Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 14/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 14/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 14/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trả cho nguyên đơn số tiền 59.000.000 đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 6 - ĐẮK LẮK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Văn Công Cường
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Xuân Dũng;
2. Bà Nguyễn Thị Vui.
- Thư ký phiên toà: Bà Lê Thị Lý - Thư ký Tòa án nhân dân Khu vực 6 - Đắk
Lắk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 6 - Đắk Lắk tham gia phiên
tòa: Bà Nguyễn Thị Trang - Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 6 - Đắk Lắk
mở phiên toà xét xử thẩm ng khai vụ án dân s thụ số 65/2025/TLST-DS
ngày 21 tháng 5 năm 2025 vviệc “Tranh chấp hp đng vay tài sn theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 17/2025/QĐXXST-DS ngày 21/8/2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Hng Th Ngc L, sinh năm 1960, số CCCD:
045160007969, địa chỉ: Buôn P, K, huyện L, tỉnh Đắk Lắk (nay buôn P, K,
tỉnh Đắk Lắk), có mặt.
2. Bị đơn: Ông Y B, sinh năm 1966, số CCCD: 066066007309, địa chỉ: Bn
R, xã K, huyện L, tỉnh Đk Lắk. (nay là buôn R, K, tỉnh Đắk Lắk), có mặt.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan: Bà H A, sinh năm 1965, số CCCD:
066165005331 chị H D, sinh m 1993, số CCCD: 066193011102, cùng địa ch:
Buôn R, K, huyện L, tỉnh Đắk Lk. (nay bn R, K, tỉnh Đắk Lắk), đu
mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, quá trình tham gia tố tụng và tại phiên tòa, nguyên
đơn bà Hoàng Thị Ngọc L trình bày:
Ngày 12 tháng 02 năm 2023 ông Y B vay của Hoàng Thị Ngọc L số
tiền gốc 59.000.000 đng (năm mươi chín triệu đồng) với lãi suất thỏa thuận bằng
miệng 40 nghìn đng/1triệu/tháng, thời hạn vay hẹn đến ngày 30/02/2024 tr c
gốc lãi, mục đích vay để mua phân bón chăm sóc cây trng. Khi vay hai bên
không thế chấp hay cầm cố bất cứ tài sn gì chỉ ghi giấy mưn tiền viết tay do
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 - ĐẮK LẮK
Bn án số: 14/2025/DS-ST
Ngày: 12/9/2025
“V/v Tranh chấp hp đng vay tài sn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
con gái của ông Y B chị H D viết sau khi nhận đủ tiền, sau đó chị H D H
A ký vào bên người mưn.
Tuy nhiên đến hẹn tr n và cho đến nay ông Y B, chH Di H A vẫn
chưa tr khon tiền nào cho bà L, kể c gốc và lãi.
Nay do vi phạm nghĩa vụ về thời hạn cam kết tr nnên Hoàng Thị Ngọc
L yêu cầu Tòa án buộc ông Y B, chị H D và bà H A phi liên đới tr lại số tiền gốc
đã vay là 59.000.000 đng, không yêu cầu tr tiền lãi.
* Qtrình tham gia tố tụng tại phiên tòa b đơn cùng với người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cùng trình bày:
Ngày 21/01/2021 H A mưn tiền của Hoàng Thị Ngọc L số tiền
25.500.000 đng với lãi suất 50.000 đng/tháng, đến ngày 28/02/2022 H A
ng con gái chị H D đã tr tiền lãi cho L 10.000.000 đng, tr xong hai bên
xóa n sổ cũ và thay sổ mới, trước khi tr tiền lãi với con gái không đng ý tiền
lãi 50.000 đng/tháng nhưng L đe dọa nên hai mẹ con H A làm lại sổ mới.
Đến ngày 12/02/2023 bà H A cùng con gái tiếp tục tr tiền lãi cho bà L 10.000.000
đng nhưng L không chịu nhận đòi tr thêm nhưng do không tiền đưa
thêm nên hai mcon đi về sau đó L đến tìm gặp và nhận số tiền 10.000.000
đng ri làm lại sổ mới thành số tiền n59.000.000 đng nên nay L khởi kiện
chúng tôi yêu cầu tr số tiền gốc 59.000.000 đng thì chúng tôi không đng ý.
* Ti phiên tòa, đi diện Vin kiểm sát nn dân Khu vc 6 - Đk Lắk phát biểu:
Về thẩm quyền thụ vụ án: Đây vụ án tranh chấp hp đng vay tài sn
theo quy định tại khon 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng Dân s. Vụ án thuộc thẩm quyền
gii quyết của Tòa án nhân dân Khu vực 6 - Đắk Lắk theo quy định tại điểm a
khon 1 Điều 35 và điểm a khon 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng Dân sự.
Vấn đề thu thập chứng cứ, ly li khai, thời hạn chuẩn bị xét xử và chuyển h
cho Viện kiểm sát nghiên cứu đã thực hiện đúng theo quy định tại Điều 97, 98,
203, 220 của Bộ luật tố tụng Dân sự. Việc tống đạt các văn bn ttụng cho đương
sự cho Viện kiểm sát đúng theo quy định tại Điều 170 đến Điều 175, Điều 178
Bộ luật tố tụng Dân sự.
Việc chấp hành pháp luật của ngưi tham gia tố tụng: Nguyên đơn, bị đơn,
người có quyền li, nghĩa vụ liên quan đã thực hiện đúng các quy định Điều 70, 71
72 của Bộ luật tố tụng Dân sự.
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đng xét xử (viết là
HĐXX), Thư phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình gii quyết
vụ án kể từ khi thụ cho đến trước thời điểm Hội đng xét xử nghị án đã chấp
hành đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về gii quyết vụ án: Theo giấy vay tiền ghi ngày 12/02/2023, lời khai của các
đương sự xác định b đơn ông Y B cùng với người có quyền li, nghĩa vụ liên quan
chị H D H A có vay của nguyên đơn Hoàng Thị Ngọc L s tiền gốc
59.000.000 đng, không ghi lãi suất, nhưng có thỏa thuận lãi suất bằng miệng, thời
hạn tr là đến ngày 30/02/2024 tr hết c gốc và lãi. Đến nay đã quá thi hn tr n
nhưng bị đơn, người quyền li, nghĩa vụ liên quan chưa tr cho nguyên đơn
3
khon tin nào là vi phạm sự tha thuận về vic vay tài sn giữa các n, vi phạm
nguyên tắc thực hiện hp đng, vi phạm nghĩa vụ tr tiền. Căn cứo các điều 357,
463, 466 Blut Dân snăm 2015, xét yêu cầu khi kiện ca nguyên đơn là có căn cứ,
đ ngh XX chp nhận yêu cu khi kin ca nguyên đơn, buc b đơn, người
quyền li, nghĩa vụ liên quan ln đới tr cho nguyên đơn số tiền gốc đã vay
59.000.000 đng. Đối với lãi suất không yêu cầu nên kng xem t.
Đối vi vic bị đơn và người quyền li, nghĩa vụ liên quan cho rằng đã t
tiền lãi hai lần với số tiền mỗi lần 10.000.000 đng cho nguyên đơn làm lại sổ
n mới nên mới thành số tiền vay gốc 59.000.000 đng nhưng không cung cấp
đưc tài liệu, chứng cứ gì để chứng minh nên không có cơ sở để xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu c i liu trong h sơ vụ án đã đưc thẩm tra tại phiên
a và căn cứ o kết qu tranh luận tại phiên a, XX nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền gii quyết: Theo giấy vay tiền ghi
ngày 12/02/2023 do nguyên đơn ng làm căn cứ khi kin và li khai ca các
đương sự có nội dung nguyên đơn cho bị đơn vay số tiền gc tng cng là
59.000.000 đng, thỏa thuận lãi suất bằng miệng, thời hạn vay là đến ngày
30/02/2024 tr đủ c gốc lãi, cho đến nay đã quá thời hạn tr nnhưng bị đơn
và người có quyền li, nghĩa vụ liên quan chưa tr khon tiền nào cho nguyên đơn.
Xét quan hệ pháp luật dân sự về việc vay tiền giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện,
phù hp với quy định của pháp luật, do đó quyền nghĩa vụ của các bên đưc
pháp luật bo vệ. Tuy nhiên nguyên đơn xác định bị đơn không tr n đúng thời
hạn theo tho thuận như đã cam kết m nh hưởng đến li ích hp pháp ca
nguyên đơn, do đó nguyên đơn ni có quyn khi kin, bđơn người
quyền li, nghĩa vụ liên quan trú tại buôn Rơ Cai B, Krông Nô, tỉnh Đắk Lắk
nên v án thuc quan hệ pháp lut và thm quyn gii quyết của Tòa án nhân dân Khu
vc 6 - Đk Lk theo quy định ti khon 3 Điu 26, khon 1 Điu 35, điểm a khon 1
Điều 39 B lut t tụng Dân sự; Luật sửa đổi, bổ sung số 85/2025/QH15 ngày
25/6/2025 của Quốc hội; Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐTP của Hội đng Thẩm
phán Tòa án nhân dân Tối cao, do đó Tòa án thụ gii quyết vụ án đúng
thẩm quyền.
[2] Về nội dung vụ án: Theo giấy ghi ni dung vay tiền ngày 12/02/2023 mà
nguyên đơn dùng đ m n cứ khi kiện bị đơn (bút lục s 28) và li khai của c
đương sự XX xác định: Vào ngày 12 tháng 02 năm 2023 gia nguyên đơn và b
đơn cùng với ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan có thỏa thun vay ca nguyên đơn
s tiền gốc 59.000.000 đng, không có ghi lãi suất nhưng hai bên xác định là có thỏa
thuận lãi suất bằng miệng, thời hạn vay đến ngày 30/02/2024 tr đủ c gốc lãi.
Đến thi hn trn cho đến nay nguyên đơn cho rằng bị đơn, ngưi quyn li,
nghĩa vụ liên quan vẫn chưa thanh toán số tin gc đã vay cho nguyên đơn nên quyền
li ích hp pháp của nguyên đơn bxâm phạm, bị đơn ng với người có quyền
li, nghĩa v liên quan vi phạm sự tha thuận về vic vay tin giữa các n, vi phạm
nguyên tắc thực hiện hp đng, vi phạm nghĩa vụ tr n. Căn c vào c điều 357,
463, 466 B lut Dân sự m 2015, HĐXX xét thy vic vay tin gia các n là phù
4
hp vi quy định ca pháp lut nên chp nhận toàn b u cầu khi kin ca nguyên
đơn ý kiến phát biểu của Đại diện Viện kim t tại phn a. Buộc bị đơn người
quyền li, nghĩa vụ liên quan phi nghĩa vụ liên đới tr cho nguyên đơn tng
số tiền gc đã vay 59.000.000 đng (năm mươi chín triệu đồng).
[2.1] Đối với tiền lãi của số tiền 59.000.000 đng (năm mươi chín triệu đồng)
nguyên đơn không yêu cầu nên không xem xét gii quyết.
[2.2] Kể t ngày đơn yêu cầu thi hành án ca người đưc thi hành án cho
đến khi thi hành án xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn
phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy định
tại Điều 357, Điều 468 B lut Dân s năm 2015, trừ trường hp pháp luật quy
định khác.
[3] Đi vi vic b đơn người quyền li, nghĩa vụ liên quan cho rằng đã
tr tiền lãi hai lần với số tiền mỗi lần 10.000.000 đng cho nguyên đơn làm lại
giấy nmới nên trở thành số tiền vay gốc 59.000.000 đng nhưng không cung cấp
đưc tài liệu, chứng cứ gì để chứng minh nên không có cơ sở để xem xét.
[4] Về tin án phí và tm ng án phí: p dng điểm đ khon 1 Điều 12; Điều
14, Điều 15; khon 2 Điều 26 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc Hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu
nộp, qun lý và s dụng án phí lệ pa án và danh mục án phí, lphí Tòa án ban
nh kèm theo Nghquyết xác định tin án phí mà đương s phi nộp như sau:
[4.1] Về án phí: Do toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn đưc chấp nhận nên bị
đơn, người có quyền li, nghĩa vụ liên quan phi chịu toàn bộ tiền án phí dân sự sơ
thẩm của số tiền phi nghĩa vụ tr nhưng người đng bào dân tộc thiểu số
trú tại điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn nên đưc miễn toàn bộ
tiền án phí.
[4.2] Về tạm ứng án phí: Nguyên đơn thuộc trường hp người cao tuổi nên đã
đưc miễn toàn bộ tiền tạm ứng án phí trước khi thụ lý vụ án nên không xem xét.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 3 Điều 26, khon 1 Điều 35, khon 1 Điều 39, các Điều 144,
147, 203, 220, 235, 266, 271 và 273 Bộ luật tố tụng Dân sự;
Căn cứ các điều 357, 463, 466, 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ điểm đ khon 1 Điều 12; Điều 14; Điều 15; khon 2 Điều 26 Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vQuốc hội
quy định về mức thu, miễn, gim, thu np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phía án
danh mục án p, lệ p Tòa án ban nh kèm theo Nghị quyết.
Tuyên xử:
1. Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn bà Hoàng Thị Ngọc L.
5
- Buộc ông Y B, chị H D H A phi nghĩa vụ liên đới tr cho
Hoàng Thị Ngọc L số tiền 59.000.000 đng (năm mươi chín triệu đồng),
- Kể t ngày đơn yêu cầu thi hành án ca người đưc thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn
phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy định
tại Điều 357, Điều 468 B lut Dân s năm 2015, trừ trường hp pháp luật quy
định khác.
2. Về tin án phí và tm ng án phí:
- Về án phí: Miễn toàn bộ tiền án phí dân sự sơ thẩm cho ông Y B, chị H Di P
và bà H A.
- Về tạm ứng án phí: Nguyên đơn thuộc trường hp người cao tuổi nên đã
đưc miễn toàn bộ tiền tạm ứng án phí trước khi thụ lý vụ án nên không xem xét.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn, người quyền li, nghĩa vụ
liên quan mt tại phiên tòa đưc quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày
k t ngày tuyên án.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2
Luật THADS thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Luật
THADS; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
THADS./.
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Đắk Lắk; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND Khu vực 6 - Đắk Lắk;
- Thi hành án Dân sự tỉnh Đắk Lắk;
- Các đương sự;
- Lưu h sơ vụ án. (Đã ký)
Văn Công Cường
Tải về
Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất