh, trình t, th tc do pháp
luật quy định;
Căn cứ Bn án dân s phúc thm s:185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án
nhân dân tnh Tin Giang ti phn quyết định ni dung: “…..Chia di sản ca
ông Châu Văn Th L cho các đồng tha kế nsau: Chia cho Châu
Thành C: 19.932.928 đồng 2.060.000 đồng tin ông , L n anh C. Chia
Châu Th H: 19.932.928 đồng. Chia Châu Th Đ: 19.932.928 đng. Chia Châu
Th N: 8.592.928đồng. Buc anh Châu Văn B phi trách nhim giao s tài
sn trên cho H, Đ, N, C; giao mt ln khi án hiu lc pháp luật.….”. Như
vy theo Bn án dân s phúc thm s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án
nhân dân tnh Tin Giang thì các nguyên đơn đưc nhn giá tr bng tin không
th hin ni dung chia di sn bng hin vt là đất;
Căn cứ quy định tại Điều 52 ca Lut Thi hành án thì vic kết thúc thi hành
án phải rơi vào trong các trường hp sau: “1. Đương sự đã thực hin xong
quyền, nghĩa vụ ca mình. 2. quyết định đình chỉ thi hành án. 3. quyết
định tr đơn yêu cầu thi hành án”;
T nhng lời trình bày căn cứ trên cũng như các chng c trong h
sơ vụ án có cơ sở đ xác định:
7
Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái đã tổ chc vic thi hành Bn án
dân s phúc thm s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân tnh Tin
Giang được mt phần và chưa kết thúc việc thi hành án cho các nguyên đơn;
Ti thời điểm Chi Cc Thi hành dân s huyn C thi hành được mt phn
ca Bn án dân s phúc thm s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân
dân tnh Tin Giang vào ngày 28/8/1999 thì vic thi án vẫn được tiếp tc thc
hin;
Ngày 08/11/2006, ông Châu Văn B đã tự nguyn giao 1.600m
2
đất rung
để thi hành án phn tin còn li cho các nguyên đơn nhưng phía các nguyên đơn
không đồng ý nhận được Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái lp biên
bn;
Như vậy t thời điểm ngày 08/11/2006 đến ngày 11/4/2013, Chi Cc Thi
hành dân huyn C chưa thực hin vic tính gtr phần đt 1.600m
2
mà ông
Châu Văn B t nguyện giao đảm bo thi hành án s tin còn li s
chênh lch giá ti thời điểm thi hành án.
Ti thời điểm ngày 11/4/2013, ông Châu Văn B np s tin 55.251.712
đồng, Chi Cc Thi hành dân huyn C đã mời các nguyên đơn đ thi hành án s
tin còn lại nhưng các nguyên đơn không đng ý khiếu nại đến khi khi kin
ti Tòa án trong khi:
Các nguyên đơn cũng không căn cứ chng minh ti thời điểm năm
2006, ông Châu Văn B đưa diện tích đất 1.600m
2
cho Chi cc thi hành án dân s
huyện Cái đ bán đấu giá đ thi hành án cho s tin còn lại cao hơn hoc
thấp hơn s tin ông B phải thi hành án. Các nguyên đơn cũng không chng
minh được diện tích đất 1.600m
2
ti thời điểm năm 2006 không đm bảo để thi
hành án s tin còn lại cho các nguyên đơn;
Các nguyên đơn cũng không chứng minh được t ngày 08/11/2006 đến
ngày 11/4/2013 thì giá tr tài sản tăng lên so với s tin ông Châu Văn B đã
nộp và được Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái Bè tm gi s tin
55.251.712 đồng; Trong khi yêu cu ca các nguyên đơn là giá đất ti thời điểm
xét x cao hơn giá tại thời điểm thi hành án;
Các nguyên đơn yêu cu Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái bi
thưng thit hại nhưng các nguyên đơn không xác định được thit hi thc tế
phát sinh t vic Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái chm t chc thi
hành Bn án phúc thm s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân
tnh Tin Giang;
Các nguyên đơn không cung cấp được chng c chng minh thit hi do
hành vi Chi Cc Thi hành án dân s huyn C khi thi hành án gây ra;
Các nguyên đơn yêu cầu Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái bi
thưng thit hại nhưng yêu cu này không phi bồi thường thit hi thc
hiện thay nghĩa v thi hành án ca ông Châu Văn B cho các nguyên đơn. Trong
khi ti thời điểm 2006, ông Châu Văn B đã đưa một phn tài sản để tha thun
8
thi hành án với các nguyên đơn, các nguyên đơn không nhận được bán đu
giá theo quy định cho đến ngày 11/4/2013 ông Châu n B np s tin
55.251.712 đồng;
Ngoài ra, các nguyên đơn khiếu ni liên tc t thời điểm 2006 ngày
11/4/2013 s làm ảnh hưởng quyn li cho ông B nên ông B đã nộp s tin
55.251.712 đồng để thi hành án, các nguyên đơn không nhận và vn khiếu ni;
Do đó vic Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái thc hin vic
biên, bán đu giá diện tích đất 1.600m
2
vẫn đảm bo thi hành án cho các nguyên
đơn tại thời điểm năm 2006 nhưng các nguyên đơn t chi nhn hin vt li
của các nguyên đơn.
Tòa án cấp thm không chp nhn yêu cu khi kin ca các nguyên
đơn là có căn cứ.
Ti phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo không cung cấp được chng c
khác ngoài nhng chng c Tòa án cấp thẩm đã xem xét nên không
căn c để chp nhn yêu cu kháng cáo ca nguyên đơn, cần gi nguyên án
thm.
[3]. Đối vi việc đại din theo y quyn của người kháng cáo yêu cu Tòa
án cp phúc thm trích lc toàn b h cấp Giy chng nhn quyn s dng
đất cho ông Châu Văn B, Hội đồng xét x xét thy không cn thiết nên không
chp nhn ngng phiên tòa để thu thp chng c theo yêu cu của đương sự.
[4]. V án pdân s phúc thẩm: Đương sự phi chu án phí dân s phúc
thẩm theo quy định.
[5]. Đối với đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang
phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ vào Điều 148; khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng dân s;
Áp dụng các điều 472; 473, 474, 481, 482; 584, 585, 357, 468 ca B lut
Dân sự; Căn cứ Lut Trách nhim bồi thường của Nhà nước;
Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y
ban Thường vụ Quốc hội quy định v mc thu, min gim, thu, np, qun
s dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ Lut Thi hành án dân s.
Xử: 1. Không chấp nhn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn Châu Thành
C, Châu Th H, Châu Th Đ, Châu Th N.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s: 347/2024/DS-ST, ngày 25/9/2024
ca Tòa án nhân dân huyn Cái Bè, tnh Tin Giang:
Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca các nguyên đơn gm
Châu Thành C; Châu Th H; Châu Th Đ; Châu Th N v vic yêu cu Chi Cc
9
Thi hành án dân s huyn Cái Bè bồi thường thit hi do không thc hin vic t
chc thi hành Bn án s: 185/DSPT, ngày 10/6/1997 ca Tòa án nhân dân tnh
Tiền Giang theo quy đnh tại Điều 59 Lut Thi hành án dân s năm 2008. Yêu
cu bồi thường mỗi người s tiền tương đương 2.454,3m
2
đất theo giá là
650.000đồng/1m
2
thành tiền 1.595.295.000 đồng. Như vậy yêu cu bồi thường
cho ông Châu Thành C 1.595.295.000 đng 4 ch vàng 24Kara tính trưt
giá ti hin tại là 8.000.000đồng/1 ch thành tiền 32.000.000 đng; Châu
Th H 1.595.295.000 đồng và bà Châu Th Đ là 1.595.295.000 đng. Bà Châu
Th N yêu cu Chi Cc Thi hành án dân s huyn Cái bồi thường s tin
tương đương 454,3m
2
, giá 650.000 đồng, thành tiền 295.295.000 đồng.
V án phí dân s thẩm: Châu Th N phi chịu 14.764.750 đng án
phí dân s thẩm. N đã nộp s tiền 9.232.000 đng tm ng án phí theo
biên lai thu s 0010902 ngày 07/02/2023 ca Chi Cc Thi hành án dân s huyn
Cái thu nên N tiếp tc np thêm s tiền 5.532.750 đồng án phí dân s
sơ thẩm.
Ông Châu Thành C; Châu Th H; Châu Th Đ đơn xin miễn tm
ứng án phí án p theo quy đnh tại Điều 12 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Toà
án nên h không phi chu án phí dân s thẩm.
2. V án phí dân s phúc thm:
Châu Th N phi chịu 300.000 đng án phí dân s phúc thẩm nhưng
đưc tr vào s tin tm ng án phí phúc thm N đã nộp 300.000 đng
theo biên lai thu s 0015873 ngày 07/10/2024 ca Chi Cc Thi hành án Dân s
huyn Cái Bè, tnh Tin Giang.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
3. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Án tuyên vào lúc 09 gi, ngày 03/3/2025, có mt P, có mt ông C, ông Â.
*. Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- Tòa án nhân dân cp cao;
- VKSND tnh Tin Giang;
- TAND huyn Cái Bè;
- CCTHADS huyn Cái Bè;
- Đăng cổng thông tin điện t;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Trương Vnh Hu
Tải về
Bản án số 143/2025/DS-PT Bản án số 143/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 143/2025/DS-PT Bản án số 143/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất