Bản án số 27/2024/DS-ST ngày 01/08/2024 của TAND TP. Sơn La, tỉnh Sơn La về các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2024/DS-ST ngày 01/08/2024 của TAND TP. Sơn La, tỉnh Sơn La về các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Quan hệ pháp luật: Các tranh chấp dân sự trong trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sơn La (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 27/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Kiện tiếp tục thanh toán hợp đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH SƠN LA
TỈNH SƠN LA
___________
Bn án s: 27/2024/TCDS ST
Ngày 01/8/2024
V/v: Tranh chp hợp đồng
Dch v
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
_______________________
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Lương Anh.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. bà Nguyễn Thị Ngọc Lan.
2. bà Hà Thị Thanh Liêm.
- Thư phiên tòa: ông Cầm Việt Hùng - Thư Tòa án nhân dân thành
phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La tham
gia phiên toà: Bà Hoàng Thị Như Quỳnh - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 15 tháng 07 01 tháng 08 năm 2024 tại Trụ sở Tòa án
nhân dân thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ
số: 17/2022/TLST- DS, ngày 22 tháng 11 năm 2022 về “Tranh chấp hợp đồng
dịch vụ” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 17/2024/QĐXXST TCDS,
ngày 18 tháng 01 năm 2024;Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
01/2024/QĐXXST TCDS, ngày 26 tháng 02 năm 2024;Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 17/2024/QĐXXST TCDS, ngày 01 tháng 4 năm 2024; Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 02/2024/QĐXXST TCDS, ngày 03 tháng 5 năm
2024 và Thông báo thời gian tiếp tục phiên tòa số 17/2024/TB TA, ngày 21
tháng 6 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty LTT; địa ch: s 59, ngõ 193 Trung Kính Yên
Hòa Cu Giy TP Hà Ni.
Người đại din theo pháp lut: bà Dương Thị H Giám đốc. Vng mt,
đơn xin xét xử vng mt.
- B đơn: ông Giang L Nguyn Th H; địa ch: t 06, phường
Ching Sinh, thành ph Sơn La, tỉnh Sơn La. Đều vng mt ti phiên tòa.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và các ý kiến của Nguyên đơn có trong hồ
sơ thể hiện:
Theo đơn mi luật ca ông Giang L, Nguyn Th H thì cháu
Giang Thùy L, hc lớp 9A Trường TH, THCS và THPT Chu Văn An - Đại hc
Tây Bc con gái ca ông trong năm hc 2017 2018 b nhà trường xếp
loi hnh kiểm “Trung bình”, với lý do b h hnh kimcháu tô son môi và b
thu giy nháp trong lúc thi hc k môn Hóa, vic h hnh kim cháu L quá
nng, không thỏa đáng, làm ảnh hưởng đến vic thi vào cp III ca cháu nên gia
đình ông L Hđã làm đơn mời Công ty LTT (Cty LTT) để bo v quyn li
cho cháu L.
Ngày 08 tháng 06 năm 2018, bên thuê dch v ông Giang L, sinh năm
1967 và bà Nguyn Th H, sinh năm 1969, trú tại t 6, phưng Ching Sinh, tnh
ph Sơn La, tỉnh n La (bên A) (Là b m đẻ ca cháu Giang Thùy L, hc
sinh lớp 9A năm hc 2017 - 2018 của Trường TH, THCS và THPT Chu Văn An
- Đại hc Tây Bc) và bên thc hin dch v Công ty LTT (bên B) - Đại din bi
bà Dương Thị H, Chc vụ: Giám đốc - Luật sư, cùng thỏa thun kết hp
đồng dch v pháp lý với các điều khoản sau đây:
ĐIU 1. NI DUNG HỢP ĐỒNG DCH V
Bên A s dng dch v của Bên B đ Bo v quyn li ích hp pháp
ca cháu Giang Thùy L trong v vic cháu L b nhà trườngh hnh kim xung
mc "Trung Bình".
ĐIU 2. THI HN THC HIN HỢP ĐỒNG
T ngày ký hợp đồng đến khi hoàn thành công vic.
ĐIU 3. CHI PHÍ, THÙ LAO LUẬT SƯ, PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN, THI HN THANH TOÁN
Được quy định chi tiết ti Ph lc ca Hợp đồng này”.
Ti Ph lc hợp đồng dch v pháp s 0806/PLHĐDVPY TT/2018,
ngày 08/6/2018 gia bên A bên B kết: “Điều 1. Chi phí thù lao luật sư:
Chi phí ca hợp đồng 50.000.000,đ;… Thuế: Các khon chi phí luật sư, thù
lao luật không bao gồm các khon thuế giá tr gia tăng (VTA); . Điu 2.
Phương thức thanh toán, thi hn thanh toán: Khi hợp đồng: Thanh toán
25.000.000,đ (Hai mươi lăm triệu đồng); Trường hp không phát sinh phiên tòa:
Thanh toán nt s tiền 25.000.000,đ (Hai ơi lăm triệu đồng)”.
Trong quá trình thc hin hợp đồng, Công ty LTT đã c đại din cùng vi
gia đình ông bà L H đến làm vic ti Trường TH, THCS và THPT Chu Văn An
- Đại hc Tây Bc, ti bui làm vic ngày 09/6/2018 v vic xét li hnh kim
3
cho cháu Giang Thùy L kết qu như sau: Xếp loi hnh kim c năm, năm
hc 2017 2018: Khá (K)”. Với kết qu xếp loi hnh kim này thì cháu Giang
Thùy L đ điu kiện để d thi vào các trường THPT (cấp III) trên địa bàn thành
ph Sơn La, trong đó bao gồm c Trường THPT Chuyên Sơn La và Trường TH,
THCS và THPT Chu Văn An - Đại hc Tây Bc.
Trong quá trình thc hin hợp đồng, bên B đã thc hin xong nhim v
của mình và đã được bên A thanh toán trước s tiền 25.000.000,đ, còn lại s tin
25.000.000,đ thì ông Lương, Hưng không thanh toán nt, mặc bên B đã
nhiu ln yêu cu bên A tr tin.
Tại văn bản s 3012/2023/CV-TT, ngày 30/12/2023 ca Công ty LTT
yêu cu ông Giang L, bà Nguyn Th H phi thanh toán nt chi pluật
còn n là 25.000.000,đ (Hai mươi lăm triệu đồng); tr tin thuế VAT theo chính
sách thuế hin ti là 8% tính trên tng giá tr ca hợp đồng 50.000.000,đ
4.000.000,đ (Bốn triệu đồng) s tin lãi xut ca s tiền 25.000.000,đ ông
Lương, Hưng chưa thanh toán tr nt n tính t ngày 09/6/2018 tạm nh đến
09/6/2024 (06 năm) vi mc lãi xuất 10%/năm 15.000.000,đ (Mười lăm
triệu đồng) tin lãi xut. Tng cng là 44.000.000,đ (Bốn mươi bốn triệu đồng).
Trong quá trình tố tụng tại các tài liệu trong hồ sơ, ý kiến của bị
đơn ông Giang Lê L thể hiện:
Khi con gái của ông cháu Giang Thùy L đang học lớp 9A, Trường TH,
THCS và THPT Chu Văn An - Đại hc Tây Bc, có hc lc tt, ngoan ngoãn, l
phép nhưng trong qtrình hc b giáo b môn Lch s do xích mích
nhân nên đã đánh tụt hnh kim của cháu L đ cháu L không đ điu kin thi
vào cp III, sau đó gia đình đã mời Công ty LTT hợp đồng để bo v quyn
li cho cháu L vi ni dung: Xem xét, xác minh lý do gì cháu L b xếp loi hnh
kim sai s thật; Trường hp con gái không vi phạm nkết qu đánh giá của
Nhà trường thì gia đình yêu cu cô giáo b môn Lch s Nhà trưng phải đền
danh d cho gia đình con gái của ông bà; Buc giáo dy b môn Lch
s phi công khai xin lỗi gia đình và cháu L trưc Ban giám hiệu Nhà trường và
toàn th hc sinh cùng khi; Công ty LTT phải công khai đưa v vic trên lên
truyền hình và báo chí Sơn La.
Trong quá trình thc hin hợp đồng Công ty LTT ch thc hiện được mt
phần là đòi lại hnh kim cho cháu L, còn các nội dung khác thì chưa thc hin.
Gia đình đã thanh toán cho Công ty LTT s tiền 25.000.000,đ. Do Công ty LTT
chưa hoàn thành hợp đồng nên gia đình ông không nhất trí thanh toán nt s tin
25.000.000,đ còn lại. Đối vi s tin thuế VAT 10% ca hợp đồng
5.000.000,đ thì ông không nhất trí thanh toán tr vì không nm trong hợp đồng.
Ti biên bn xác minh ngày 23/9/2023 tại Trường TH, THCS THPT
Chu Văn An - Đại hc Tây Bc th hin:
Vào ngày 09/6/2018, đại diện của Nhà trường tiến hành họp xét giải
quyết đơn đề nghị của phụ huynh tập thể lớp 9A về việc xét lại hạnh kiểm
của học sinh Giang Thùy L. Thành phần tham dự gồm đại diện Ban giám
4
hiệu Nhà trường, hai giáo viên, đại diện gia đình cháu L Luật sư do gia đình
ông Lương, bà Hưng mời đến để bảo vệ quyền lợi cho cháu L.
Kết quả của cuộc họp thì học sinh Giang Thùy L được xếp loại hạnh kiểm
Khá đủ điều kiện để học sinh Giang Thùy L dự thi vào Trường THPT
Chuyên Sơn La và Trường THPT (cấp III) Chu Văn An.
Trước đó hạnh kiểm của học sinh Giang Thùy L là hạnh kiểm Trung bình,
mức hạnh kiểm Trung bình thì em Linh không đủ điều kiện để được thi vào
Trường THPT Chuyên Sơn La Trường THPT (cấp III) Chu Văn An Đại
học Tây Bắc.
Tại Công n số 208/CCTKV TTTB, ngày 23/5/2024 của Chi cục Thuế
khu vực thành phố Sơn La Mường La nêu về việc Công ty LTT thuộc đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT VAT) không nếu là bao nhiêu %
thể hiện:
“Căn cứ Điều 3, Điều 5 Lut thuế GTGT s 13/2008/QH12 ngày
03/6/2008 ca Quc hi, hiu lc k t ngày 01/01/2009, đưc sửa đổi, b
sung bi: Lut s 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 ca Quc hi sửa đổi, b sung
mt s điu ca Lut thuế GTGT, hiu lc k t ngày 01/01/2014; Lut s
71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 ca Quc hi sửa đổi, b sung mt s điu ca
các lut v thuế, hiu lc k t ngày 01/01/2015; Lut s 106/2016/QH13
ngày 06/4/2016 ca Quc hi sửa đổi, b sung mt s điu ca Lut thuế giá tr
gia tăng, Lut thuế tiêu th đặc bit và Lut qun lý thuế, có hiu lc k t ngày
01/7/2016 quy định:
“Điều 3. Đối tượng chu thuế
Hàng hóa, dch v s dng cho sn xut, kinh doanh tiêu dùng Vit
Nam đối tượng chu thuế giá tr gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều
5 ca Lut này.
...
Điu 5. Đối tượng không chu thuế (quy định v dch v thuộc đối tượng
không chu thuế) bao gm:
“1...
8. Các dch v chính, ngân hàng, kinh doanh chng khoán ...
9. Dch v y tế, dch v thú y, bao gm dch v khám bnh, cha bnh,
phòng bệnh cho người vt nuôi; dch v chăm sóc ngưi cao tuổi, người
khuyết tt.
10. Dch v bưu chính, vin thông công ích In-ter-net ph cp theo
chương trình ca Chính ph.
11. Dch v duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường ph,
chiếu sáng công cng; dch v tang l.
5
12. Duy tu, sa cha, xây dng bng ngun vốn đóng góp của nhân dân,
vn vin tr nhân đạo đối với các công trình văn hóa, ngh thut, công trình
phc v công cộng, cơ sở h tng và nhà cho đối tượng chính sách xã hi.
...
19. Hàng hóa, dch v bán cho t chc, c nhân c ngoài, t chc
quc tế để vin tr nhân đạo, vin tr không hoàn li cho Việt Nam ...”
Căn cứ các quy định nêu trên dch v bo v quyn li ích cho khách
hàng ca Công ty TNHH Lut Tài Trung thuộc đối tượng chu thuế GTGT.
2. V thuế sut thuê GTGT ca dch v bo v quyn li ích cho
khách hàng
Căn cứ Điều 9, Điều 10, Thông số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
ca B Tài chính hưng dn thi hành Lut Thuế giá tr gia tăng và Nghị định s
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 ca Chính ph quy định chi tiết hướng
dn thi hành mt s điu Lut Thuế giá tr gia tăng, được sửa đổi, b sung bi
Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 ca B Tài chính quy định:
“Điều 9. Thuế sut 0%
1. Thuế sut 0%: áp dụng đối vi hàng hóa, dch v xut khu; hoạt động
xây dng, lắp đặt công trình c ngoài trong khu phi thuế quan; vn ti
quc tế; hàng hóa, dch v thuc din không chu thuế GTGT khi xut khu, tr
các trường hp không áp dng mc thuế suất 0% hướng dn ti khoản 3 Điều
này. ...
Điu 10. Thuế sut 5%
...
4. Dch v đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao h phc v sn xut nông
nghip; nuôi trồng, chăm sóc, phòng tr sâu bnh cho cây trồng; chế, bo
qun sn phm nông nghip (tr nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định
ti khoản 3 Điều 4 Thông tư này).
Dch v chế, bo qun sn phm nông nghip gồm phơi, sấy khô, bóc
v, tách ht, ct, xay xát, bo qun lạnh, ướp mui các hình thc bo qun
thông thường khác theo hướng dn ti Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
...
15. Dch v khoa hc công ngh các hoạt động phc v, h tr k
thut cho vic nghiên cu khoa hc phát trỉến công ngh; các hoạt động liên
quan đến s hu trí tu; chuyn giao công ngh, tiêu chun, quy chun k thut,
đo ng, chất lượng sn phm, hàng hóa, an toàn bc x, hạt nhân năng
ng nguyên t; dch v v thông tin, tư vấn, đào tạo, bi dung, ph biến, ng
dng thành tu khoa hc công ngh trong các lĩnh vực kinh tế - hi theo
hợp đồng dch v khoa hc công ngh quy định ti Lut Khoa hc công
ngh, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dch v giải trí trên Internet. ...”
6
Tại Điều 11, Thông s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 ca B Tài
chính hướng dn thi hành Lut Thuế GTGT Ngh định s 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 ca Chính ph quy định chi tiết ng dn thi hành mt s
điu Lut Thuế GTGT quy định:
“Điều 11. Thuế sut 10%
Thuế sut 10% áp dụng đối vi hàng hóa, dch v không được quy đnh
tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Căn cứ các quy định nêu trên dch v bo v quyn li ích cho khách
hàng ca Công ty TNHH Lut Tài Trung thuc thuộc đối tượng áp dng mc
thuế sut thuế GTGT là 10%”.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sơn La phát
biểu ý kiến: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán Hội đồng xét
xử, Thư Tòa án đã thc hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s. Th
đúng thẩm quyn, đúng quan h pháp luật, cách tham gia tố tng trong v
án; Tòa án đã thc hin vic thu thp, xác minh các tài liu chng c giao
nhn, công khai các tài liu chng c cũng như tống đạt, niêm yết các bn theo
quy định.
Vic tuân theo pháp lut ca người tham gia t tụng là nguyên đơn đã thc
hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s. Tuy nhiên b đơn chưa thực hin
đúng và đầy đ quyền và nghĩa vụ theo quy đnh tại điều 70, 72 B lut T tng
dân s.
V quan điểm đường li gii quyết v án: đề ngh Hội đng xét x căn cứ
vào các: điều 147, điều 227, 228 B lut T tng dân sự; các điều 116, 117, 118,
119, 280, 281, 357, 468, 513, 514, 515, 516, 517, 518, 519 ca B lut dân s;
điu 306 Lut Thương mại; điểm b khoản 1 điều 24, khoản 2 điều 26 Ngh quyết
326/UBTVQH, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v
án phí, l phí Tòa án:
- Chp nhận đơn khởi kin của nguyên đơn.
- Buc ông Giang L Nguyn Th H phi có trách nhiệm, nghĩa vụ
thanh toán tr cho Công ty LTT s tin 25.000.000,đ tin gốc, 14.940.000,đ tiền
lãi xut chm tr thuế VAT (giá tr gia tăng) 4.000.000,đ. Tổng cng
43.940.000,đ (Bốn mươi ba triệu, chín trăm bốn mươi ngàn đồng)
Về án phí: Buộc ông Giang Lê L Nguyễn Thị H phải chịu án phí
dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa:
7
[1] Về thẩm quyền: Đây vụ án “Tranh chấp hợp đồng dịch vụ”, bị đơn
trú tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án
nhân dân thành phố Sơn La theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điều 35, điều 39
của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án nhân dân thành phố Sơn La.
[2] Về pháp luật tố tụng áp dụng pháp luật nội dung: Tại phiên tòa,
Nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt, bị đơn vắng mặt lần thứ 2 không
do (Tòa án đã tiến hành giao giấy triệu tập hợp lệ). Căn cứ khoản 2 điều 227
khoản 1 điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng t xvẫn tiến hành xét xử
và không hoãn phiên tòa.
Sự kiện pháp lý xảy ra từ năm 2018, vì vậy cần áp dụng Bộ luật Dân sự
năm 2015 để giải quyết vụ án.
[3] Về nội dung tranh chấp:
Ngày 08 tháng 06 năm 2018, v chng ông Giang L Nguyn Th
H, là b m đẻ ca cháu Giang Thùy L, là hc sinh lớp 9A năm học 2017 - 2018
của Trường TH, THCS THPT Chu Văn An - Đại hc Tây Bc Công ty
LTT - Đại din bi bà Dương Thị H, Chc vụ: Giám đc - Luật sư, cùng thỏa
thun kết hợp đồng dch v pháp lý vi để Bo v quyn và li ích hp pháp
ca cháu Giang Thùy L trong v vic cháu L b nhà trường h hnh kim xung
mc "Trung Bình".Trong quá trình thc hin hợp đồng, Công ty LTT đã cử đại
din cùng với gia đình ông L Hđến làm vic ti Trường TH, THCS
THPT Chu Văn An - Đại hc Tây Bc, ti bui làm vic ngày 09/6/2018 v vic
xét li hnh kim cho cháu Giang Thùy L kết qu như sau: Xếp loi hnh
kim c năm, m học 2017 2018: Khá (K)”. Với kết qu xếp loi hnh kim
này thì cháu Giang Thùy L đủ điu kiện để d thi vào các trường THPT (cp III)
trên địa bàn thành ph Sơn La bao gồm c Trường Chuyên Sơn La Trường
TH, THCS THPT Chu Văn An - Đại hc Tây Bc.Trong quá trình thc hin
hợp đng, ngày 09/6/2018 Công ty Lut i Trung đã thực hin xong nhim v
của mình và đã được bên A thanh toán trước s tiền 25.000.000,đ, còn lại s tin
25.000.000,đ thì ông Lương, Hưng không thanh toán nt, mặc bên B đã
nhiu ln yêu cu bên A tr tin.
Công ty Lut Tài Trung yêu cầu ông Lương, Hưng phi thanh toán
nt chi pluật còn n 25.000.000,đ (Hai mươi lăm triệu đồng); tr tin
thuế VAT theo chính sách thuế hin ti là 8% tính trên tng giá tr ca hợp đồng
50.000.000,đ 4.000.000,đ (Bn triệu đồng) s tin lãi xut ca s tin
25.000.000,đ ông Lương, Hưng chưa thanh toán tr nt n tính t ngày
09/6/2018 tạm tính đến 09/6/2024 (06 m) vi mc lãi xuất 10%/năm
15.000.000,đ (Mười lăm triệu đồng) tin lãi xut. Tng cộng 44.000.000,đ
(Bốn mươi bốn triệu đồng).
8
Bị đơn không nhất trí với yêu cầu của nguyên đơn vì cho rằng khi con gái của bị
đơn cháu Giang Thùy L đang học lớp 9A, Trường TH, THCS THPT Chu
Văn An - Đại hc Tây Bcnhưng trong quá trình học b giáo b môn Lch s
do có xích mích cá nhân nên đã đánh tụt hnh kim của cháu L đ cháu L không
đủ điu kin thi vào cấp III, sau đó gia đình đã mời Công ty LTT hợp đồng
để bo v quyn li cho cháu L vi ni dung: Xem xét, xác minh lý do gì cháu L
b xếp loi hnh kim sai s thật; Trường hp con gái không vi phạm nkết
qu đánh giá của Nhà trường thì gia đình yêu cu giáo b môn Lch s
Nhà trường phải đền danh d cho gia đình và con gái ca ông bà; Buc
giáo dy b môn Lch s phi công khai xin lỗi gia đình cháu L trưc Ban
giám hiệu Nhà trưng toàn th hc sinh cùng khi; Công ty LTT phi công
khai đưa v vic trên lên truyền hình báo chí Sơn La.Trong quá trình thc
hin hợp đồng Công ty LTT ch thc hiện được mt phần đòi li hnh kim
cho cháu L, còn các ni dung khác thì chưa thc hiện. Gia đình đã thanh toán
cho Công ty LTT s tiền 25.000.000,đ. Do Công ty LTT chưa hoàn thành hp
đồng nên gia đình ông không nht trí thanh toán nt s tiền 25.000.000,đ còn
lại,đối vi s tin thuế VAT 10% ca hợp đồng 5.000.000,đ thì gia đình
không nht trí thanh toán tr vì không nm trong hợp đồng.
Hội đồng xét x xét thy: Ngày 08/6/2018 giữa Nguyên đơn b đơn
lp hợp đng với nhau để bo v quyn li cho con gái ca b đơn cháu
Giang Thùy L do cháu L b hnh kim mức “Trung bình”. Tại các điều khon
ca hợp đồng th hiện: “ĐIU 1. NI DUNG HP ĐỒNG DCH V
Bên A s dng dch v của Bên B đ Bo v quyn li ích hp pháp
ca cháu Giang Thùy L trong v vic cháu L b nhà trườngh hnh kim xung
mc "Trung Bình".
ĐIU 2. THI HN THC HIN HỢP ĐỒNG
T ngày ký hợp đồng đến khi hoàn thành công vic.
ĐIU 3. CHI PHÍ, THÙ LAO LUẬT SƯ, PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN, THI HN THANH TOÁN
Được quy định chi tiết ti Ph lc ca Hợp đồng này”.
Ti Ph lc hợp đồng dch v pháp s 0806/PLHĐDVPY TT/2018,
ngày 08/6/2018 gia bên A bên B kết: Điều 1. CHI PHÍ THÙ LAO
LUẬT SƯ: Chi phí của hợp đồng 50.000.000,đ. Điều 2. PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN, THI HN THANH TOÁN: Khi ký hợp đồng: Thanh toán
25.000.000,đ (Hai mươi lăm triệu đồng); Trường hp không phát sinh phiên tòa:
Thanh toán nt s tiền 25.000.000,đ (Hai mươi m triu đồng)…”. Sau khi
hợp đồng, ngày 09/6/2018, đi din Công ty Lut Tài Trung cùng với đại din
gia đình ông Lương đi diện Nhà trưng Chu Văn An đã tiến hành hp, làm
việc liên quan đến vic hnh kim ca cháu Giang Thùy L, kết qu ni dung sau
cuc hp vào ngày 09/6/2018 tại Trường TH, THCS THPT Chu Văn An -
9
Đại hc Tây Bc thì cháu Giang Thùy L đã được nâng mc hnh kim lên mc
hnh kiểm “Khá” và với mc hnh kiểm này thì cháu L đã đủ điu kiện để đưc
thi vào các trường THPT trên đa bàn thành ph Sơn La theo nguyện vng gia
đình ông Lương. Trong quá trình lập hợp đồng, các bên thuê dịch vụ và cho thuê
dịch vụ đều đủ năng lực trách nhiệm hành vi dân sự, nhận thức quyền
nghĩa vụ của mình, hợp đồng được lập trên cơ sở tự nguyện thỏa thuận, không bị
ai ép buộc, không trái đạo đức hội, không vi phạm pháp luật, do đó yêu cầu
của nguyên đơn Công ty Luật Tài Trung đòi ông L Hphải có nghĩa vụ, trách
nhiệm thanh toán trả nốt số tiền 25.000.000,đ(Hai ơi lăm triệu đồng) còn lại
là có căn cứ, cần chấp nhận.
Đối với ý kiến của bị đơn ông Lương cho rằng trong quá trình kết hợp
đồng giữa hai bên đã thống nhất với các nội dung. Tuy nhiên trong quá trình
thc hin hợp đồng Công ty LTT ch thc hiện được mt phần đòi lại hnh
kim cho cháu L, còn các nội dung khác thì chưa thc hiện. Gia đình đã thanh
toán cho Công ty LTT s tiền 25.000.000,đ. Do Công ty LTT chưa hoàn thành
hợp đồng n gia đình ông không nhất trí thanh toán nt s tiền 25.000.000,đ
còn lại..”.
Hội đồng xét x xét thy: Trong hợp đồng đã ký kết gia hai bên thì ngoài
vic yêu cu Công ty Lut Tài Trung gii quyết để nâng hnh kim ca cháu L
t mc xếp loại “Trung bình” lên mc hnh kiểm cao hơn thì không các điều
khon, nội dung nào như trình bày ca b đơn, do đó vic b đơn ông Lương cho
rằng bên nguyên đơn chưa thc hiện đầy đủ hợp đồng không căn cứ, cn
không chp nhn ý kiến này ca b đơn.
[4] Đối với yêu cầu của nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả số tiền lãi
xuất do vi phạm nghĩa vụ chậm trả của số tiền 25.000.000,đ, tính từ ngày vi
phạm 09/6/2018 đến ngày 09/6/2024(06 năm) với mức lãi xuất10%/năm
15.000.000,đ (Mười lăm triệu đng) tin lãi xut.
Hội đồng xét xử xét thấy: Sau khi thực hiện xong hợp đồng, bị đơn đã
thanh toán cho nguyên đơn số tiền 25.000.000,đ, số tiền 25.000.000,đ còn lại
tính từ ngày 09/6/2018 đến nay bị đơn chưa thanh toán trả cho nguyên đơn.
Trong hợp đồng đã kết giữa hai bên không thể hiện việc tính lãi xuất nhưng
theo quy định tại điu 306 Luật Thương mại 2005 quy đnh: Trường hp bên vi
phm hợp đng chm thanh toán tin hàng hay chm thanh toán thù lao dch v
và các chi phí hp lý khác thì bên b vi phm hợp đồng có quyn yêu cu tr tin
lãi trên s tin chm tr đó theo lãi suất n qhn trung bình trên th trường
ti thời điểm thanh toán tương ng vi thi gian chm tr, tr trưng hp
tho thun khác hoc pháp luật quy đnh khác.". Theo đó b đơn vi phạm
hợp đồng chm thanh toán thù lao dch v các chi phí hp khác thì bên
nguyên đơn bị vi phm hợp đồng có quyn yêu cu tr tin lãi trên s tin chm
tr, mà không ph thuc vào hợp đồng có quy định hay không.Do b đơn vi
phạm nghĩa vụ chm tr tiền nên nguyên đơn yêu cầu b đơn phải thanh toán tr
cho nguyên đơn số tin lãi chm tr tính t ngày 09/6/2018 đến 09/6/2024
10
10%/năm x 06năm (72 tháng) x 25.000.000,đ = 15.000.000,đ (Mười lăm triệu
đồng).
Điều 357 Bộ luật Dân sự quy định: Trách nhiệm do chậm thực hiện
nghĩa vụ trả tiền. 1. Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải
trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. 2. Lãi suất
phát sinh do chậm trả tiền được c định theo thỏa thuận của các bên nhưng
không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ
luật này; nếu không thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật này”.
Điều 468 Bộ luật Dân sự quy định: Lãi xuất. 1. Lãi suất vay do các bên
thỏa thuận. Trường hợp các bên thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa
thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật
khác liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế theo đề xuất của
Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói
trên báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp lãi suất theo thỏa
thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất
vượt quá không hiệu lực.2. Trường hợp các bên thỏa thuận về việc trả lãi,
nhưng không xác định lãi suất tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được
xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời
điểm trả nợ”.
Do vic b đơn ông bà L Hvi phm nghĩa vụ chm tr tin nên nguyên
đơn Công ty Lut Tài Trung yêu cu ông bà L Hphải có nghĩa v tr s tin lãi
xut ca khon tin chm tr k t ngày vi phm 09/6/2018 đến ngày 09/6/2024
là có căn cứ, áp dụng quy đnh tại điều 357 và điều 468 B lut Dân s, mc lãi
xuất 20%năm của khon tin vay = 1,66% trên tháng, vic tranh chp v lãi
xut thì lãi xut được xác định bng 50% mc lãi sut gii hạn quy định ti
khoản 1 điều 468 ti thời điểm tr n là 0,83%/tháng, do vy s tin lãi xut
chm tr ca khon tiền 25.000.000,đ tính t 09/6/2018 đến 09/6/2024 là 06
năm (72 tháng) x 0,83% = 14.940.000,đ (Mười bn triệu, chín trăm bốn mươi
ngàn đồng), cn chp nhn mt phn yêu cu của nguyên đơn đ ngh b đơn
thanh toán tr s lãi xut chm tr ca s tin còn lạichưa thanh toán
25.000.000,đ s tiền lãi 14.940.000,đ (Mười bn triệu, chín trăm bốn mươi
ngàn đồng).
[5] Đối với yêu cầu của nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải thanh toán trả số
tiền thuế giá trị gia tăng(VAT) của số tiền theo hợp đồng 50.000.000,đ theo
chính sách thuế hin ti là 8% tính trên tng giá tr ca hợp đồng 50.000.000,đ là
4.000.000,đ (Bốn triệu đồng). B đơn không nht trí yêu cu này ca nguyên
đơn.
Hội đồng xét x xét thy: Dch v bo v quyn và li ích cho khách hàng
ca Công ty LTT thuộc đối tượng chu thuế GTGT dch v bo v quyn
li ích cho khách hàng ca Công ty LTT thuc thuộc đối tượng áp dng mc
thuế sut thuế GTGT là 10%. Do vậy căn cứ trên hợp đồng và ph lc hợp đồng
11
đã ký kết giữa hai bên nguyên đơn và b đơn, yêu cầu trên của nguyên đơn là có
căn cứ, cn chp nhận. Theo đơn khởi kin và ý kiến của nguyên đơn tại phiên
hòa gii yêu cu b đơn phải thanh toán s tin gia tr gia tăng 10% ca s tin
50.000.000,đ 5.000.000,đ, tuy nhiên tại văn bản s 3012/2023/CV-TT, ngày
30/12/2023 ca Công ty LTT yêu cầu ông Lương, bà Hưng phi thanh toán
tr tin thuế VAT theo chính sách thuế hin ti 8% tính trên tng giá tr ca
hợp đồng 50.000.000,đ 4.000.000,đ (Bn triệu đng), việc thay đi yêu cu
này của nguyên đơn là hoàn toàn tự nguyn, phù hp với quy đnh ca pháp lut,
do đó cn buc ông bà L Hphi có trách nhim thanh toán tr cho Công ty LTT
s tin thuế giá tr gia tăng (VAT) là 4.000.000,đ (Bốn triệu đồng).
[6] Về án phí: Cần áp dụng điều 24; khoản 2 điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, ngày 30/12/2016 quy
định về án phí lệ phí Tòa án: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty
LTT được Tòa án chấp nhận nên bị đơn ông Giang Lê L, Nguyễn Thị H phải
chịu án phí dân sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ o: điều 147, điều 227, 228 B lut T tng dân sự; điều 116,
điu 117, điu 118, điu 119, điu 280, điu 281, điu 357, điu 468, điu 513,
điu 514, điu 515, điu 516, điu 517, điu 518, điu 519 ca B lut dân s;
điu 306 Luật Thương mại; Nghị quyết số 01/2019/HĐTP, ngày 11/01/2019 của
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao quy định về lãi, lãi suất, lãi phạt.
Án lsố 08/2016/AL, ngày 17/10/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân Tối cao. Khoản 1 điều 24, khoản 2 điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 30 tháng 12 m
2016 quy định về án phí, lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty LTT.
2. Buộc bị đơn ông Giang L Nguyễn Thị H phải trách nhiệm
nghĩa vụ thanh toán trả cho Công ty LTT số tiền 43.940.000,đ (Bốn mươi ba
triệu, chín trăm bốn mươi ngàn đồng), trong đó bao gồm s tiền còn lại
25.000.000,đ (Hai mươi lăm triệu đồng), phải trả số tiền lãi xuất do vi phạm
nghĩa vụ chậm trả ktừ ngày 09/6/2018 đến 09/6/2024 14.940.000,đ (Mười
bốn triệu, chín trăm bốn mươi ngàn đồng) thuế giá trị gia tăng (VAT) là
4.000.000,đ (Bốn triệu đồng).
Kể từ ngày 10/6/2024, ông Giang L Nguyễn Thị H phải tiếp tục
trả khoản lãi xuất chậm trả cho Công ty LTT đối với khoản tiền 25.000.000,đ
(Hai mươi lăm triệu đồng) theo quy định, trừ trường hợp giữa hai bên thỏa
12
thuận khác hoặc đã thanh toán xong.
3. Về án phí: Buộc bị đơn ông Giang L và Nguyễn Thị H phải
chịu2.197.000,đ (Hai triệu, một trăm chín mươi bảy ngàn đồng) án phí dân sự sơ
thẩm có giá ngạch.
Hoàn trả cho nguyên đơn Công ty LTT số tiền tạm ng án phí đã nộp
750.000,đ (Bảy trăm năm mươi ngàn đồng), theo biên lai thu số 0002524, ngày
22/11/2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn Công ty LTT, bị đơn ông Giang Lê L
Nguyễn Thị H vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày, ktừ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được Tòa án
niêm yết theo quy định của pháp luật.
5.K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án đi vi
khon tin phi tr cho người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành
án theo mc lãi xuất quy định tại điều 357, điều 468 ca B lut Dân s năm
2015, tr trường hp pháp luật có quy định khác.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại
Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải
thi hành án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án,
tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều
6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi gửi:
-TAND tỉnh Sơn La;
-VKSND thành ph Sơn La (2);
-Chi cc THADS thành ph Sơn La;
-Các đương sự;
-Lưu HS; AV;
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THM
Thm phán Ch ta phiên tòa
ã ký)
Lê Lương Anh
Tải về
Bản án số 27/2024/DS-ST Bản án số 27/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2024/DS-ST Bản án số 27/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất