Bản án số 41/DSPT/2025 ngày 11/06/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 41/DSPT/2025

Tên Bản án: Bản án số 41/DSPT/2025 ngày 11/06/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 41/DSPT/2025
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tổ dân phố Q.T khởi kiện Công ty TNHH MTV Ph. Đ đề nghị Toà án tuyên vô hiệu hợp đồng và phụ lục hợp đồng thuê đất, di dời tài sản vật kiến trúc và trả lại mặt bằng diện tích đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH TUYÊN QUANG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIÊT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 41/2025/DS-PT
Ngày 11/6/2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng thuê đất”
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TNH TUYÊN QUANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Phúc An Hoành,
Các Thm phán: Ông Nguyễn Đức Nam và ông Bàn Văn Thế.
- Thư phiên toà: Ông Hng Phong, Thm tra viên, Toà án nhân n
tnh Tuyên Quang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tuyên Quang tham gia phiên tòa:
Bà Đào Thị Ho, Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 6 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Tuyên Quang
xét x phúc thm công khai v án th s 16/2025/TLPT-DS ngày 21 tháng 4
năm 2025 về vic Tranh chp hợp đồng thuê đất”.
Do bn án dân s thẩm s 01/2025/DS-ST, ngày 07 tháng 3 năm 2025
ca Tòa án nhân dân huyn S. D, tnh Tuyên Quang b kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 29/2025/QĐXX.PT-DS ngày 26
tháng 5 năm 2025; Thông báo thay đổi thi gian m phiên tòa xét x phúc thm s
1752/TB-TA ngày 09/6/2025 ca Tòa án nhân dân tnh Tuyên Quang gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: T dân ph Q, th trn S, huyn S, tnh Tuyên Quang.
Người đại diện theo pháp luật: Đặng Thị T, sinh năm 1956; chức vụ: Tổ
trưởng tổ dân phố Q, thị trấn S, huyện S, tỉnh Tuyên Quang. Có mặt.
2. Bị đơn: Công ty TNHH MTV S;
Địa chỉ: Tổ dân phố Q, thị trấn S, huyện S, tỉnh Tuyên Quang.
Người đại diện theo pháp luật: Phan Thị H, chức vụ: Giám đốc. Người
đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thị H1, sinh năm 1980; địa chỉ: Tổ dân phố Q,
thị trấn S, huyện S, tỉnh Tuyên Quang. Có mặt.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ủy ban nhân dân thị trấn S, huyện S; địa chỉ: Tổ dân phố Q, thị trấn S,
huyện S, tỉnh Tuyên Quang.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lại Minh H2, chức vụ: Chủ tịch. Người
đại diện theo ủy quyền: Ông Trần Quốc H3, sinh năm 1986; chức vụ: Công chức
2
địa chính - xây dựng đô thmôi trường UBND thị trấn S. Vắng mặt, có đơn đề
nghị xét xử vắng mặt.
- Công ty TNHH Một thành viên N1; Trụ sở Công ty: Tổ dân phố K, thị
trấn S, huyện S, tỉnh Tuyên Quang. Người đại diện theo pháp luật: Ông Phan Bằng
V, chức vụ: Giám đốc. Vắng mặt.
- Ông Nguyễn Văn N; địa chỉ: Tổ dân phố Q, thị trấn S, huyện S, tỉnh
Tuyên Quang. Vắng mặt.
- Ông Nguyễn Thành Đ; địa chỉ: Tổ dân phố Q, thị trấn S, huyện S, tỉnh
Tuyên Quang. Vắng mặt, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Người kháng cáo: Nguyn Th H1 người đại din theo y quyn ca b
đơn.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, li khai ti bn t khai, biên bn hoà gii trong quá
trình gii quyết v án tranh tng ti phiên toà nguyên đơn T dân ph (TDP)
Q, th trn S Đng Th T trình bày: Ngày 25/11/2009 TDP Q, th trn S
hợp đồng cho Công ty N1 thuê đt, theo hp đồng thuê đất s 09/HĐTD-ND ngày
25/11/2009. Bên cho thuê đất đại din t dân ph ông Đinh Văn T1 (ông T1
chết năm 2024), chức v t trưởng và ông Nguyễn Văn N chc v Bí thư chi b t
dân ph hợp đồng. Bên thđất đại din ông Phan Bng V, chc v Giám đốc
(có s chng kiến ca UBND th trn S ông Phùng Vit H4, thời điểm đó Chủ
tch UBND th trn S, ông Trn Quang V1 thời điểm đó địa chính xây dng).
Theo đó, T2 nht trí cho Công ty N1 thuê đất thuc quyn s dng hp pháp ca
TDP ti khu T2 để Công ty N1 xây dng khu trung tâm kinh doanh vt liu xây
dng. Quy quy cách xây dng theo Biên bn cuc hp Ban chi y các
đầu ngành TDP Q ngày 20/11/2009. Tng din tích cho thuê 256m
2
, v trí cho
thuê một đầu nhà giáp nhà văn hóa T2 dài 16m v phía đường 13B, chiu ngang t
mặt đường 37 v đưng A cách mép tường bo v khu vc tr s UBND th trn S
0,3m, phía trong giáp khu vc xây dng 4 gian ca Nhà văn H5. Thi hn cho
thuê 10 năm, tính từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2020. Giá thuê đất
6.000.000 đồng/năm 10 năm 60.000.000 đồng; phương thức thanh toán chia
làm 03 đợt, đợt 1 thanh toán 30.000.000 đng ngay sau khi hợp đồng, đợt 2
thanh toán 15.000.000 đồng vào ngày 01/01/2011, đợt 3 thanh toán nt 15.000.000
đồng vào ngày 01/01/2012. Sau khi thuê đt, Công ty N1 xây dng 03 gian ky
ốt để làm nơi bán hàng hóa. Đến ngày 06/01/2012 Công ty N1 bán li cho Công ty
S toàn b tài sản trên đất. Quá trình thc hin hợp đồng cho thuê đất, đến ngày
16/05/2018 TDP Q thêm Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP cho Công ty S
tiếp tc thuê din tích trên, v trí đất 03 gian nhà kho cũ đưc xây dựng năm 2009,
mt tiền kho giáp đường tông nQ, chiu dài kho mt bên giáp nhà văn hóa,
3
mt bên cách nhà v sinh TDP Q 0,9m, phía sau cách ng rào xây ca UBND
th trn S 1,2m; thời gian thuê là 10 năm từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2030.
Thời điểm tính tin thuê t ngày 01/01/2021, s tiền thuê được chia làm 03 giai
đoạn, giai đon 1 t ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2023 giá thuê
1.200.000 đồng/tháng; giai đoạn 2 t ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2026 giá
tiền thuê đất là 1.500.000 đồng/tháng; giai đon 3 t ngày 01/01/2027 đến hết
ngày 31/12/2030 giá thuê 1.700.000 đồng/ tháng. Phương thức thanh toán Bên
B thanh toán cho Bên A làm 3 ln, ln 1 vào tháng 06/2018, ln 2 vào tháng
01/2024, ln 3 vào tháng 01/2027. TDP không thu tin thuê đất k t khi kết
ph lc hợp đng s 01 do TDP đã cân đối đủ kinh phí xây dựng nhà văn hóa. (Lý
do hai bên thêm ph lc hợp đng s 01/PLHĐ-TDP ngày 16/5/2018
TDP xây nhà văn hóa mới m rng din tích của nhà văn hóa nên liên quan đến 01
gian ky t vy TDP cùng các ban ngành mời đại din Công ty S ông
Nguyễn Văn P đến thng nhất phương án xchuyn 01 gian ky t tiếp giáp nhà
văn hóa cũ về phía khu vc nhà v sinh ca TDP. Ông P nht trí t tháo d và xây
dng ky t mi không yêu cu TDP phi tr tiền. Đng thi ng h TDP 10 triu
để xây dựng nhà văn hóa với điều kin TDP phi cho Công ty S đưc tiếp tc thuê
đất sau khi hết hn theo hợp đồng 09 ngày 25/11/2009). Trên thc tế s tin thuê
đất 10 năm đã được thanh toán làm hai đợt, đợt 01 là ngay sau khi ký kết hợp đồng
thuê đất; đợt hai 30.000.000 đồng vào ngày 12/01/2012. S tiền thuê đất đợt 01
nghe thông tin ông Nguyễn Văn N i đã sử dng vào công vic chung và b sung
vào qu xây dựng Nhà văn hóa năm 2009, còn c th chi tiêu như nào không
nắm được. Tới năm 2015 thì TDP Q đã rút 10.000.000 đng t khon tiền thuê đt
do Công ty N1 tr ngày 12/01/2012 để phc v các hoạt động ca TDP Q trong
năm 2015. Đến năm 2016 TDP Q đã s dng nt s tiền 20.000.000 đồng t
khon tiền thuê đất do Công ty N1 tr ngày 12/01/2012 đ xây cng tu sa nhà
văn hóa.
V vic xem xét thẩm đnh ti ch định giá tài sn ngày 19/12/2024
nht trí và không có ý kiến gì khác.
Sau khi UBND th trn S kiểm tra xác định hợp đồng cho thuê đt ca TDP
Q không đúng quy định ca pháp lut yêu cu các bên thanh hợp đồng tr
li mt bằng đất cho TDP Q. Nhưng Công ty S không thc hin chm dt, thanh lý
hợp đồng ph lc hợp đồng. TDP Q, th trn S khi kin Công ty S ra Tòa án
đề ngh Tòa án tuyên b hy Hợp đồng thuê đất s 09/HĐTĐ-ND ngày
25/11/2009 Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP ngày 16/5/2018 gia hai bên,
buc Công ty S tr li mt bng, diện tích đất sau khi xem xét thẩm định ti ch
229,27m
2
cho TDP Q.
Ti phiên tòa TDP Q, th trn S thay đi yêu cu khi kiện, đề ngh Tòa án
tuyên b Hợp đồng thuê đất s 09/HĐTĐ-ND ngày 25/11/2009 gia TDP Q, th
4
trn S vi Công ty N1 hiu; Tuyên b Ph lc hp đồng s 01/PLHĐ-TDP
ngày 16/5/2018 gia TDP Q, th trn S vi Công ty S là vô hiu.
Buc Công ty S tháo d, di ri và tr li mt bng, diện tích đất sau khi xem
xét thẩm định ti ch 229,27m
2
cho TDP Q, th trn S, huyn S, tnh Tuyên
Quang.
* Ti bn t khai và trong quá trình gii quyết v án, li khai ti phiên tòa,
người đại din theo y quyn ca b đơn công ty S, ông Nguyễn Văn P
Nguyn Th H1 trình bày: Ngày 06/01/2012 Công ty N1 bán li cho Công ty S
toàn b tài sản trên đất ca din tích cho thuê 256m
2
vi giá chuyển nhượng
150.000.000 đồng. Giá trên th hin bên B được tiếp tc s dng din tích nêu trên
đến hết 31/12/2020 theo Hợp đng s 09 ngày 25/11/2009. n B được quyn s
dng toàn b diện tích căn nhà đưc Công ty N1 đã xây trên din tích nêu trên.
Quá trình thc hin hợp đồng cho thuê đất, đến ngày 16/05/2018 TDP Q ký thêm
Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP cho Công ty S tiếp tc thuê din tích trên.
do hai bên thêm Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP TDP xây nhà văn
hóa mi m rng din tích của nhà văn hóa nên liên quan đến 01 gian ky t vì vy
TDP cùng các ban ngành mời ông đến thng nhất phương án xử chuyn 01
gian ky t tiếp giáp nhà văn hóa cũ v phía khu vc nhà v sinh ca TDP. Công ty
S nht trí t tháo dxây dng 01 ky t mi, lp mái tôn 02 ky t cũ không yêu
cu TDP phi tr tin, chi phí tháo d xây dng khoảng 185.000.000 đồng.
Đồng thi ng h TDP 10.000.000 đồng đ xây dựng nhà văn hóa với điều kin
TDP phi cho Công ty S đưc tiếp tc thđất sau khi hết hn theo hợp đồng 09
ngày 25/11/2009.
V tđất 03 gian nhà kho được xây dựng năm 2009, mặt tin kho giáp
đưng bên tông ngõ Q, chiu dài kho một bên giáp nhà văn hóa, một bên cách nhà
v sinh TDP Q 0,9m, phía sau cách tưng rào xây ca UBND th trn S 1,2m; thi
gian thuê là 10 năm t ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2030. Thời điểm tính tin
thuê t ngày 01/01/2021, s tiền thuê được chia làm 03 giai đoạn, giai đon 1 t
ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2023 giá thuê 1.200.000 đng/tháng; giai
đon 2 t ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2026 giá tin thuê đất 1.500.000
đồng/tháng; giai đon 3 t ngày 01/01/2027 đến hết ngày 31/12/2030 giá thuê
1.700.000 đồng/ tháng. Phương thức thanh toán Bên B thanh toán cho bên A làm 3
ln, ln 1 vào tháng 06/2018, ln 2 vào tháng 01/2024, ln 3 vào tháng 01/2027.
Công ty S chưa thanh toán tiền thuê đất cho TDP TDP chưa thu tin. Theo
Công ty S vic hai bên ký kết Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP ngày 16/5/2018
thời điểm đó đúng pháp luật do UBND th trn S chng kiến xác nhn.
Vic ký kết Ph lc hợp đồng theo Công ty S là không có li.
5
Đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn đề ngh Tòa án tuyên b Hp
đồng thuê đất s 09/HĐTĐ-ND ngày 25/11/2009 gia TDP Q, th trn S vi Công
ty N1 hiu; Tuyên b Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP ngày 16/5/2018
gia TDP Q, th trn S vi ng ty S là vô hiu. Buc Công ty S tháo d, di di và
tr li mt bng, diện tích đất sau khi xem xét thẩm đnh ti ch 229,27m
2
cho
TDP Q, th trn S, huyn S, tnh Tuyên Quang. Công ty S không nhất trí đề ngh
Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
V vic xem xét thẩm đnh ti ch ngày 19/12/2024 Công ty S. Tuy nhiên
v việc định giá tài sn ngày 19/12/2024 không nht trí vì kết qu định giá ca Hi
đồng định giá không sát vi thc tế, tuy nhiên không đề ngh định giá li.
* Theo bn t khai li khai tại phiên tòa người đi din theo y quyn
của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan UBND th trn S, ông Trn Quc H3
trình bày: UBND th trn S đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn
s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BM 769542, thửa đất s 175 t
bản đồ s 106, địa ch thửa đt ti TDP Q, th trn S, huyn S, tnh Tuyên Quang;
din tích thửa đất là 842 m
2
. Mục đích sử dụng là đất cơ sở V2 (Nhà văn hóa T2).
Đối với TDP Q cho thuê đất nhà văn hóa là không đúng vi quy định ca
pháp lut theo khoản 3, Điều 12, Luật đất đai năm 2013 v nhng hành vi b
nghiêm cấm trong đó vic không s dụng đất, s dụng đất không đúng mục
đích; theo Điều 59, Luật Đất đai năm 2013 quy định v thm quyền giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất thì TDP không được cho bt c t
chức hay nhân nào thuê đất nhà văn hóa UBND th trn S cũng không nht
trí vi việc cho thuê đt này. V tiền thuê đất được TDP s dng vào mục đích gì
thì UBND th trn S không nắm được. Đề ngh Tòa án tuyên b Hợp đồng thuê đất
s 09/HĐTĐ-ND ngày 25/11/2009 Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP ngày
16/5/2018 hiu, buc Công ty S tr li mt bng cho TDP Q. V vic xem
xét thẩm định ti ch và định giá tài sn ngày 19/12/2024 ông nht trí và không có
ý kiến gì khác. * Theo bn t khai của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyn Thành Đ trình bày: Ông là bí thư chi bộ TDP Q, th trn S t tháng 3/2015
đến khong tháng 6/2019 thì ông xin ngh gia nhim k lý do sc khe và vic
gia đình. Năm 2018 với cách thư chi b ông Đặng Th T, t trưởng
TDP ký bn ph lc hợp đồng thuê đất gia TDP Q và Công ty S tông
đưc biết vào năm 2009, giữa T2 Công ty N1 ký hợp đồng thuê đất nhà văn
hóa vi din tích 256m
2
. Ngày 16/5/2018, TDP Q gồm bên cho thuê đất
Đặng Th T, t trưởng TDP ông thư chi b lp bn ph lc hợp đồng
với bên thuê đất ông Nguyễn Văn P, sinh năm 1983, chức vụ: Giám đốc Công
ty S. Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP cho Công ty S tiếp tc thuê din tích
trên, v trí đất 03 gian nkho đưc xây dựng năm 2009, mt tin kho giáp
6
đưng tông nQ, chiu dài kho một bên giáp nhà văn hóa, một bên cách nhà
v sinh TDP Q 0,9m, phía sau cách tưng rào xây ca UBND th trn S 1,2m; thi
gian thuê là 10 năm t ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2030. Thời điểm tính tin
thuê t ngày 01/01/2021, s tiền thuê được chia làm 03 giai đoạn, giai đon 1 t
ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2023 giá thuê 1.200.000 đng/tháng; giai
đon 2 t ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2026 giá tin thuê đất 1.500.000
đồng/tháng; giai đon 3 t ngày 01/01/2027 đến hết ngày 31/12/2030 giá thuê
1.700.000 đồng/ tháng. Phương thức thanh toán Bên B thanh toán cho bên A làm 3
ln, ln 1 vào tháng 06/2018, ln 2 vào tháng 01/2024, ln 3 vào tháng 01/2027.
TDP không thu tiền thuê đất k t khi ký kết ph lc hợp đồng s 01 do TDP đã
cân đối đủ kinh phí xây dựng nhà n hóa. Bản ph lc hợp đồng này s tham
gia chng kiến ca UBND th trn S ông Nguyn Mnh D, Ch tch UBND th
trn và ông Trn Quang V1, cán b địa chính xây dng th trn. V yêu cu khi
kin của nguyên đơn, ông nhất trí đ ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca
pháp lut.
V án đã được Tòa án nhân dân huyn S. D xác minh, thu thp tài liu,
chng c; không hòa giải được đưa ra xét x. Ti bn án dân s thẩm s
01/2025/DS-ST, ngày 07 tháng 3 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyn S. D, tnh
Tuyên Quang quyết định: Căn cứ các Điều 26, 35, 39, 147, 157, 158, 165, 166,
227, 235, 271, 273 B lut T tng dân sự; Điều 15, 37, 109 Luật đất đai năm
2003; Điều 122, 127, 128, 137 B lut dân s năm 2005; Điều 10, 12, 59 Luật Đất
đai năm 2013; Điều 117, 122, 123, 131 B lut dân s năm 2015; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Toà án.1.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn t dân ph Q, th trn S,
huyn S. Tuyên b Hợp đồng thuê đt s 09/HĐTĐ-ND ngày 25/11/2009 gia t
dân ph Q, th trn S vi Công ty TNHH MTV N1 hiu. Tuyên b Ph lc
hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP ngày 16/5/2018 gia t dân ph Q, th trn S vi
Công ty TNHH MTV S hiu. V hu qu ca hợp đng vô hiu: Buc Công
ty TNHH MTV S tháo d, di di và tr li mt bng, diện tích đt sau khi xem xét
thẩm định ti ch 229,27m
2
(có đồ thửa đất kèm theo) cho t dân ph Q, th
trn S, huyn S, tnh Tuyên Quang. Trong đó buộc tháo d, di ri tài sản trên đt
bao gm: 03 gian ky t tng din tích 155,29m
2
, trong đó nhà s A (bao gm
02 ky t): nhà xây cp 4, din tích 109,18m
2
, xây dựng năm 2009, tưng xây gch
xi măng, trát tường quét vôi ve, mái lp tấm fibro xi măng, đỡ mái bng g tp
nhóm 8, nn lát gch hoa, ca st cuốn đã lợp thêm phn tôn st toàn b phn mái
chng nng (vt liu tái s dng li), phần mái che mưa lợp tôn thường s dng li
din tích 27,81m
2
; nhà s B (gm 01 ky t): nhà xây cp 4, din tích 46,11m
2
, xây
dựng năm 2018, ng xây gạch xi măng, trát ng quét vôi ve, mái lợp tôn đã
7
qua s dng, nn tông, ca st cun, phần mái che mưa lợp tôn thường tn
dng li din tích 11,7m
2
. Công ty S phi chu chi phí tháo d và di di tài sn trên
đất.
2. V chi phí t tng:
B đơn phải chu toàn b chi phí thẩm định, định giá tài sn vi s tin
1.800.000đ (Một triệu tám trăm nghìn đồng). Buc b đơn phải trách nhim
thanh toán s tiền 1.800.000đ (Một triệu tám trăm nghìn đồng) cho nguyên đơn.
Tr lại cho nguyên đơn s tin tha sau thẩm định, định giá 4.200.000đ
(Bn triệu hai trăm nghìn đồng) theo biên bn giao nhn tin ngày 18/02/2025.
3. V án phí dân s sơ thẩm:
Nguyên đơn TDP Q, th trn S không phi chu án phí dân s thẩm. Hoàn
tr cho T2, th trn S s tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) tin tm ng án phí
dân s thẩm đã nộp theo biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án s
0001350 ngày 11/6/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn S. D.
B đơn Công ty TNHH MTV S phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đng)
tin án phí dân s sơ thẩm.
4. Kiến ngh: UBND th trn S và UBND huyn S trong vic quản lý đất đai
chung trên địa bàn th trn S và các xã thuc quyn qun lý ca UBND huyn S.
Ngoài ra bn án còn tuyên v quyn kháng cáo bn án của các đương sự
theo quy định ca pháp lut.
Ngày 19/3/2025 Tòa án nhận được đơn kháng cáo của bà Nguyn Th H1
người đại din theo y quyn ca b đơn yêu cu Tòa án cp phúc thm gii quyết
bao gm: Kháng cáo toàn b bn án dân s thẩm s 01/2025/DS-ST ngày
07/3/2025 ca Toà án nhân dân huyn S. D, tỉnh Tuyên Quang. Đ ngh Tòa án
cp phúc thm hu toàn b bản án thẩm ca Toà án nhân dân huyn S. D, tnh
Tuyên Quang.
Ti phiên tòa phúc thm bà Nguyn Th H1 là người đại din theo y quyn
ca b đơn thay đi ni dung kháng cáo, đ ngh cp phúc thm sa bản án sơ
thm, không nht trí vi quyết định ca bản án thẩm. Đại din b đơn xác định
năm 2012 vic thc hin nhn chuyển nhượng thkhoán li diện tích đất ca T
dân ph Q, th trn S ca Công ty TNHH MTV S vi Công ty TNHH MTV N1
không đúng định ca pháp lut. Ngày 16/5/2018, Công ty TNHH MTV S vi T
dân ph Q, th trn S thêm ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP không đúng
quy định ca pháp lut. Tuy nhiên khi thc hin hợp đồng s tham gia của đại
din UBND th trn S, do đó phía bị đơn yêu cầu phía nguyên đơn UBND th
trn S h tr cho b đơn tiền công di chuyn tài sn, tháo d các ky ốt đã xây dựng
trên diện tích đất thuê vi s tiền 60.000.000 đồng; đ ngh Hội đồng xét x phúc
thm tiến hành định giá li tài sn các ky t mà phía b đơn đã xây dựng và đề
8
ngh kéo dài thi gian tháo d các ky ốt đã xây dựng trên đất thuê ca T dân ph
Q đến hết năm 2025 nếu trong trường hp cp phúc thm chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
Đại din T dân ph Q, nguyên đơn bà Đặng Th T trình bày: Không nht
trí vi ni dung trình bày, kháng cáo ca b đơn. Nhất trí vi quyết định ca bn
án dân s thẩm, đ ngh Hội đồng xét x phúc thm gi nguyên bn án dân s
sơ thẩm.
Ý kiến ca Kim sát viên ti phiên tòa phúc thm:
V vic chp hành pháp lut t tng: Thẩm phán đã chấp hành đúng các quy
định ca B lut t tng dân s trong quá trình gii quyết v án, Hội đồng xét x
đã thực hiện đảm bo các th tc v phiên tòa phúc thm, s có mt ca các thành
viên Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đúng quy định ca B lut T tng dân s.
Các đương sự thc hiện đúng các quy định tại các Điều 70, 71, 72 ca B lut T
tng dân sự. Đơn kháng cáo người đi din theo y quyn ca b đơn hợp l trong
hn luật định, ni dung kháng cáo nm trong ni dung bản án thẩm, được xem
xét theo trình t phúc thm.
V ni dung: Xét thy cấp sơ thẩm đã áp dụng pháp lut, gii quyết phù hp
với quy đnh ca pháp lut, ni dung kháng o ca b đơn không căn cứ xem
xét. Do đó, đ ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân
s, không chp nhn kháng cáo bn án ca người đại din theo y quyn ca b
đơn, gi nguyên Bn án dân s thẩm s 01/2025/DS-ST ngày 07/3/2025 ca
Toà án nhân dân huyn S. D, tnh Tuyên Quang.
V tin án phí phúc thẩm: Kháng cáo không đưc chp nhận đề ngh Hi
đồng xét x buc b đơn phải chu tin án phí dân s phúc thẩm nhưng trừ vào tin
tm ng án phí phúc thm b đơn đã nộp tm ng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa kết qu
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V th tc t tng:
Ngày 19/3/2025, Tòa án nhận được đơn kháng cáo bản án của bị đơn, kháng
cáo toàn b ni dung Bn án dân s thẩm s 01/2025/DS-ST ngày 07/3/2025
ca Toà án nhân dân huyn S. D, tnh Tuyên Quang. Đơn kháng cáo đưc thc
hin trong thi hn luật định, ni dung kháng cáo và quyn kháng cáo phù hp vi
quy định ca pháp luật, đơn kháng cáo hp lệ, nên được chp nhn xem xét theo
trình t phúc thm.
[2]. Xét ni dung kháng cáo bn án ca b đơn, Hội đồng xét x thy rng:
9
Quá trình gii quyết v án cấp thẩm đã tiến hành xác minh, thu thp tài
liu, chng cứ, đánh giá chứng c, quyết định các vấn đề theo bn án dân s
thẩm căn cứ. T dân ph Q, th trn S; UBND th trn S đưc cp thm
quyn giao qun lý, s dụng đất cơ sở văn hóa, s dng vào mục đích công cng
phc v cho cộng đồng dân cư.... Tuy nhiên, T dân ph Q, th trn S đã dùng một
phần đất được giao đ cho Công ty TNHH MTV N1 Công ty TNHH MTV S
thuê đất là trái với quy định, vi phạm điều cm ca lut. Cấp sơ thẩm xác định hp
đồng thuê đất giữa các đương s vô hiu, gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu
là phù hợp, đúng quy định ca pháp lut.
Ti cp phúc thẩm, đại din b đơn kháng cáo bản án, trình bày các ni
dung, do, yêu cầu liên quan đến ni dung kháng cáo, Hội đồng xét x xét thy
vic trình bày các nội dung đến nội dung kháng cáo là không căn cứ. Do đó
không cơ s chp nhn ni dung kháng cáo bản án sơ thm ca b đơn, cần gi
nguyên Bn án dân s thẩm s 01/2025/DS-ST ngày 07/3/2025 ca Toà án
nhân dân huyn S. D, tnh Tuyên Quang như đề ngh của đại din Vin kim sát
nhân dân tnh Tuyên Quang ti phiên tòa phúc thm.
[3]. Đối vi ni dung mc 4. Phn quyết định ca bản án thẩm (trang 15
ca bản án) đã ghi: “Kiến ngh UBND th trn S UBND huyn S trong vic
quản đất đai chung trên đa bàn th trn S các thuc quyn qun ca
UBND huyn S”. Hội đng xét x xét thy trách nhiệm trước Nhà nước đối vi
vic qun lý, s dụng đất đối với người đại din cho cộng đồng dân cư; Chủ tch
UBND xã, phường, th trấn được quy định c th trong Luật đất đai hiện nay (các
Điu 6, 7 Luật đất đai năm 2024). Do đó, Hội đồng xét x phúc thm thy cn
thiết vic sửa đổi, b sung ni dung tuyên v trách nhim qun lý, s dụng đất bn
án dân s sơ thẩm nêu trên cho phù hợp theo quy định ca pháp lut.
[4]. V án phí dân s phúc thm: Kháng cáo bản án không được chp nhn
nên b đơn phải chu tin án phí dân s phúc thẩm, nhưng được tr vào tin tm
ng án phí phúc thẩm đã nộp.
[5]. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điều 308, Điều 148 B lut T tng dân s năm 2015; Nghị
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí
Tòa án. Không chp nhn kháng cáo bn án ca người đại din theo y quyn b
đơn, gi nguyên Bn án dân s thm s 01/2025/DS-ST, ngày 07/3/2025 ca
Tòa án nhân dân huyn S. D, tnh Tuyên Quang như sau:
10
Căn cứ các Điều 26, 35, 39, 147, 157, 158, 165, 166, 227, 235, 271, 273 B
lut t tng dân sự; Điều 15, 37, 109 Luật Đất đai năm 2003; Điều 122, 127, 128,
137 B lut dân s m 2005; Điều 10, 12, 59 Luật Đất đai năm 2013; Điều 117,
122, 123, 131 B lut dân s năm 2015; các Điu 6, 7 Luật Đất đai năm 2024;
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí, l phí
Toà án.1. Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn t dân ph Q,
th trn S, huyn S. Tuyên b Hợp đồng thuê đất s 09/HĐTĐ-ND ngày
25/11/2009 gia t dân ph Q, th trn S vi Công ty TNHH MTV N1 hiu.
Tuyên b Ph lc hợp đồng s 01/PLHĐ-TDP ngày 16/5/2018 gia t dân ph Q,
th trn S vi Công ty TNHH MTV S hiu. V hu qu ca hợp đồng
hiu: Buc Công ty TNHH MTV S tháo d, di di tr li mt bng, din tích
đất sau khi xem xét thẩm định ti ch 229,27m
2
(có đồ thửa đất kèm theo)
cho t dân ph Q, th trn S, huyn S, tnh Tuyên Quang. Trong đó buộc tháo d,
di ri tài sản trên đất bao gm: 03 gian ky t tng din tích 155,29m
2
, trong đó
nhà s A (bao gm 02 ky t): nhà xây cp 4, din tích 109,18m
2
, xây dựng năm
2009, tường xây gạch xi măng, trát tường quét vôi ve, mái lp tấm fibro xi măng,
đỡ mái bng g tp nhóm 8, nn t gch hoa, ca st cuốn đã lp thêm phn n
st toàn b phn mái chng nng (vt liu tái s dng li), phần mái che mưa lợp
tôn thường s dng li din tích 27,81m
2
; nhà s B (gm 01 ky t): nhà xây cp 4,
din tích 46,11m
2
, xây dựng năm 2018, tường xây gạch xi măng, trát ng quét
vôi ve, mái lợp tôn đã qua sử dng, nn tông, ca st cun, phần mái che a
lợp tôn thường tn dng li din tích 11,7m
2
. Công ty S phi chu chi phí tháo d
di di i sản trên đt. 2. V chi pt tng: B đơn phải chu toàn b chi p
thẩm định, định giá tài sn vi s tiền 1.800.000đ (Một triệu tám trăm nghìn
đồng). Buc b đơn phải trách nhim thanh toán s tiền 1.800.000đ (Một triu
tám trăm nghìn đồng) cho nguyên đơn. Tr lại cho nguyên đơn s tin tha sau
thẩm định, định giá 4.200.000đ (Bốn triệu hai trăm nghìn đng) theo biên bn
giao nhn tin ngày 18/02/2025.3. V án phí dân s thẩm: Nguyên đơn TDP Q,
th trn S không phi chu án phí dân s thẩm. Hoàn tr cho T2, th trn S s
tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tin tm ng án phí dân s thẩm đã nộp
theo biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án s 0001350 ngày 11/6/2024
ca Chi cc thi hành án dân s huyn S. D.
B đơn Công ty TNHH MTV S phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đng)
tin án phí dân s sơ thẩm.
4. Ch tch UBND th trn S, người đại din cho cộng đồng dân t dân
ph Q, th trn S trách nhim qun lý, s dụng đi với đất sở V2 (Nhà văn
hóa t dân ph T2), th trn S đúng quy đnh ca pháp lut.5. V án phí dân s
phúc thm: B đơn Công ty TNHH MTV S phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn
11
đồng) án phí dân s phúc thm nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp
theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Toà án hiu: BLTU/24, s 0001712
ngày 24/3/2025 ca Chi cc thi hành án dân s huyn S. D, tnh Tuyên Quang,
Công ty TNHH MTV S đã nộp đ tin án phí dân s phúc thm. Bn án phúc
thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án, ngày 11/6/2025.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s./.
Nơi nhận:
- TAND cp cao ti Hà Ni;
- VKSND cp cao ti Hà Ni;
- VKSND tnh Tuyên Quang;
- TAND huyn S. D;
- CCTHADS huyn S. D;
- Các đương sự;
- Lưu VPTA (HCTP);
- Lưu H sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Đã ký
Phúc An Hoành
Tải về
Bản án số 41/DSPT/2025 Bản án số 41/DSPT/2025

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 41/DSPT/2025 Bản án số 41/DSPT/2025

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất