Bản án số 136/2025/HNGĐ-ST ngày 31/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 136/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 136/2025/HNGĐ-ST ngày 31/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 136/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/10/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Về hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - CÀ MAU
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 136/2025/HNGĐ-ST
Ngày 31 - 10 - 2025
V/v không công nhận vợ chồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Hàng Bích Trâm
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Hà Trọng Tâm
Ông Ngô Hoàng Sơn
- Thư phiên tòa: Ông Trần Đình Chưởng Thư ký Tòa án nhân dân
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 31 tháng 10 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 1 -
Mau, tỉnh Mau xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
111/2025/TLST-HNGĐ ngày 01 tháng 10 năm 2025 về việc tranh chấp xin ly hôn,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 1992/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 20
tháng 10 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Lê Kim D, sinh năm 1972.
Số Căn cước: 096172002069, cấp ngày 12/8/2025.
Địa chỉ cư trú: Khóm HT, phường HT, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Hoàng D2, sinh năm 1973
Địa chỉ cư trú: Khóm HT, phường HT, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện và tại phiên tòa, bà Lê Kim D trình bày:
- Về hôn nhân: Bà Lê Kim D ông Nguyễn Hoàng D2 chung sống với nhau
năm từ 1992 nhưng không đăng kết hôn theo quy định của pháp luật. Trong
thời gian chung sống lúc đầu vợ chồng sống hạnh phúc, tuy nhiên về sau phát
sinh mâu thuẫn và đã sống riêng từ năm 1998 đến nay. D xác định hiện nay vợ
chồng không còn tình cảm, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án
giải quyết cho ly hôn với ông D2.
- Về con chung: hai người con chung tên Nguyễn Ngọc D3, sinh ngày
19/9/1993 Nguyễn Thoại Ng, sinh ngày 01/01/1996. Hiện nay các con đã
trưởng thành không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
-Về tài sản chung: Không có tài sản chung.
- Về nợ chung: Vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại vợ chồng.
Bị đơn ông Nguyễn Hoàng D2 c định lời trình bày của bà D về hôn nhân và
mâu thuẫn phát sinh giữa vợ chồng là đúng, trong thời gian sống chung vợ chồng
không có đăng ký kết hôn, đến khi phát sinh mẫu thuẫn thì sống riêng từ năm 1998
đến nay nên cũng không đăng kết hôn. Ông Nguyễn Hoàng D2 đồng ý ly hôn
theo yêu cầu của D.
- Về con chung: hai người con chung tên Nguyễn Ngọc D3, sinh ngày
19/9/1993; Nguyễn Thoại Ng, sinh ngày 01/01/1996. Hiện các con đã trưởng thành
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Không có tài sản chung.
- Về nợ chung: Vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại vợ chồng.
Ông D2 yêu cầu Tòa án tiến hành xét xử, giải quyết vụ án vắng mặt ông.
Tại phiên tòa, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục ttụng: Ông Nguyễn Hoàng D2 u cầu Tòa án xét xử vắng
mặt. Căn cứ vào Điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành
xét xử vắng mặt bị đơn.
[2] Về hôn nhân: Năm 1992, Kim D ông Nguyễn Hoàng D2 tự
nguyện chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn theo quy
định pháp luật. Căn cứ vào khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 14 khoản 2 Điều 53
Luật hôn nhân và gia đình thì hôn nhân giữa D và ông D2 không có giá trị pháp
. Do đó không công nhận bà Lê Kim D và ông Nguyễn Hoàng D2 là vợ chồng.
[3] Về nuôi con chung: Kim D ông Nguyễn Hoàng D2 có con
chung tên Nguyễn Ngọc D3, sinh ngày 19/9/1993 Nguyễn Thoại Ng, sinh ngày
01/01/1996. Hiện các con đã trưởng thành không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Kim D ông Nguyễn Hoàng D2 xác định
không có nên không đặt ra xem xét giải quyết.
[5] Về nợ chung: Bà Lê Kim D và ông Nguyễn Hoàng D2 xác định không có
nợ chung nên không đặt ra xem xét giải quyết.
[6] Về án phí: D phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 143, 147, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 14 khoản 2 Điều 53, các Điều 81, 82, 83 Luật
hôn nhân gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí tòa án;
Tuyên xử:
3
- Về hôn nhân: Không công nhận bà Kim D và ông Nguyễn Hoàng D2
vợ chồng.
- Về con chung: Không xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không xem xét, giải quyết.
- Về án phí: Kim D phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia
đình thẩm. Ngày 29/9/2025 Kim D nộp tiền tạm ứng án phí 300.000
đồng theo biên lai thu số 0000567 tại Thi hành án dân sự tỉnh Mau được
chuyển thu đối trừ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy đinh tại điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014).
Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án. Bị đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc bản án được niêm yết công khai.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND Khu vực 1 - Cà Mau;
- THADS tỉnh Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hàng Bích Trâm
Tải về
Bản án số 136/2025/HNGĐ-ST Bản án số 136/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 136/2025/HNGĐ-ST Bản án số 136/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất