Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 10/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 10/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 04/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Văn T yêu cầu Tòa án giải quyết
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN KRÔNG NÔ
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bn án s: 04/2025/DS-ST
Ngày: 10-6-2025
“V/v tranh chấp hp
đồng thuê tài sn”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN KRÔNG NÔ
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
- Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Võ Th Nhi
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Quang Châu, ông H Quang Hin.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Hi Thư TAND huyn
Krông Nô.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Krông tham gia phiên toà:
Ông Nguyn Tun Anh - Kim sát viên.
Ngày 10 tháng 6 năm 2025, ti Phòng x án Tòa án nhân dân huyn Krông
Nô, tỉnh Đắk Nông xét x thẩm công khai
v án dân s th s
172/2024/TLST-DS, ngày 17 tháng 10 năm 2024 v việc Tranh chp hợp đồng
thuê tài sn theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 08/2025/QĐXXST-DS, ngày
16 tháng 4 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa s 165/2025/QĐST-DS, ngày
15/5/2025; Quyết định tm ngng phiên tòa s 181/2025/QĐST-DS ngày
27/5/2025, gia:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1966; Đa ch: T dân ph 2, th
trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk Nông (Có mt).
- B đơn: Ông Nguyễn Văn D; Địa ch: T dân ph 2, phường N, thành ph G,
tỉnh Đắk Nông (Vng mt).
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Th H; Địa ch: T dân ph
2, th trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk Nông (Vng mt đơn đề ngh xét x vng
mt).
- Người làm chng: Ông H Văn T , sinh năm 1987; Địa ch: T dân ph 3,
th trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk Nông (Vng mt Có đơn đề ngh xét x vng mt).
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khi kin, trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa
nguyên đơn ông Nguyễn Văn T trình bày:
2
Vào ngày 07/12/2023, gia ông T và ông Nguyễn Văn D hợp đồng
thuê nhà ng ca ông T ti t 2, th trấn Đ, huyn K, tỉnh Đăk Nông, nội dung
th hin bên thuê nhà ông Nguyễn Văn D, bên cho thuê ông Nguyễn Văn T, các
bên có ký kết hợp đồng, quy định t điều 1 đến điều 10.
Theo quy định tại Điều 1 ca hợp đng thì thi hạn ông D thuê ng 5
năm kể t ngày 07/12/2023 đến hết ngày 07/12/2028. Mục đích thuê nhà xưởng:
Ông D thuê nhà ởng để thi công sân cu lông, khai thác kinh doanh sân
cầu lông, căn tin. Tổ chc hi thao các giải đối nhân, các doanh nghip ...,
tng din tích thuê là 729m
2
.
Điu 2 hợp đồng thuê nhà xưởng quy định v giá thuê nhà ng hàng
tháng là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng) và thanh toán vào ngày 02 hàng tháng,
chm nht 5 ngày. Ngay sau khi hợp đồng thuê nhà xưởng thì ông T đã giao
nhà xưởng cho ông D s dng theo hợp đồng. Sau khi nhận nhà xưởng thì ông D đã
phá d trn thch cao để làm sân cu lông, trn thch cao din tích khong
700m
2
đã bị ông D phá d hết. T ngày thuê nhà xưởng đến nay ông D chưa thanh
toán tin hàng tháng cho ông T. Ông T đã liên lạc vi ông D nhiu ln thông
báo, yêu cầu nhưng ông D không thanh toán, ông T đã văn bn thông báo cho
ông D biết vic ông T đơn phương chấm dt hợp đồng vi ông D k t ngày
7/7/2024 gi cho ông D theo phiếu gửi vào ngày 19/6/2024. Đến ngày
15/7/2024 ông T đã cho ông Hồ Văn T thuê nhà ng trên. Vi nhng vi phm
nêu trên ca ông D Hợp đồng thuê nhà xưởng không th tiếp tc thc hiện được mà
cn chm dt hợp đồng. Ông D phá d trn thch cao của nhà xưởng nên phi tr
li hin trạng ban đầu của nhà xưởng cho ông T. Hợp đồng thuê nhà xưởng được
các bên ký kết và thc hin ti t dân ph 2 th trấn Đ, huyện K nên ông T la chn
Tòa án nhân dân huyn K, tỉnh Đắk Nông gii quyết. Tại đơn khởi kin yêu cu tòa
án gii quyết nhng vấn đề sau:
Chm dt hợp đồng thuê nhà xưởng ngày 07/12/2023 gia ông T ông
Nguyễn Văn D, đi với nhà ng ti T dân ph 2, th trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk
Nông.
Buc ông Nguyễn Văn D phải thanh toán cho ông T 07 tháng tin thuê nhà
ởng (10.000.000 đồng/tháng x 7 tháng) 70.000.000 đng, tr đi số tin ông D
đã đặt cọc th 10.000.000 đồng, tng s tin ông D phi tr cho ông T
60.000.000 đồng.
Buc ông Nguyễn Văn D phải khôi phc li hin trạng ban đầu ca nhà
ng, c th ông D phi làm li trn thch cao din tích 700 m
2
.
Trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, Nguyên đơn rút mt phn
yêu cu khi kiện đề ngày 15/10/2024 là không buc ông Nguyễn Văn D phi khôi
phc li hin trạng ban đầu của nhà xưởng, c th ông D phi làm li trn thch cao
din tích 700 m
2
.
Nay ông T ch yêu cu Tòa án gii quyết:
3
“Chm dt hợp đồng thuê nhà xưởng ngày 07/12/2023 gia ông T ông
Nguyễn Văn D, đi với nhà ng ti T dân ph 2, th trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk
Nông.
Buc ông Nguyễn Văn D phải thanh toán cho v chng ông Nguyễn Văn T,
Th H 07 tháng tiền thuê nhà xưởng (10.000.000 đng/tháng x 7 tháng)
70.000.000 đồng, tr đi số tiền ông D đã đặt cọc thuê 10.000.000 đng, tng s
tin ông D phi tr cho v chng ông T, H s tin 60.000.000 đồng”. Ngoài
ra không yêu cu gì thêm.
- Ti biên bn ly li khai ca b đơn ông Nguyễn Văn D trình bày:
Ông D tha nhn gia ông D ông T lp hợp đồng thuê nhà xưởng vào
ngày 07/12/2023, Hợp đồng do ông D son thảo và lưu gi bn gốc, ông D đưa cho
ông T bn photo. Ông D xác nhn ch ký, ch viết trong hợp đồng thuê nhà ng
do ông T cung cp là ch ký, ch viết ca ông D.
Trong thi gian k t ngày ký hợp đồng, ông T đồng ý cho ông D 3 tháng tin
nhà không ly tin và mt hợp đồng khác, ông D s cung cp sau. T khi đt
cc s tin 10 triệu đồng theo hợp đồng cho đến nay thì ông D chưa thanh toán tin
cho ông T s tin nào.
Trước yêu cu khi kin của ông T thì ông D không đng ý tr 60.000.000
đồng, nếu ông T yêu cu ông D tr tin thì ông T phi giao li mt bng cho ông D
s dng. Ngoài ra không ý kiến thêm. Sau đó, ông D không tham gia làm
vic, vng mt ti phiên tòa.
- Ti biên bn ly li khai ca người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà
Th H trình bày:
Bà H thng nht li trình bày v yêu cu khi kin ca ông T. Ông T (chng
bà H) người quyết định cho thuê nhà nhưng ông T đã nói cho bà H biết vic thuê
nhà này nhưng bà H không nm ni dung chi tiết việc cho thuê nhà như thế nào. Bà
H thng nht vi ý kiến ca ông T yêu cu ông D phi tr s tin 07 tháng tin
nhà, được tr 01 tháng đã nộp tin cc, còn li ông D phi tr cho v chng ông bà
s tin 60.000.000 đng tiền thuê nhà xưởng t ngày 07/12/2023 đến ngày
07/7/2024. Bà H không yêu cầu độc lp.
- Ti biên bn ly li khai của ngưi làm chng ông H Văn T trình bày: Ông
T không mi quan h con h hàng vi ông T, H, Theo hợp đồng ngày
15/7/2024 ông T thuê đt ca ông T k t ngày 15/7/2024 cho đến nay, mục đích
thuê đất để s dụng làm sân đánh cu lông, hiện nay ông T đang qun s dng
nhà tôn din tích 723 m
2
, địa ch đất ti T dân ph 2, th trấn Đ, huyn K, tnh
Đắk Nông, khi thuê nhà đã thy ngôi nhà không lp trn laphông, mà ch có tôn.
Đại din VKSND huyn Krông Nô phát biu quan điểm v vic tuân theo
pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x; s tuân theo pháp lut ca nhng
người tham gia t tng và ni dung v án:
+ V trình t t tng:
4
- Vic tuân theo pháp luật đã chấp hành đầy đủ theo quy định ca pháp lut t
quá trình th lý, lp h vụ án Thẩm phán đã tiến hành đúng theo quy đnh ca
pháp luật: Xác định đúng quan h tranh chp gia các bên; Tiến hành thu thp
chng c, tống đạt các văn bản t tng hp l đến các đương sự. Thẩm phán đã tiến
hành m phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa
gii. Ti phiên tòa, Thm phán Hội đồng xét x đã thực hiện đúng mọi trình t,
th tc t tng. Hội đồng xét x đúng thành phần, không trường hp nào phi
thay đổi người tiến hành t tng.
- V người tham gia t tụng: Nguyên đơn nghiêm túc thc hiện đầy đủ quyn,
nghĩa vụ của mình được BLTTDS và các văn bản liên quan quy đnh. V hình thc
t tng Vin kim sát nhân dân huyn Krông xét thấy đảm bảo đầy đủ và hp
pháp. B đơn chưa chấp hành đúng theo quy định ca pháp lut t tng dân s.
+ V ni dung v án: Đ ngh Hội đồng xét x chp nhn mt phn yêu cu
khi kin của nguyên đơn.
Tuyên chm dt Hợp đồng thuê nhà xưởng ngày 07/12/2023 gia ông Nguyn
Văn T và ông Nguyễn Văn D.
Buc ông Nguyễn Văn D phải nghĩa v thanh toán cho ông Nguyễn Văn T
và bà Lê Th H s tiền thuê nhà 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng), c th:
Tin thuê nhà 07 tháng (t 07/12/2023 đến 07/7/2024) 70.000.000đ -
10.000.000đ (tiền đặt cọc nguyên đơn tự tr) 10.000.000đ (tiền thuê nhà 01 tháng
không tính theo Điều 9 ca Hợp đồng) = 50.000.000đ.
Đình chỉ yêu cu buc ông Nguyễn Văn D phải khôi phc li hin trng trn
thạch cao ban đầu của nhà xưởng do Nguyên đơn rút.
V án phí: Buc b đơn chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
Buc ông Nguyễn Văn T phi chu án phí dân s thẩm đối vi phn yêu
cầu không được chp nhn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Qua nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án kết qu tranh
tng ti phiên tòa ngày hôm nay, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
- V quan h pháp lut: Ông Nguyễn Văn T yêu cầu Tòa án gii quyết buc
ông Nguyễn Văn D phi chm dt hợp đồng thuê nhà xưng gia ông Nguyễn Văn
T ông Nguyễn Văn D vào ngày 07/12/2023, buc ông D phi tr 7 tháng tin
thuê nhà xưởng, Buc ông D phi khôi phc li hin trạng ban đu của nhà xưởng
phi làm li trn thch cao din tích 700 m
2
. Như vậy, quan h pháp luật được
xác định “Tranh chp hợp đng thuê tài sản” theo khoản 3 Điều 26 B lut t
tng dân s năm 2015; Ông Nguyễn Văn D địa ch ti t dân ph 2, phường N,
thành ph G, tỉnh Đắk Nông nhưng địa đim lp hợp đồng tài sn thuê nhà
ởng địa ch ti t dân ph 2, th trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk ng. Do đó
nguyên đơn khởi kin ti Tòa án nhân dân huyện Krông để yêu cu gii quyết
tranh chp. vy, v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn
5
Krông Nô, tỉnh Đắk Nông theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 35; đim c khon
1 Điều 39 ca B lut t tng dân s năm 2015.
- Căn cứ để m phiên tòa: Tòa án đã triu tp hp l ông Nguyễn Văn D,
Th H, ông H Văn T nhưng ti phiên tòa ông D vng mt không lý do ln
th hai, H, ông T đơn đ ngh xét x vng mặt, do đó căn cứ Điều 227, Điu
228 B lut T tng dân s năm 2015. HĐXX tiến hành xét x vng mt Nguyn
Văn D, bà Lê Thị H, ông H Văn T.
[2] Xét hợp đồng thuê nhà ng ti t dân ph 2, th trấn Đ, huyện K, tnh
Đắk Nông din tích 729 m
2
đất đưc các bên lập ngày 7/12/2023 được các bên
tha nhn là do ông Nguyễn Văn D son, ch trong hợp đồng đi din bên A
đúng chữ ca ông D, ch đại diện bên B đúng ch ký ca ông T. Li
khai ca các bên hoàn toàn t nguyn, thng nhất, căn cứ khoản 2 Điều 92 B lut
t tng dân s năm 2015 Tòa án công nhận tình tiết này không phi chng minh.
[3] Quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa, Nguyên đơn rút mt phn yêu
cu khi kin không buc ông Nguyễn Văn D phi khôi phc li hin trng ban
đầu của nhà xưởng, c th ông D phi làm li trn thch cao din tích 700 m
2
. Hội
đồng xét xử xét thấy, việc nguyên đơn rút yêu cầu là tnguyện. Căn cứ Điều 244
của bộ luật tố tụng dân sự đình chỉ khôi phc li hin trạng ban đu ca nhà
ng.
[4] Xét yêu cu ca ông Nguyễn Văn T v vic buc ông Nguyễn Văn D
thanh toán tin thuê nhà ng t ngày 07/12/2023 đến ngày 07/7/2024 7 tháng
s tiền 10.000.000 (Mười triệu đồng)/tháng x 7 tháng = 70.000.000 đồng, được
tr 10.000.000 đồng tiền đặt cc, còn li ông D phi tr cho ông T s tin
60.000.000 đồng yêu cu chm dt hợp đồng thuê ngia ông Nguyễn Văn T
và ông Nguyễn Văn D ngày 07/12/2023. Hội đồng xét x xét thy:
[4.1] Nhà xưởng quyn s dng đất s 41, 42, 43, t bản đ s 01-
2013, địa ch ti: T dân ph 2, th trấn Đ, huyện K, tỉnh Đắk Nông là tài sn chung
gia ông Nguyễn Văn T và Lê Th H, do đó ông quyn cho thuê nhà để
làm nhà xưởng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Lut nhà năm 2014.
Xét hợp đồng cho thuê đưc kết vào ngày 07/12/2023, mc trong hp đồng
không tên và ch ca bà Th H nhưng có biết không ý kiến phn
đối đi vi vic ông Nguyễn Văn D thuê ntrên. Do đó, hợp đồng thuê n
ng có hiu lc k t ngày ký kết theo quy đnh ti Điu 401 472 ca B lut
dân s năm 2015
Ông T ông D tha thun vic thuê nhà cho thuê nhà ng vào ngày
07/12/2023, các bên ký kết ti nhà ông Nguyễn Văn T tại t dân ph 2, th trấn Đ,
huyn K, tỉnh Đắk Nông. Tại điu 1 thi hn thuê trong hợp đồng thuê nhà ng
5 năm kể t ngày 07/12/2023 đến ngày 07/7/2028, mục đích thuê: Thi công sân
Cu Lông, khai thác kinh doanh sân cầu lông, căn tin, tổ chc hi thao các gii
thi đấu ca cá nhân, các doanh nghip, các câu lc bộ, các cơ quan ban ngành …
6
Ti Điu 2 giá thuê phương thức thanh toán trong hợp đng thuê nhà
ng ngày 07/12/2023 nêu rõ:
Mục 1: Giá thuê nhà xưởng hàng tháng 10.000.000 đồng;
Mục 2: Đặt cọc: Bên A (ông Dương) trách nhiệm đặt cc cho bên B (ông
Th) s tiền 10.000.000 đng, Bên B nghĩa v hoàn tr tiền đặt cc này cho bên
A khi thi hạn thuê đã hết, hay b chm dt.
Mc 4: Phương thức thanh toán: Thanh toán vào ngày 02 hàng tháng, chm
nht là 5 ngày.
- Bên B trách nhiệm bàn giao nhà xưởng cho bên A k t ngày kết hp
đồng
- Sau khi 02 bên thanh hợp đồng bên B s tr li bên A s tiền đặt cc
ban đầu.
Tại Điều 3 trong hợp đồng thuê nhà xưởng ngày 07/12/2023 nêu trách nhim
quyn hn ca n B (ông T): - quyền đơn phương chm dt hợp đồng
trước thi hn không b bt c bồi thường nào nếu bên A mt trong các
hành vi sau đây: Bên A không tr tin thuê theo tha thuận đã cam kết trong hp
đồng này hoc thanh toán chm quá thi hn trên Hợp đồng không s chp
thun bằng văn bản của bên B”.
Ngoài ra trong hợp đồng còn quy định v quyền nghĩa vụ ca các bên. Xét
thy, tại điều 1,2,3 ca hợp đồng nêu , Hai bên giao nhận nhà xưởng k t ngày
hợp đồng 07/12/2023 cho đến ngày 07/12/2028, hàng tháng ông D phi thanh
toán 10.000.000 đồng/tháng vào ngày 02 hàng tháng, chm nht là 5 ngày, ông D
đã đt cc cho ông T s tiền 10.000.000 đồng, cho đến nay ông D chưa thanh toán
cho ông T tiền thuê nhà ng theo hợp đồng đã kết, ông T đã nhiu ln thông
báo, yêu cầu nhưng ông D không thanh toán, ông T đã văn bn thông báo cho
ông D biết việc ông T đơn phương chm dt hợp đồng vi ông D k t ngày
7/7/2024 theo phiếu gi vào ngày 19/6/2024 (bl 05, 07); tuy nhiên, ông D không có
phn hồi cho ông T. Đến ngày 15/7/2024 ông T đã cho ông H Văn T thuê nhà
ng nêu trên. Do đó, cần chp nhn việc Nguyên đơn yêu cu chm dt hp
đồng thuê nhà xưởng gia ông Nguyễn Văn T và ông Nguyễn Văn D ngày
07/12/2023.
[4.2] Nguyên đơn yêu cu b đơn thanh toán 7 tháng tin thuê nhà ng k t
ngày 07/12/2023 đến ngày 07/7/2024, mi tháng s tiền 10.000.000 (Mười triu
đồng).
Xét thy tại điều 9 ca hợp đồng tha thun khác nêu rõ: Sau khi hp
đồng thuê, bên B (ông T) đng ý cho bên A (ông D) thi gian một tháng để thi
công các hng mc ca công trình, thi gian này không tính tiền thuê như hợp
đồng.
Như vậy, Hội đồng xét x cn chp nhn mt phn yêu cu của nguyên đơn
tính 6 tháng tiền thuê nhà ởng: 10.000.000 đồng/tháng x 6 tháng = 60.000.000
7
đồng. Buc B đơn ông Nguyễn Văn D phải thanh toán tin thuê n cho ông
Nguyễn Văn T và bà Lê Thị H s tiền 60.000.000 đồng.
[4.3] Nguyên đơn yêu cầu được cn tr s tiền 10.000.000 đng do B đơn đặt
cọc cho Nguyên đơn.
Ti mục 2 Điều 2 ca Hợp đồng đặt cọc các bên nêu rõ: Đt cc: Bên A
(ông Dương) có trách nhiệm đặt cc cho bên B (ông Th) s tiền 10.000.000 đồng.
- Bên B nghĩa v hoàn tr tiền đặt cc này cho bên A khi thi hạn thuê đã
hết, hay b chm dt.
Ti Mục 4 Điều 2 ca Hợp đồng đặt cc các bên có nêu rõ:
- Sau khi 02 bên thanh hợp đồng bên B s tr li bên A s tiền đặt cc
ban đầu.
Ti Mục 2, 4 Điu 2 ca Hợp đồng các bên tha thun vic sau khi thi
hạn thuê đã hết, hay b chm dt Sau khi 02 bên thanh hợp đồng bên B s
tr li bên A s tiền đặt cọc ban đầu.
Căn cứ Điu 328 ca B lut dân s, việc Nguyên đơn yêu cu cn tr s tin
10.000.000 đng vào tiền thuê nhà xưởng phù hợp theo quy định ca pháp lut.
vy, Hội đồng xét x chp nhn việc Nguyên đơn yêu cầu cn tr tin cc đ
thanh toán tiền thuê nhà xưởng.
T những phân tích trên, căn c Điều 472, Điều 474, Điều 480, Điều 481,
Điều 482, Điều 328 ca B lut dân s: Hội đng xét x xét thy cn chp nhn
mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
- Chm dt hp đồng thuê nhà gia ông Nguyễn Văn T và ông Nguyễn Văn D
đề ngày 07/12/2023.
- Buc ông D phi tr cho ông Nguyễn Văn T, bà Lê Th H s tin thuê nhà
60.000.000 đồng được tr 10.000.000 đồng tin cc, vy B đơn phi thanh toán
cho nguyên đơn số tiền 50.000.000 đồng.
[5]. V án phí: Áp dụng Điều 147 B lut t tng dân s năm 2015; Nghị quyết
s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 quy định v mc thu, min, gim, thu,
np qun s dng án phí l phí òa án. Do yêu cu của nguyên đơn được
chp nhn mt phn, buc ông T phi chu án phí dân s thẩm: 10.000.000 đồng
x 5%= 500.000 đồng, đưc tr tm ng 1.500.000 đồng mà ông T đã nộp theo biên
lai s 0008157 ngày 15/10/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Krông Nô.
Hoàn tr cho ông Nguyễn Văn T s tin 1.000.000 đồng.
Buc ông D phi chu án phí 50.000.000 đng x 5%= 2.500.000 đng (Hai
triu năm trăm nghìn đồng) np ti chi cc Thi hành án dân s huyn Krông Nô.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu
39, Điều 147, Điu 244, Điều 271, Điều 273 ca B lut t tng dân s năm 2015;
Áp dụng các Điều 117, Điều 401, Điều 472, Điều 474, Điều 480, Điều 481,
Điu 482, Điều 328 ca B lut dân s năm 2015; điểm d khoản 1 Điều 10 Lut
8
nhà năm 2014; Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy định mc thu, min, gim, thu, np qun s dng án phí
l phí Tòa án.
Tuyên x:
[1] Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Văn T.
- Chm dt hợp đồng thuê nhà ng gia ông Nguyễn Văn T và ông Nguyn
Văn D đề ngày 07/12/2023.
- Buc ông D phi tr cho ông Nguyễn Văn T, bà Lê Thị H s tin thuê nhà
50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án quyn ch động ra quyết đnh thi hành án) hoc k t ngày đơn yêu
cu thi hành án của người được thi hành án i vi các khon tin phi tr cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn
phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định
tại Điều 357, Điều 468 B lut dân s m 2015.
- Đình chỉ xét xử đối với yêu cầu ông Nguyễn Văn D khôi phc li hin trng
ban đầu của nhà xưởng phi làm li trn thch cao din tích 700 m
2
. Nguyên đơn có
quyền khởi kiện bằng một án khác khi có yêu cầu.
[2] V án phí: Buc ông D phi chu án phí 50.000.000 đồng x 5%= 2.500.000
đồng (Hai triu năm trăm nghìn đồng) np ti chi cc Thi hành án dân s huyn
Krông Nô.
Buc ông T phi chu án phí dân s thẩm: 10.000.000 đồng x 5%= 500.000
đồng, đưc tr tm ng 1.500.000 đng ông Th đã nộp theo biên lai s
0008157 ngày 15/10/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Krông Nô. Hoàn
tr cho ông Nguyễn Văn T s tin 1.000.000 đồng.
[3] V quyền kháng cáo: Nguyên đơn mt quyn kháng cáo bn án trong
hn 15 ngày, k t ngày tuyên án; B đơn vắng mt quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được hoc k t ngày bản án được tống đạt
hp l theo quy định ca B lut t tng dân sự; người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan vng mt quyền kháng cáo liên quan đến trc tiếp quyn lợi nghĩa vụ
ca nh trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được hoc k t ngày bn án
đưc tống đạt hp l theo quy định ca B lut t tng dân s.
“Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s năm 2008, đã đưc sửa đi b sung năm 2014 thì người được
thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi hành án,
quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo
quy định tại các Điu 6,7,7a,7b 9 Lut thi hành án dân s năm 2008, đã được
sửa đổi b sung năm 2014. Thi hiu yêu cầu thi hành án đưc thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s năm 2008, đã được sửa đi b sung năm
2014”.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
9
- TAND tỉnh Đăk Nông; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn Krông Nô;
- CCTHADS huyn K;
- Các đương sự;
- Lưu HSVA.
Th Nhi
Tải về
Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất