Bản án số 138/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 138/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 138/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 138/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 138/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
Số hiệu: | 138/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công ty yêu cầu bà D trả nợ cầm cố |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 138/2025/DS-ST
Ngày 29 – 4 – 2025
V/v tranh chấp
Hp đng cầm cố tài sản.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Phan Th Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Huỳnh Hoàng Khởi
Ông H Minh Chí
- Thư ký phiên toà: Bà Tô Huyền Trang – Là Thư ký Toà án nhân dân
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Cà Mau
xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 208/2025/DS-ST ngày 02 tháng
4 năm 2024, theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số: 221/2025/QĐXXST-DS
ngày 21 tháng 4 năm 2025 về việc tranh chấp hp đng cầm cố tài sản gia:
* Nguyên đơn: Công ty cổ phần S. Đa chỉ: Số 128 đường D, phường B,
thành phố V, tỉnh Nghệ An.
Người đại diện theo pháp luật: Ông K.N, chức danh: Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông H Ngọc Q, sinh năm 1990. Theo
Giấy ủy quyền số 105/2024/UQ-SVN ngày 31/12/2024 (vắng mặt).
* Bị đơn: Bà Lê Th D, sinh năm: 1966. Đa chỉ: Số 181, đường T, khóm B,
phường T, thành phố C, tỉnh Cà Mau (có mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện ngày 14/02/2025, Bản tự khai, biên bản hòa giải
Công ty cổ phần S (sau đây gọi tắt là Công ty) yêu cầu như sau: Vào ngày
10/10/2022, bà Lê Th D và Công ty cổ phần S ký kết hp đng cầm cố tài sản là
xe Honda hiệu Vision biển kiểm soát 69B1-616.73 để cho bà D vay số tiền
20.900.000đ có thỏa thuận lãi suất 1,1%/tháng, phí mưn xe 2%/tháng/số tiền
cầm cố xe, phí phạt vi phạm 8% giá tr phần nghĩa vụ vi phạm, phí tất toán hp
đng trước hạn 7% n gốc chưa thanh toán, chi phí tố tụng 10% n gốc, lãi, phí
quản lý h sơ cố đnh, phí quản lý h sơ 0,5% số tiền cầm cố, lãi suất quá hạn
bằng 4% số tiền quán hạn thanh toán/tháng, chưa thanh toán. Trong quá trình
thực hiện hp đng bà D đã trả cho Công ty đưc tổng số tiền vốn và lãi
16.722.079đ. Tính đến ngày 21/4/2025 bà D còn n Công ty số tiền vốn
2
6.245.245đ, lãi trong hạn từ 10/7/2024 là 206.093đ, phí quản lý h sơ 93.679đ,
lãi quá hạn từ 10/7/2024 đến nay 1.700.000đ, phí mưn xe 2.137.037đ, phí phạt
499.620đ tổng số tiền 10.881.674đ.
Tại Đơn khởi kiện, Công ty yêu cầu bà D thanh toán n gốc và lãi tính
đến 14/02/2025 là 11.537.000đ. Tại Bản tự khai đề ngày 29/4/2025 Công ty thay
đổi yêu cầu, chỉ yêu cầu bà D trả n tính đến ngày 29/4/2025 tổng cộng
7.662.708đ, trong đó n gốc 6.245.245đ, lãi trong hạn tính từ ngày 10/8/2023
đến ngày 29/4/2025 là 20 tháng 19 ngày với số tiền gốc 6.245.245đ bằng
1.417.463đ. Rút yêu cầu đối với khoản phí và yêu cầu trả lại xe hiệu Vision
biển kiểm soát 69B1-616.73.
* Tại Bản tự khai và Biên bản hòa giải ngày 21/4/2025 bà Lê Thị D trnh
bày: Bà thừa nhận có cầm cố xe cho Công ty cổ phần S để vay tiền đúng như đại
diện Công ty trình bày. Nay bà không chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên
đơn, chỉ đng ý trả số tiền vốn 6.245.245đ, không đng ý trả lãi vì đã trả lãi
nhiều. Yêu cầu Công ty cổ phần S sẽ trả lại cho bà D bản gốc giấy đăng ký xe
biển kiểm soát 69B1-616.73 khi bà D thanh toán dứt n.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Công ty cổ phần S yêu cầu bà Lê Th D thanh toán khoản tiền vốn vay
và tiền lãi phát sinh từ hp đng cầm cố tài sản và khoản phí thuê xe phát sinh
từ hp đng thuê tài sản. Tranh chấp gia các đương sự đưc xác đnh là tranh
chấp dân sự về hp đng cầm cố tài sản và hp đng thuê tài sản theo quy đnh
tại Điều 309, Điều 472 Bộ luật Dân sự, nên thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án là đúng quy đnh tại Điều 26 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Đối với đại diện Công ty cổ phần S có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt,
nên Hội đng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt đại diện Công ty cổ phần S theo
quy đnh tại các Điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] Căn cứ vào hp đng cầm cố tài sản ngày 10/10/2022, thể hiện bà D
cầm cố xe hiệu Vision biển kiểm soát 69B1-616.73 để bà D vay và đã nhận số
tiền 20.900.000đ. Trong quá trình thực hiện hp đng, bà D đã thực hiện trả
đưc một phần tiền, các đương sự đều thống nhất số n gốc tính đến ngày
29/4/2025 là 6.245.245đ. Do đó có đủ căn cứ khẳng đnh bà D n Công ty n
gốc 6.245.245đ. Đối với số tiền lãi, Công ty yêu cầu tính từ ngày 10/8/2023 đến
ngày 29/4/2025 là 20 tháng 19 ngày với số tiền gốc 6.245.245đ bằng
1.417.463đ, mức lãi này phù hp với lãi suất thỏa thuận tại hp đng và thời
gian tính lãi. Tại phiên tòa, bà D thống nhất trả với số tiền lãi 1.417.463đ, nên có
căn cứ chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Tổng cộng yêu cầu
của nguyên đơn đưc chấp nhận là 7.662.708đ, làm tròn số 7.662.000đ.
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Căn cứ vào Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh về án phí, lệ phí Toà án. Bà D
phải chu án phí có giá ngạch. Công ty không phải nộp án phí.
V cc l trên.
QUYẾT ĐỊNH:
3
p dụng các Điều 357, 309, 310, 311, 314, 468, 472, 481 của Bộ luật Dân
sự năm 2015; Các Điều 26, 147, 227, 228, 244, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh về án phí, lệ phí Toà án.
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu của Công ty cổ phần S:
- Buộc bà Lê Th D phải trả cho Công ty cổ phần S số tiền vốn và lãi phát
sinh từ hp đng cầm cố tính đến ngày 29/4/2025 là 7.662.000đ (Bảy triệu sáu
trăm su mươi hai nghn đng).
Kể từ ngày Công ty cổ phần S có đơn yêu cầu thi hành án, bà Lê Th D
không thanh toán xong khoản tiền nêu trên thì phải trả thêm khoản lãi phát sinh
theo mức lãi suất quy đnh tại Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm
2015 tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành.
Công ty cổ phần S phải trả lại cho bà Lê Th D bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký xe mô tô, xe gắn máy do Công an tỉnh Cà Mau cấp ngày 17/9/2021 đối
với xe biển kiểm soát 69B1-616.73, hiệu Honda màu Đen, tên chủ xe Lê Th D,
khi bà Lê Th D thanh toán dứt n.
Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch 383.000đ (ba trăm tm mươi ba
nghìn đng) bà Lê Th D phải nộp (chưa np). Công ty cổ phần S không phải
nộp án phí, ngày 31/3/2025 Công ty cổ phần S đã nộp tiền tạm ứng án phí số
tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đng), theo biên lai số 0010583, tại Chi Cục thi
hành án Dân sự thành phố Cà Mau đưc nhận lại.
Trường hợp bản n được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
n dân sự th người được thi hành n dân sự, người phải thi hành n dân sự có
quyền thoả thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyện thi hành n
hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành n dân sự; thời hiệu thi hành n được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành n dân sự.
B đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
đưc bản án hoặc ngày bản án đưc niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Nơi nhận: (đã ký)
- Đương sự;
- VKSND TP.Cà Mau;
- Lưu h sơ vụ án.
Phan Thị Thu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 09/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Bản án số 41/DSPT/2025 ngày 11/06/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm