Bản án số 43/2025/DS-PT ngày 29/05/2025 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 43/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 43/2025/DS-PT ngày 29/05/2025 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hải Phòng
Số hiệu: 43/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ủy ban nhân dân ĐS - Nguyễn Thị Ch tranh chấp vè hợp đồng thuê mặt bằng tạm thời
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Bản án số: 43/2025/DS-PT
Ngày 29-5-2025
V/v tranh chấp về hợp đồng thuê
mượn mặt bằng tạm thời
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Hồ Điệp
Các Thẩm phán: Nguyễn Minh Thu
Nguyễn Thị Bích Thủy
- Thư ký phiên tòa: Ông Phan Hoàng Trần Trọng An - Thư Tòa án nhân
dân thành phố Hải Phòng.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hải Phòng tham gia phiên
toà: Bà Đỗ Thu Hương - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng
xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 23/2025/TLPT-DS ngày 10
tháng 4 năm 2025 về việc “tranh chấp hợp đồng cho th tài sản”.
Do Bản án dân sự thẩm số 04/2025/DS-ST ngày 19 tháng 02 năm 2025,
Tòa án nhân dân qun ĐS, thành ph Hi Phòng bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 32/2025/QĐ-PT ngày 25
tháng 4 năm 2025, Quyết định hoãn phiên tòa số 55/2025/QĐ-PT ngày 20 tháng 5
năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: y ban nhân dân qun ĐS, thành ph Hải Phòng; địa ch tr
s: S 195 đường Thánh Tông, phường Ngc Xuyên, qun ĐS, thành ph Hi
Phòng.
Người đại din của nguyên đơn:
Bà Nguyn Ngc Hi - Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trưng
qun ĐS và ông Đinh Xuân Thủy - Ch tch Ủy ban nhân dân phường Vạn Hương,
qun ĐS, những người đại din theo y quyn (theo Quyết định y quyn tham
gia t tng s 2213/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 ca ông Trn Khc
Kiên - Ch tch y ban nhân dân qun ĐS), vng mt.
2
- B đơn: Nguyn Th Ch, sinh năm 1955; nơi trú: T n ph 6 (nay
T dân ph Đồng Tiến 1) phường Bàng La, qun ĐS, thành ph Hi Phòng;
mt.
- Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Văn L, sinh năm
1953; nơi cư trú: T dân ph 6 (nay là T dân ph Đồng Tiến 1), phường Bàng La,
qun ĐS, thành ph Hi Phòng; vng mt.
Người đại din ca ông Nguyễn Văn L: Nguyn Th Ch, sinh năm 1955;
nơi trú: T dân ph 6 (nay T dân ph Đồng Tiến 1) phường Bàng La, qun
ĐS, thành ph Hi Phòng, người đại din theo y quyn (theo giy y quyn
ngày 24 tháng 12 năm 2024); có mt.
- Người kháng cáo: Bà Nguyễn Thị Ch là bị đơn
NI DUNG V ÁN:
Trong Đơn khởi kiện đề ngày 02 tháng 12 năm 2024; Bản tự khai quá
trình gii quyết v án, ngưi đại din ca y ban nhân dân qun ĐS trình bày:
Đưc s cho phép ca y ban nhân dân thành ph Hi Phòng tại Văn bản s
1372/CV-UB ngày 18 tháng 11 năm 1996 v việc cho thuê, cho mượn mt bằng để
t chc hoạt động kinh doanh dch v du lch ti Th ĐS, theo đó y ban nhân
dân thành ph Hải Phòng đồng ý ch trương cho thuê, cho mượn mt bng tm
thời đ t chc hoạt động kinh doanh dch v du lch tại phường Vạn Hương, thị
ĐS, được s nht trí của Ban thường v Th y ĐS (nay là qun y ĐS), y ban
nhân dân th ĐS (nay y ban nhân dân qun ĐS). Ngày 31-12-2001, Phòng
Địa chính th xã ĐS (nay là Phòng Tài nguyên và Môi trưng qun ĐS) quan
đưc y quyn ca y ban nhân dân th ĐS (nay y ban nhân dân qun ĐS)
do ông Lưu Kim Thái - Chc vụ: Trưởng Phòng Địa chính th ĐS Hợp đng
thuê n mt bng tm thi s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001 vi
Nguyn Th Ch.
Theo Hợp đồng, hai bên tha thun:
Điu 1: Bên A cho bên B thuê 130,3 m
2
mt bng (nm trên diện tích đt
quy hoạch đưc duyt) tại khu II, phưng Vạn Hương, thị ĐS để s dng vào
mục đích Kinh doanh - Du lch, v trí khu đất được xác định theo trích đo tờ bản đồ
s 21-VH; t l 1/300 do Phòng Địa chính th ĐS lp ngày 03 tháng 01 năm
1999 (có trích đo bản đồ kèm theo). Thi hn cho thuê mt bng tm thi 01
năm từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2002.
Điu 2: Vic xây dng công trình trên mt bng phi phù hp vi mục đích
như trong Điều 1, phi theo mu thiết kế quy định và có giy phép xây dng của cơ
quan có thm quyn.
Điu 3: Trong thi gian thc hin hợp đồng, bên B không đưc chuyn giao
vic s dng mt bng cho các t chức, nhân khác dưới bt k hình thc nào.
Hợp đồng thuê mt bng tm thời đương nhiên hết hiu lực trong các trường hp
sau đây:
3
- Hết thi hn thuê mt bng;
- Bên B b thu hi Hợp đồng các giy phép hoạt động kinh doanh trưc
thi hn hoc vi phạm các quy đnh ca Luật Đất đai và các quy đnh pháp lut
khác ca Nnước.
- Vi phm các cam kết trong hợp đồng này.
Điều 4: Người s dng mt bng tm thi phi tr tin s dng mt bng,
tin thuê mt bằng được tính t ngày 31 tháng 12 năm 2001 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2002 np vào Kho bc Nnước th ĐS. (Vic tính tin cho thuê do
Chi cc thuế thĐS tính theo quy định hin hành của Nhà nước).
Điu 5: Khi có quyết đnh thu hi ca cp có thm quyền người s dng mt
bng phi t tháo d vt kiến trúc… trả li mt bng cho Nhà nước mà không được
đền bù. Nếu c tình vi phm s b x theo quy định ca pháp lut hin hành
chu mi phí tn do việc cưỡng chế, tháo d nếu cơ quan Nhà nước thm quyn
áp dng bin pháp này.
Điều 6: Trường hợp được quan Nhà nước thm quyn cho phép thay
đổi mục đích s dng, din tích, giá thuê mt bng hoặc có quy định c th v hp
đồng thuê mượn mt bng tm thi theo mu của Nhà ớc, bên A hướng dn bên
B làm th tục thuê đất với cơ quan Nhà nưc có thm quyn.
Sau khi được Phòng địa chính th ĐS Hợp đồng s 12/HĐ ngày 31
tháng 12 năm 2001, Nguyn Th Ch người trc tiếp qun lý, s dng mt
bng thuê t ngày 31 tháng 12 năm 2001 cho đến nay.
Ngun gốc đất mà UBND qun ĐS cho bà Nguyn Th Ch thuê theo S mc
Bản đồ đo vẽ năm 1990 thể hin mt bng cho bà Nguyn Th Ch thuê s
dng vào mục đích m quán kinh doanh dịch v, du lch thuc mt phn tha s
14, t bản đ s 10; loại đất ghi: Đất quan, hiu (K.T.T 203), ch s dng
đất ghi: Khu tp th 203. Theo Bản đồ đo vẽ năm 2013: Mặt bng cho Nguyn
Th Ch thuê để s dng vào mục đích làm quán kinh doanh dch v, du lch thuc
mt phn tha s 02, t bản đồ s 75; din tích 4225,1m
2
; Loại đất ghi: Đất sở
sn xut phi nông nghip, ký hiu (SKC); Ch s dụng đất ghi: UBND qun ĐS.
Quá trình qun lý, s dng theo Giy phép xây dng công trình kinh doanh
dch v ti khu du lch ngh mát ĐS s 33/GP-XD ngày 21 tháng 5 năm 1997 do
Phòng quản Đô thị Th ĐS cấp phép cho Văn phòng y ban nhân dân xã
Bàng La xây dng công trình kinh doanh dch v ti khu du lch ngh mát ĐS vi
din tích 90,0m
2
gm các hng mc: nhà bán hàng cp 4, phòng ngh khép kín
kèm theo h thiết kế đã được phê duyt. Ti thời điểm Nguyn Th Ch thuê
mt bng ngày 31 tháng 12 năm 2001 đã công trình theo giy phép xây dng s
33/GP-XD ngày 21 tháng 5 năm 1997 do Phòng quản lý Đô thị thĐS cp phép
cho Văn phòng y ban nhân dân Bàng La. Trong quá trình s dng mt bng
thuê bà Nguyn Th Ch đã t ý ci to, sa chữa, cơi nới xây dng tng 2 vào năm
2007, tầng 3 vào năm 2010 nhưng không giấy phép xây dựng, không đúng vi
điu khon Hợp đồng đã bị lp biên bn kim tra, soát vic s dụng đt, các
4
công trình trên đt, vic chấp hành nghĩa vụ tài chính ngày 16 tháng 8 năm 2017,
tuy nhiên bà Nguyn Th Ch không chp hành.
Thi hn Hợp đồng s 12/HĐ đã hết t ngày 01 tháng 01 năm 2003, tuy
nhiên bà Nguyn Th Ch vẫn đóng tiền thuê đất t năm 2015 đến năm 2023 s tin
105.230.000 đồng, còn n tiền thuê đất tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
102.098.400 đồng theo ng văn s 604/CCTKV-NV ngày 25 tháng 12 năm 2024
ca Chi cc thuế khu vc ĐS - Kiến Thy cung cp. Vic Nguyn Th Ch đóng
thuế nghĩa vụ của người đang s dụng đất đối với Nhà nước ch không phi
căn cứ để xác định bà Ch s dụng đất hp pháp.
Bà Nguyn Th Ch đã vi phm Điu 2, Điu 3 ca Hp đng v các tng hp
đương nhn hết hiu lc.
y ban nhân dân qun ĐS đã ra Thông báo s 470/TB-UBND ngày 22 tháng
02 năm 2023 v vic giao thc hin nhim v thanh lý, chp dt các hợp đồng cho
thuê mt bng tm thi, giy phép s dng mt bng ti khu Cây Dừa, khu Phưng
cũ, khu 203 thuộc phưng Vạn Hương, quận ĐS; Thông báo s 490/TB-UBND
ngày 25 tháng 12 m 2023 v thi gian thc hin thanh chm dt hợp đồng đối
vi nhng trường hp cho thuê mt bng tm thời để s dng kinh doanh, dch v
ti Khu Cây Dừa, khu 203, khu Phường cũ thuộc phưng Vạn ơng đối vi
Nguyn Th Ch; Thông báo s 63/TB-UBND ngày 21 tháng 02 m 2024 v thi
gian thc hin thanh chm dt hợp đồng đối vi nhng trưng hp cho thuê mt
bng tm thời để s dng kinh doanh, dch v ti Khu Cây Da, khu 203, khu
Phường thuộc phưng Vạn Hương (ln 2) đối vi Nguyn Th Ch; niêm yết
công khai ti nhà ngh Lan Anh o ngày 28 tháng 12 m 2023 ln 2 ngày 05
tháng 3 năm 2024 (thi gian gii quyết vic thanh lý chm dt hợp đồng: T ngày 27
tháng 12 năm 2023 đến ngày 15 tng 01 m 2024 và t ngày 21 tháng 02 m 2024
đến ny 01 tháng 3 năm 2024). y ban nn dân qun ĐS ra Thông báo s 133/TB-
UBND ngày 04 tháng 3 m 2024 v vic chm dt hợp đồng đối vi Nguyn
Th Ch ti Khu 203, phưng Vạn ơng, quận ĐS k t ngày 04 tháng 3 m 2024
yêu cu Nguyn Th Ch trách nhim tháo d toàn b vt kiến trúc, công
trình, di di toàn b tài sn để tr li mt bằng cho Nhà nước quản và không được
đền bù, thi gian hoàn tnh trước ny 05 tháng 4 năm 2024.
Tuy nhiên đến nay, Nguyn Th Ch đã không thực hin kết n bn thanh
Hp đng s 12/HĐ do hết thi hn để hoàn tr mt bng theo quy đnh.
Khi tiến hành vic xem xét, thẩm đnh ti ch thì UBND qun ĐS đưc biết
nhà ngh Lan Anh hin nay do v chng Nguyn Th Ch, ông Nguyễn Văn L
vẫn đang trc tiếp qun lý, s dng, không cho ai thuê, mượn hoc chuyển nhượng
cho người th ba.
Vic thu hi li mt bng cho thuê nhm mục đích chỉnh trang đô thị, đầu tư
xây dựng sở h tầng đ phát trin du lch qun ĐS, lp h đu giá quyn s
dụng đt vào mục đích phát triển du lịch theo điều chnh quy hoch chung thành
ph Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đưc Th ng Chính ph
phê duyt theo Quyết định s 323/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023, theo ch
5
đạo ca Ch tch y ban nhân dân thành ph ti Thông báo s 360/TB-VP ngày 24
tháng 11 năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành ph Hi Phòng.
y ban nn dân qun ĐS khi kin đến Tòa án nhân dân qun ĐS yêu cu:
Nguyn Th Ch ông Nguyễn Văn L phi tr li cho y ban nhân dân
qun ĐS 130,0m
2
mt bng (theo diện tích đo v thc tế) v trí khu đất ti t bn
đồ s 21-VH, t l 1/300 (nay thuc mt phn thửa đất s 02, t bản đồ s 75) theo
Hợp đồng thuê mt bng tm thi s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001 được
giữa Phòng Địa chính thĐS vi bà Nguyn Th Ch.
Bà Nguyn Th Ch, ông Nguyễn Văn L phi tháo d toàn b vt kiến trúc,
công trình xây dựng trên đất để tr li mt bng cho y ban nhân dân qun ĐS
không được đền bù như Hợp đồng đã thỏa thun.
Ti biên bn ly li khai ngày 24 tháng 12 năm 2024 ngày 06 tháng 01
năm 2025 ca bà Nguyn Th Ch trình bày:
Vào năm 1997, Văn phòng UBND xã Bàng La, th ĐS (nay là UBND
phưng Bàng La, qun ĐS), được Phòng quản lý Đô thị UBND th xã ĐS cp giy
phép xây dng công trình kinh doanh dch v ti khu Du lch ngh mát ĐS s
33/GP-XD ngày 21 tháng 5 năm 1997. Do Văn phòng UBND xã Bàng La không
người làm du lch nên đã tạo điều kiện cho bà người địa phương thay UBND
Bàng La để quản kinh doanh. UBND Bàng La đã văn bn ngày 10
tháng 5 năm 1997 v vic y quyn xây dng, s dụng điểm làm dch v du lch
cho trc tiếp s dng phn mt bằng để kinh doanh tại khu II, phường Vn
Hương, quận ĐS, thành ph Hi Phòng. Khi bà tiếp nhận khu đất hoàn toàn hoang
hóa, chưa có diện tích mt bằng cũng như công trình vt kiến trúc nào trên khu đt.
Để kinh doanh được dch v du lịch bà đã khai hoang, tôn tạo, b công sc ci to,
thuê người đào núi để lấy đất san nn, xây chắn sóng, đến năm 2002 đã xây
móng nhà và xây nhà 01 tầng để kinh doanh dch v ti khu du lch ĐS, ly tên nhà
ngh là Lan Anh. Sau đó ngày 03 tháng 12 năm 1999, bà có ký kết Hợp đồng chính
thc thuê mt bng s 12/HĐ với Phòng địa chính th ĐS, vi din tích 130,3m
2
đất,
v trí khu đất theo trích đo t bản đồ s 21-VH, t l 1/300 do Phòng đa chính
th ĐS lp ngày 03 tháng 01 năm 1999 tại khu 203, phưng Vạn Hương, quận
ĐS, thành ph Hi Phòng; thi hn cho thuê mt bng là một năm từ ngày 01 tháng
01 năm 2000 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000. Đến ngày 31 tháng 12 năm
2001, li tiếp tc kết Hợp đồng thuê mượn mt bng tm thi s 12/HĐ với
Phòng địa chính thĐS trên diện tích đt nêu trên; thi hn cho thuê mt bng là
một năm từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2002; bà
nghĩa v tr tin s dng mt bng, tin thuê mt bng trong thi gian thuê, mc
tính tiền cho thuê theo quy định hin hành của nhà nước. Vic giao kết hợp đồng là
hoàn toàn t nguyn, không b ai ép buc.
Năm 2007, bà đã xây tng 2 ca khu Nhà ngh Lan Anh và đến năm 2010
xây thêm tng 3 ca nngh. Khi xây dng lên tng 2 tng 3 ca Nhà ngh
không được quan thm quyn nào cp giy phép xây dng. Tuy nhiên,
cũng có báo cáo với UBND phường Vạn Hương tạo điều kin cho gia đình bà nâng
cp, chnh trang, sa cha nhà ngh Lan Anh đ phc v khách du lịch được tt
6
hơn. Chi phí đầu xây dng, sa cha, nâng cp các trang thiết b vt cht ti
nhà ngh Lan Anh tài sn chung ca chng Nguyễn Văn L, ngoài ra
không liên quan đến bt k ai khác. T khi Hợp đồng thuê mt bằng cho đến
nay, v chng trc tiếp qun lý, s dng, không cho ai thuê, mượn, không góp
vn vi ai, không chuyển nhượng cho ai.
Nhà ngh Lan Anh hin trng là nhà xây 03 tng, din tích xây trên mt bng
thuê 130,3 m
2
gm có 21 phòng. Hàng năm bà đu sa cha nhà ngh như sơn sa
li, thay thế đồ dùng, ni thất trong nhà. đăng kinh doanh được
quan Nhà nước có thm quyn cp giấy phép kinh doanh vào năm 2001.
Ngoài din tích mặt được thuê theo Hợp đồng 12/HĐ nêu trên, thc tế hin
nay ông, còn đang quản , s dng din tích mt bng 149,3m
2
do ông
thuê người t đổ đất, lp nn làm 01 sàn đ đỗ xe xây khu ph bếp phía trước
nhà ngh, việc này ông, không được quan thẩm quyn nào giao, cho thuê
thêm din tích mt bng hoc thuê, chuyển nhượng thêm din tích mt bng ca
ngưi khác. Phần đất này do v chng bà t ln chiếm s dng.
Ngoài hợp đồng thuê do với Phòng Địa chính th ĐS, theo Hp
đồng thuê mượn mt bng tm thi s 12/HĐ, ngày 31 tháng 12 năm 2001, v
chng ông không được UBND hay quan thm quyn hợp đồng nào
khác, nhưng các bên vẫn tn ti quan h thuê mt bng, v chng ông bà vn được
s dng mt bng vẫn đóng tiền thuế hàng năm về: S dng mt bằng thuê đất,
thuế kinh doanh, thuế mặt nước (thuế nông nghip), vic np thuế vn din ra bình
thưng, không tha thun v thi hn. Theo , vic UBND th (nay là
UBND qun ĐS) không ký hợp đồng vi nhưng vẫn tiếp tc thu các khon thuế
hàng năm, vẫn là ngưi trc tiếp np các khon tiền này, điu này th hin rng
gia hai bên mc không hợp đồng bằng văn bản nhưng vn tha nhn quan
h hợp đồng vi nhau. Mt khác theo vic kết hợp đồng vi UBND th
ĐS thì phi do Ch tch hoc Phó Ch tch UBND qun mới đúng thẩm quyn,
trong Hợp đồng do ông Lưu Kim Thái (Trưởng phòng địa chính UBND th ĐS
lúc đó) người không đúng thẩm quyn, ch người dân hiu biết pháp
lut còn hn chế nên ký vào hợp đồng và hàng năm vẫn đóng thuế đầy đủ cho Nhà
c nên UBND qun ĐS không th ly lý do Hợp đồng hết hn mà thu hi không
bồi thường cho v chng bà.
V yêu cu khi kin ca UBND qun ĐS, bà có ý kiến như sau:
Đối vi ch trương thu hồi đất đ chỉnh trang đô thị, xây dng khu du lch
khang trang hoàn toàn đng ý. Tuy nhiên, khi thc hin vic thu hồi đất thì
đề ngh Nhà nước phi chính sách h tr, bồi thưng cho thỏa đáng với s
tin v chng đã b ra đầu xây dựng t 4.000.000.000 đồng đến
5.000.000.000 đồng.
Nếu phi di di phc v quy hoch ca Nhà nước đề ngh N c quan
tâm cho thuê mt din tích mt bng khác để v chng tiếp tc kinh doanh to vic
làm, thu nhp, đảm bo duy trì cuc sống cho gia đình, vợ chng cũng sẽ
nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ cho Nnước theo quy định ca pháp lut.
7
Ti bui xem xét, thm đnh ti ch ngày 17 tháng 7 năm 2024 th hin khu
đất do v chng Ch, ông L đang quản lý, s dụng để kinh doanh nhà ngh Lan
Anh (trên sở Hợp đồng s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001) thuc mt phn
tha đt s 02, t bản đồ s 75, địa chỉ: Khu 203, Khu II, phường Vạn Hương,
qun ĐS, thành ph Hi Phòng, tng din tích thc tế qua đo vẽ130,0m
2
, các tài
sn gn liền trên đt bao gm 01 nhà 03 tng, mái bêtông cốt thép, tường xây
220cm, 21 phòng ngh.
Theo Biên bản định giá tài sản ngày 06 tháng 01 năm 2025, các công trình,
vật kiến trúc trên đất sau khi đã tính khấu hao giá trị tài sản còn lại
2.153.182.071 đồng.
Tại phiên tòa sơ thẩm, người đại diện hợp pháp của nguyên đơn trình bày:
Nguyên đơn gi nguyên yêu cu khi kiện, đ ngh Tòa án gii quyết buc
Nguyn Th Ch ông Nguyễn Văn L phi tr li cho y ban nhân dân qun ĐS
130,0m
2
mt bằng (đo vẽ thc tế), v trí khu đt ti t bản đồ s 21-VH, t l 1/300
(nay thuc mt phn thửa đất s 02, t bản đồ s 75) theo Hợp đồng thuê mt bng
tm thi s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001 được giữa Phòng Địa chính th
ĐS vi bà Nguyn Th Ch. Buc Nguyn Th Ch và ông Nguyễn Văn L phi
tháo d toàn b vt kiến trúc, công trình xây dựng trên đất để tr li mt bng cho
y ban nhân dân qun ĐS và không được đền như Hợp đồng đã thỏa thun.
Nguyên đơn không yêu cu Tòa án gii quyết đối vi các chi phí xem xét, thm
định ti chỗ, chi phí định giá tài sn.
Bà Nguyễn Thị Ch trình bày:
Bà đ ngh khi UBND qun ĐS thc hin vic thu hồi đất thì Nhà nưc phi
chính sách bồi thưng, h tr cho v chng thỏa đáng với s tin v chng
ông đã b ra đầu tư xây dựng theo Biên bản định giá tài sản ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Hội đồng định giá trong Tố tụng dân sự UBND quận ĐS
2.153.182.071 đồng.
Nếu phi di di phc v quy hoch của Nhà nước, bà đề ngh Nhà nước quan
tâm cho thuê mt din tích mt bằng khác để v chng tiếp tc kinh doanh to
vic làm, thu nhập, đảm bo duy trì cuc sống cho gia đình, ông sẽ có nghĩa vụ
đóng thuế cho Nnước đầy đủ theo quy đnh ca pháp lut.
Vi ni dung v án như trên, Bản án s 04/2025/DS-ST ngày 19 tháng 02
năm 2025, Tòa án nhân dân qun ĐS, thành ph Hi Phòng đã quyết định:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của y ban nhân dân qun ĐS:
1.1 Buộc Nguyn Th Ch ông Nguyễn Văn L phi tr li cho y ban
nhân dân qun ĐS 130,0m
2
mt bằng (theo đo vẽ thc tế), v trí khu đất ti t bn
đồ s 21-VH, t l 1/300 (nay tha s 02, t bản đ s 75) theo Hợp đồng thuê
mt bng tm thi s 12/ngày 31 tháng 12 năm 2001 đưc giữa Phòng Địa
chính th ĐS vi Nguyn Th Ch. Vị trí, kích thước, mốc giới của din tích
đất này cụ thể như sau:
8
Phía Bắc, giáp Núi Tiên được xác định từ mốc 6 đến mốc 3, có chiều dài
10,23m; Phía Nam, giáp đường nhựa biển, được xác định từ mốc 4 đến mốc
5, chiều dài 10,1m; Phía Đông, giáp nhà nghỉ Thu Hương, được xác định từ
mốc 3 đến mốc 4 chiều dài 12,9m; Phía Tây, giáp nhà nghỉ Mây Ngàn, được
xác định từ mc 5 đến mốc 6, có chiều dài là 12,7m.
Tổng diện tích qua đo vẽ thực tế 130,0m
2
. (Có sơ đồ hiện trạng thửa đất
kèm theo Bản án).
1.2. Buc Nguyn Th Ch ông Nguyễn Văn L phi t tháo d toàn b
các vt kiến trúc, công trình xây dựng trên đất để tr li mt bng cho y ban nhân
dân qun ĐS và không được đền bù.
Ngoài ra bản án thẩm n quyết định v án phí quyn kháng cáo ca
các đương sự.
Ngày 04 tháng 3 năm 2025, Nguyn Th Ch b đơn kháng cáo yêu cu
cp phúc thm hy bản án sơ thẩm.
do kháng cáo: Ch cho rng cấp thẩm vi phm nghiêm trng v
t tụng, không xem xét đầy đủ khách quan h tài liệu trong h vụ án dn
đến nhận định, quyết định sai lm, xâm phm quyn và li ích hp pháp ca Ch.
Ti phiên tòa, Ch gi nguyên yêu cu kháng cáo, cho rng cấp thẩm
xác định hp thuê tài sản không đúng Ch hp đồng thuê mt bng tm
thi, không hợp đồng thuê tài sn. Nếu cấp sơ thẩm xác định hợp đồng thuê
tài sn thì phi xem xét v thi hiệu. Phòng Đa chính th ĐS kí Hợp đồng thuê
mt bng vi Ch không đúng thẩm quyền nên đề ngh xem xét hợp đồng
hiu và gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hải Phòng phát biểu ý kiến: Quá
trình giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm, Thẩm phán, Thư Hội đồng
xét xử tn theo đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; các đương sự cơ bn
thực hiện đầy đủ các quyền nghĩa vcủa mình.
V ni dung kháng cáo: Đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng
cáo ca bà Nguyn Th Ch.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liu, chng c có trong h sơ, cũng như li trình bày
của các đương sự và ý kiến ca Vin Kim sát ti phiên tòa;
- Về tố tụng:
[1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Đây tranh chấp hợp
đồng thuê mượn mặt bằng tạm thời, một loại hợp đồng thuê tài sản. Bản án
thẩm xác định quan hệ tranh chấp tranh chấp về hợp đồng thuê tài sản là không
trái quy định pháp luật. Nơi thực hiện hợp đồng thuê tại phường Vạn Hương,
quận ĐS, thành phố Hải Phòng. vậy, vụ án được Tòa án nhân dân quận ĐS,
thành phố Hải Phòng giải quyết theo thủ tục sơ thẩm là đúng thẩm quyền.
[2] Xác định tính hợp lệ của kháng cáo: Yêu cu kháng cáo ca Nguyn
9
Th Ch là đối vi toàn b bản án thm, đề nghị hy toàn b bản án thm s
04/2025/DS-ST ngày 19 tháng 02 năm 2025 ca Tòa án nhân dân qun ĐS, thành
ph Hi Phòng. Xét thấy, bà Ch kháng cáo trong thời hạn luật định, nên được xem
xét theo trình tự phúc thẩm.
[3] Về svắng mặt của đại diện Ủy ban nhân dân quận ĐS nhưng đơn
yêu cầu xét xử vắng mặt. Căn cứ vào Điều 293 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Toà án
tiến hành xét xử vắng mặt họ.
- Về nội dung:
[4] Xét hợp đồng thuê n mt bng tm thi s 12/HĐ ngày 31 tháng 12
năm 2001 được ký kết giữa Phòng địa chính thĐS và bà Nguyn Th Ch:
[4.1] Vic hợp đồng đã được UBND thành ph Hải Phòng đng ý v ch
trương cho thuê, mượn mt bằng để t chc hoạt động kinh doanh dch v du lch
ti th ĐS, giao UBND th ĐS t chc thc hiện theo quy đnh ca pháp lut
hiện hành. Đ trin khai ch trương, Phòng Đại chính th ĐS đã ký Hợp đồng
thuê s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001 vi bà Nguyn Th Ch. Ch th ký hp
đồng theo đúng quy đnh phi y ban nhân dân th ĐS nhưng Phòng Địa
chính th ĐS thay mt y ban nhân dân th ĐS ký hợp đồng khi không
văn bản y quyn không đúng thm quyn. Tuy nhiên trong sut thi gian thc
hin hợp đồng cho đến nay, y ban nhân dân th ĐS (nay y ban nhân dân
qun ĐS) người thuê mt bng Ch không ý kiến phản đối, vic hp
đồng theo ch trương của y ban nhân dân th ĐS (nay UBND qun ĐS)
đã được phê duyt ca y ban nhân dân thành ph Hi Phòng. vy, xác đnh
bên cho thuê đất y ban nhân dân qun ĐS và bên thuê là bà Nguyn Th Ch.
[4.2] V thi hn thuê mt bng: Ti mục 3 Điều 1 ca Hp đồng quy định
thi hạn cho thuê 01 năm k t ngày 31 tháng 12 năm 2001 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2002. T ngày 01 tháng 01 năm 2003 hai bên không tiếp hp
đồng thuê mi hoc gia hn thi hn hợp đồng. Tuy nhiên ti thời điểm đó do chưa
nhu cu s dụng đất nên y ban nhân dân qun ĐS vn tiếp tc cho bà Nguyn
Th Ch qun lý, s dng mt bằng thuê đ kinh doanh, nên th hiu là hai bên
tiếp tc thc hin hợp đồng cho đến khi y ban nhân dân qun ĐS ra thông báo
chm dt hợp đồng.
[4.3] V ni dung ca Hợp đồng: y ban nhân dân th ĐS cho Nguyn
Th Ch thuê mt bng tại phường Vạn Hương tạm thời để kinh doanh, thi hn th
01 năm. Điều 2 ca Hợp đồng quy định: “Việc xây dng các công trình trên mt
bng phi phù hp vi mục đích ghi trong Điều 1 (mục đích làm quán hàng đ kinh
doanh dch v du lch), phi theo mu thiết kế quy định giy phép xây dng
của cơ quan có thẩm quyền. Điều 5 quy định: “Khi có quyết định thu hi ca cp có
thm quyền, người s dng mt bng phi t tháo d vt kiến trúc…tr li mt bng
cho Nnước không được đền bù”. Đây nội dung tha thun t nguyn gia
hai bên, không trái quy định pháp lut, phù hp vi ch trương, chính sách của địa
phương. V nghĩa vụ ca bên thuê, Điều 4 quy định: “Người s dng mt bng tm
thi phi tr tin s dng mt bằng…”. Trong quá trình s dụng đất, gia đình Ch
10
đã thc hiện đầy đủ nghĩa vụ np tiền thuê đất. Như vậy, Hợp đồng thuê mt bng
tm thi s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001 có hiu lc pháp lut.
[4.4] V việc đơn phương chm dt hợp đồng: Thc hin yêu cu ca Th
ng Chính ph theo Quyết định s 323/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 m 2023
thông báo s 360/TB-VP ngày 24 tháng 11 năm 2023 ca Ch tch UBND thành ph
Hi Png v ch tơng thu hi li mt bng cho thuê nhm mục đích chỉnh trang đô
thị, đầuy dựng cơ s h tng đ phát trin du lch qun ĐS theo đ án điu chnh
quy hoch chung ca tnh ph Hải Phòng đến m 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
Ngày 04 tháng 3 m 2024, y ban nhân qun ĐS đã ra Tng o số 125/TB-
UBND v vic chm dt Hp đồng th mưn mt bng tm thời đối vi Nguyn
Th Ch ti khu y Da, phường Vn Hương, qun ĐS, thời gian hoàn tnh trước
ngày 05 tháng 4 m 2024. Vic đơn phương chấm dt hợp đồng ca UBND qun
ĐS không trái vi ni dung tha thun trong hợp đồng, phù hp vi ch trương,
kế hoch chính sách của địa phương của thành ph. Mt khác, UBND qun ĐS
cũng đã cho thời hn hoàn thành vic tháo d, tr li i sản đối vi n thuê
Nguyn Th Ch t ngày 04 tháng 3 năm 2024 đến ngày 05 tháng 4 năm 2024.
vy, vic đơn phương chấm dt hợp đồng ca UBND qun ĐS không trái pháp
lut. Sau khi hết thi hn t ngày 05 tháng 4 năm 2024, Hợp đồng thuê mt bng
tm thi s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001 đương nhiên chm dt hiu lc.
[4.5] Theo Điu 5 ca Hp đồng 12/TB-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2001
Điu 482 ca B lut Dân s năm 2015, khi chấm dt hợp đồng thuê mt bng
thì người s dng mt bng phi t tháo d vt kiến trúc….trả li mt bng cho
nhà nước và không được đền bù. Nếu c tình vi phm s b x lý theo quy định ca
pháp lut hin hành chu mi phí tn do việc cưỡng chế, tháo d nếu quan
nhà nước thm quyn áp dng bin pháp này. y ban nhân dân qun ĐS đã
thông báo thi gian thi gian thanh hợp đồng thông báo chm dt hợp đồng
thuê mt bng nhưng Ch đã không thc hiện nghĩa v này, tiếp tc s dng.
vy, y ban nhân dân qun ĐS yêu cu Nguyn Th Ch phi tr li mt bng,
tháo d toàn b tài sn để tr li mt bng cho y ban nhân dân qun ĐS n
c.
[5] V yêu cu ca Nguyn Th Ch v bồi thường, h tr đối vi s tin
ông đã bỏ ra xây dng theo Biên bản định giá tài sn ngày 06 tháng 01 năm
2025 ca Hội đồng định giá 2.153.182.071 đng: Theo ni dung tha thun
trong Hợp đồng thuế s 12/HĐ, khi chấm dt hợp đồng, bên thuê phi t tháo d
các công trình, vt kiến trúc trên đất không đưc bồi thường. Mt khác, khi v
chng Ch xây thêm tng 2, tng 3 đã bị lp biên bn kim tra, soát vic s
dụng đất, các ng trình trên đất, vic chấp hành nghĩa v tài chính ngày 16 tháng
8 năm 2017, tuy nhiên bà Ch không chp hành. Vì vy, việc nguyên đơn không bồi
thưng, h tr đối vi b đơn khi tháo dỡ tài sản trên đất là phù hp vi ni dung
tha thun trong hợp đồng thuê không trái quy đnh pháp lut. Bản án thẩm
nhận định yêu cu ca b đơn không có cơ sở chp nhận là có căn cứ.
[6] V ni dung đề ngh Nhà nước quan tâm cho thuê mt din ch mt bng
khác để v chng Ch tiếp tục kinh doanh để to vic làm, thu nhp, đảm bo duy
11
trì cuc sống cho gia đình: Yêu cầu này không trong nội dung hợp đồng thuê tài
sản, không thuộc phạm vi giải quyết của Toà án nên bản án thẩm không xem
xét yêu cầu này là có căn cứ.
[7] Ngoài ra, bà Ch cho rằng nếu cấp sơ thẩm cho rằng đây là hợp đồng thuê
tài sản tphải xem xét về thời hiệu, hợp đồng này hiệu do thẩm quyền
hợp đồng không đúng giải quyết hậu quả của hợp đồng hiệu. Tuy nhiên tại
cấp thẩm, Ch không yêu cầu giải quyết về thời hiệu, không yêu cầu giải
quyết hợp đồng hiệu và hậu quả của hợp đồng hiệu nên cấp phúc thẩm
không có căn cứ để xem xét yêu cầu của bà Ch.
[8] Từ những nhận định nêu trên, thấy rằng yêu cầu kháng cáo của bị đơn
không có căn cứ chấp nhận, cần giữ nguyên bản án sơ thẩm.
[9] Về án phí: Do yêu cầu kháng cáo không được chấp nhận nên người
kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm. Tuy nhiên do người kháng cáo
người cao tuổi nên được miễn nộp án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điều
39, Điều 147, Điều 271, khoản 1 Điều 273, khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng
dân s;
Căn cứ vào các điều 130, 131, 133, 285, 286, 308, 395, 400, 408, 411, 418,
420, 476, 477, 478, 479, 480, 482, 486, 487, 488, 604, 605 ca B lut Dân s năm
1995;
Căn cứ vào các điu 117, khon 2 điu 165, khon 1 điu 166, 404, khon 1
Điu 422, 472, 474, 482, 579, 580 ca B lut Dân s năm 2015;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 2 Điều 26, đim a khoản 2 Điều 27
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí, l
phí tòa án,
Không chấp nhận kháng cáo của Nguyễn Thị Ch, giữ nguyên bản án dân
sự sơ thẩm:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ủy ban nhân dân qun ĐS:
1.1 Nguyn Th Ch ông Nguyễn Văn L phi tr li cho y ban nhân
dân qun ĐS 130,0m
2
mt bằng (theo đo vẽ thc tế), v trí khu đất ti t bản đồ s
21-VH, t l 1/300 (nay tha s 02, t bản đồ s 75) theo Hợp đồng thuê mt
bng tm thi s 12/HĐ ngày 31 tháng 12 năm 2001 được giữa Phòng Địa
chính th ĐS vi Nguyn Th Ch. Vị trí, kích thước, mốc giới của din tích
đất này cụ thể như sau:
Phía Bắc, giáp Núi Tiên được xác định từ mốc 6 đến mốc 3, có chiều dài
10,23m; Phía Nam, giáp đường nhựa biển, được xác định từ mốc 4 đến mốc
12
5, chiều dài 10,1m; Phía Đông, giáp nhà nghỉ Thu Hương, được xác định từ
mốc 3 đến mốc 4 chiều dài 12,9m; Phía Tây, giáp nhà nghỉ Mây Ngàn, được
xác định từ mc 5 đến mốc 6, có chiều dài là 12,7m.
Tổng diện tích qua đo vẽ thực tế 130,0m
2
. (Có đồ hiện trạng thửa đất
kèm theo Bản án).
1.2. Bà Nguyn Th Ch ông Nguyễn Văn L phi t tháo d toàn b các
vt kiến trúc, công trình xây dng trên đất để tr li mt bng cho y ban nhân dân
qun ĐS và không được đền bù.
2. V án phí dân s thẩm phúc thm: B đơn đưc min án phí dân s
sơ thẩm và án phí dân s phúc thm.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án
n s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
THÀNH VIÊN HI ĐNG XÉT X
Nguyễn Minh Thu Nguyễn Thị Bích Thủy
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Đặng Hồ Điệp
13
Nơi nhận:
- VKSND TP Hải Phòng;
- TAND quận ĐS;
- Chi cục THADS quận ĐS;
- Đương sự (để thi hành);
- Lưu: HCTP, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
Đặng Hồ Điệp
14
Gửi u đin Bản án s33/2024/DS-PT ngày 30/3/2024
(Dũng -Sen)
1. Tòa án nhân n huyện An ơng; địa chỉ: S 7 th trấn An Dương - - Huyn An
Dương - Hi Phòng;
2. Chi cục Thi nh án dân sự huyện An ơng; địa chỉ: S 12 ĐT351, thị trn An
Dương, huyện An Dương, thành ph Hi Phòng
3. Ông Nguyễn Anh Vũ; địa chỉ: Số 52A Ngô Gia Tự, phường Cát Bi, quận
Hải An, thành phố Hi Phòng;
4. Bà Đào Thị Mỹ An, là Luật sư Công ty Luật 1-5;
Nguyễn Thị Thúy An và i Thị Thanh Hương, là Luật sư Công ty
Luật 1-5;Địa chỉ:
Tươi Hs
15
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Hữu Trường
Tải về
Bản án số 43/2025/DS-PT Bản án số 43/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 43/2025/DS-PT Bản án số 43/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất