Bản án số 130/2025/HNGĐ-ST ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 130/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 130/2025/HNGĐ-ST ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 130/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Tr yêu cầu ly hôn với ông Ph
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1 - CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 130/2025/HNGĐ-ST
Ngày 30 9 2025
Về việc xin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:Nguyễn Thùy Nhiêu.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Trương Ánh Hoa
2. Ông Võ Thanh Liêm
- Thư ký phiên toà: Bà Tô Huyền Trang, là Thư ký Toà án nhân dân khu vực 1
- Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 30 tháng 9 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh
Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số: 101/2025/TLST-HNGĐ ngày 20
tng 8 m 2025 về việc xin ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
118/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 29 tháng 8 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Nguyễn Thị Mỹ Tr. Sinh ngày: 11/10/1988. S CCCD:
096188010183, cấp ngày 07/12/2022. Địa chỉ trú: Ấp T, H, tỉnh Mau.
mặt.
Bị đơn: Ông Nguyễn Minh Ph. Sinh năm: 1985. Số CMND: 381275640, cấp
ngày 13/11/2018. Địa chỉ cư trú: Khóm N, phường X, tỉnh Cà Mau. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện li khai trong quá trnh gii quyt v án đưc b sung
tại phiên tòa, bà Nguyễn Thị Mỹ Tr trình bày:
- Về hôn nhân: với ông Nguyễn Minh Ph kết hôn năm 2013 đăng ký kết
hôn tại UBND Tân Hưng, huyện Cái Nước, tỉnh Mau theo Giấy chứng nhận
kết hôn số 198 ngày 28/11/2013. Thời gian đầu chung sống hạnh phúc nhưng gần
đây phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, thường xuyên cự cãi, nguyên nhân là
do ông Ph không quan tâm lo lắng cho gia đình, mâu thuẫn vợ chồng đã được gia
đình hòa giải hàn gắn nhưng không được. Nay nhn thy tình cm v chng không
còn, không thể chung sống được nữa nên yêu cu được ly hôn vi ông Ph.
- Về con chung: Có hai con chung n Nguyễn Lưu Gia Hân, sinh ngày
09/3/2016 (giới tính: nữ) Nguyễn Gia Mẫn, sinh ngày 11/5/2021 (giới tính:
nam). Hiện cháu Hân đang sống cùng ông Ph, cháu Mẫn đang sống cùng bà Tr. Khi
ly hôn Tr yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng cháu Mẫn, giao cháu Hân cho ông
Ph tiếp tục nuôi dạy, không đặt ra vấn đề cấp dưỡng nuôi con.
2
- Về tài sản chung: Tr xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Không có.
Đối với bị đơn ông Nguyễn Minh Ph, Tòa án đã tống đạt hợp lệ thông báo thụ
vụ án triệu tập ông Ph đến Tòa án để tham gia các phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ hòa giải, các phiên tòa xét xử nhưng ông
Ph vắng mặt không do và không gửi văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Tòa án đã tống đạt hợp lcác văn bản tố tụng cho ông Nguyễn Minh Ph
đến để tham gia các phiên xét xử nhưng ông vẫn vắng mặt không do. Do đó,
Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt ông Ph theo quy định tại Điều 227, 228
Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Tr ông Ph xác lập quan hệ vợ chồng trên
sở tnguyện, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Tân Hưng, huyện Cái
Nước, tỉnh Mau (theo Giấy chứng nhận kết hôn số 198 ngày 28/11/2013) đúng
quy định của pháp luật nên là hôn nhân hợp pháp. Tr yêu cầu được ly hôn nên
quan h pháp lut mà các bên tranh chấp được xác định là tranh chấp ly hôn theo
quy định ti khoản 1 Điều 28 ca B lut T tng dân s thuc thm quyn gii
quyết ca Tòa án.
[3] Quá trình chung sống, Tr xác định giữa vợ chồng nhiều mâu thuẫn,
do bất đồng quan điểm sống, thường xuyên cự cãi, trong cuộc sống vợ chồng ông
Ph không quan tâm chăm sóc gia đình. Mâu thuẫn giữa vợ chồng đã được gia đình
hai bên hòa giải nhưng không được. Hiện Tr xác định không còn tình cảm,
không thể tiếp tục chung sống với ông Ph được nữa nên yêu cầu Tòa án giải quyết
cho được ly hôn với ông Ph. Để tạo điều kiện cho Tr ông Ph hòa giải, hàn
gắn tình cảm vợ chồng nên Tòa án triệu tập các đương sự đến Tòa án để tiến hành
hòa giải đoàn tụ nhưng ông Ph vắng mặt không do, không gửi văn bản ý kiến
đối với yêu cầu ly hôn của bà Tr, không đến tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập
của Tòa án, việc này cho thấy ông Ph cũng không tha thiết, mong muốn hàn gắn
tình cảm vợ chồng. Quá trình giải quyết và tại phiên tòa, bà Tr kiên quyết xin ly hôn
với ông Ph. Xét thấy, n nhân của Tr ông Ph đã lâm vào tình trạng trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được và
không th hàn gắn nên căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Tr về việc xin ly hôn với ông Ph.
[4] Về con chung: hai con chung tên Nguyễn Lưu Gia Hân, sinh ngày
09/3/2016 Nguyễn Gia Mẫn, sinh ngày 11/5/2021. Hiện cháu Hân đang sống
cùng ông Ph, cháu Mẫn đang sống cùng Tr. Khi ly hôn Tr yêu cầu được trực
tiếp nuôi dưỡng cháu Mẫn, giao cháu Hân cho ông Ph tiếp tục nuôi dạy. Ông Ph
không ý kiến về yêu cầu này của Tr. Hiện cháu Hân đã trên 07 tuổi Tòa án
3
tiến hành ghi nguyện vọng của con chung khi cha mẹ ly hôn thì ý kiến cháu muốn
sống cùng cha ông Ph. Do đó, để tránh xáo trộn cuộc sống sinh hoạt hàng ngày
của các cháu nên giao cháu Hân cho ông Ph, cháu Mẫn cho Tr trực tiếp nuôi
dưỡng là phù hợp.
Về vấn đề cấp dưỡng nuôi con, ông Ph đã nhận được thông báo thụ của Tòa
án nhưng không ý kiến đối với vấn đề này, đối với Tr xác định do ông
Ph đều nghĩa vụ nuôi con nên không đặt ra vấn đề cấp dưỡng nuôi con. Do đó,
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con.
[5] Vtài sản chung: Tr xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[6] Về nợ chung: Tr xác định không có. Ông Ph không tham gia các phiên
họp hòa giải và phiên tòa xét xử, không gửi văn bản thể hiện ý kiến của mình và gửi
các tài liệu kèm theo chứng minh về vấn đề này nên chấp nhận ý kiến của Tr.
[7] V án phí: Tr phải chịu theo quy định pháp luật.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ Điều 28, 35, 147, 227, 228 Bộ luật Tố tụng n sự. n cứ Điều 56, 81,
82, 83 Luật hôn nhân gia đình. Căn cứ Điều 27 của Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1/ Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của Nguyễn Thị Mỹ Tr xin ly hôn với
ông Nguyễn Minh Ph.
2/ Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Lưu Gia Hân, sinh ngày
09/3/2016 cho ông Nguyễn Minh Ph, giao con chung tên Nguyễn Gia Mẫn, sinh
ngày 11/5/2021 cho Nguyễn Thị Mỹ Tr trực tiếp nuôi dưỡng. Không đặt ra vấn
đề cấp dưỡng nuôi con.
Ông Ph, bà Tr không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở.
3/ Vtài sản chung: Tr xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết
nên không xem xét.
4/ Về nợ chung: Không ai yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
5/ Ván phí: Nguyễn Thị Mỹ Tr phải chịu số tiền 300.000 đồng. Ngày
29/7/2025, Tr nộp tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu số 0011765
của Cục Thi hành án dân stỉnh Mau được đối trừ, chuyển thu ngân sách nhà
nước.
Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày ktngày tuyên
án. Bị đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc ngày bản án được niêm yết.
4
Trưng hp bn án đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự th ngưi đưc thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án dân sự quyền
tho thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng ch thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thi hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND khu vực 1 - Cà Mau;
- Phòng THADS khu vực 1 - Cà Mau;
- UBND Tân Hưng, tỉnh
Mau;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
Nguyễn Thùy Nhiêu
Tải về
Bản án số 130/2025/HNGĐ-ST Bản án số 130/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 130/2025/HNGĐ-ST Bản án số 130/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất