Bản án số 121/2024/DS-ST ngày 16/08/2024 của TAND TX. Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch việt nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 121/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 121/2024/DS-ST ngày 16/08/2024 của TAND TX. Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch việt nam
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Vĩnh Châu (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 121/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông N yêu cầu ông T1 và bà N2 trả nợ tiền thức ăn tôm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TH XÃ VĨNH CHÂU
TỈNH SÓC TRĂNG
Bn án s: 121/2024/DS-ST
Ngày: 16-8-2024.
V/v tranh chấp “Hợp đồng mua bán tài sản”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH XÃ VĨNH CHÂU, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trn Thanh Bình.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Triu Láth;
2. Bà Nguyn Th M Hnh.
- Thư phiên tòa: Khiết Qunh - Thư Tòa án nhân dân th
Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân th xã Vĩnh Châu tham gia phiên toà:
Không.
Ngày 16 tng 8 năm 2024 tại tr s Tòa án nhân dân th Vĩnh Cu, tỉnh
Sóc Tng xét xử thm ng khai v án th s: 152/2024/TLST-DS ngày 28
tháng 5 năm 2024 v vic Tranh chp hp đng mua bán tài sn” theo quyết đnh
đưa v án ra xét x số: 131/2024/QĐXXST-DS ngày 12 tháng 7m 2024 quyết
đnh hoãn phn tòa số: 121/2024/ST-DS ny 30 tng 7 m 2024, gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Dương Văn N, sinh năm: 1987.
Địa ch: S 190 p K, xã T, huyn M, tỉnh Sóc Trăng.
Người đi din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Nguyn Tiến T, sinh
năm: 1996; Đa ch: S 180 đường B, Khóm H, Phường M, th V, tnh Sóc
Trăng. Theo giấy y quyn ngày 23/02/2024 (có mt).
2. B đơn: Ông Lý T1, sinh năm: 1957 và bà Trà Th N2, sinh năm: 1965.
2
Cùng địa ch: S 120, p G, xã V, th xã V, tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin của nguyên đơn ông Dương Văn N ng các li khai
trong quá trình gii quyết v án và ti phna sơ thm, do ông Nguyn Tiến T đi
din trình bày:
Khoảng vào năm 2022 - 2023, ông N bán thức ăn tôm cho v chng ông
T1, Trà Th N2. Vic mua bán lp s theo dõi mua bán. Đến ngày
06/7/2023 âm lch (nhm ngày 21/8/2023), sau khi cht nlp Bng tng công
n thì v chng ông T1, bà N2 tha nhn còn n ông N tng s tin mua thức ăn
tôm là 290.275.000 đồng và ông T1 có ký xác nhn vào Bng tng công n. Tuy
nhiên đến nay ông T1, bà N2 vẫn chưa trả s tin thức ăn còn nợ cho ông N, mc
dù ông N đã nhiều ln liên h nhưng ông T1, bà N2 ch ha hn, không thc hin
tr n.
Ti phiên tòa, ông Nguyn Tiến T đại diện cho ông Dương Văn N gi
nguyên yêu cu khi kin v vic yêu cu Tòa án gii quyết: Buc ông Lý T1
Trà Th N2 liên đới thanh toán tin n cho ông Dương Văn N là 290.275.000
đồng tin lãi chậm thanh toán 0,83%/tháng đi vi s tin trên t ngày
21/8/2023 đến ngày xét x sơ thẩm.
* Đối vi b đơn ông Lý T1 và bà Trà Th N2:
Trong quá trình gii quyết v án không phản đi, không phn t, không yêu
cu gì khác trong v án không tham gia t tng mặc đã nhận được tt c các
văn bản t tng ca Toà án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] V t tng:
Ti phiên tòa các b đơn ông Lý T1 và bà Trà Th N2 vng mt ln th hai
không rõ lý do. Xét thy trong quá trình gii quyết v án, Toà án đã tống đạt hp
l tt c các văn bn t tng ca Tòa án cho các b đơn; Ông T đồng ý xét x vng
3
mt các b đơn nên sau khi hội ý ti ch, Hội đồng xét x thng nht tiến hành xét
x vng mt các b đơn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điu 227
khoản 3 Điều 228 ca B lut T tng dân s.
[2] Về nội dung vụ án:
Theo đơn khởi kin của nguyên đơn (có kèm theo tài liệu, chng c là bn
gc Bng xác nhn công n lp ngày 06/7/2023 âm lch (nhm ngày 21/8/2023)
có ch ký và ch viết h tên ông Lý T1, cùng li trình bày của người đi din ca
nguyên đơn ti phiên toà có đủ căn c để chng minh rng các b đơn còn n
nguyên đơn số tin 290.275.000 đồng đúng sự tht. Mt khác, trong quá trình
gii quyết v án các b đơn không phản đối, không phn t, không yêu cu khác
không tham gia t tng mặc đã nhận được tt c các văn bn t tng ca
Toà án nên căn c vào quy định ti khoản 2 Điều 92 của Bộ lut Tố tng dân s
các n đương s không cn phi chứng minh.
Việc nguyên đơn yêu cu tính lãi t ngày 21/8/2023 đến ngày 16/8/2024 là
11 tháng 25 ngày vi lãi sut 0,83%/tháng/290.275.000 đồng vi s tin
28.509.827 đồng, b đơn không phản đối yêu cu này phù hp với quy định
ca pháp luật nên được chp nhn toàn b.
[3] Từ những phân tích Mục [2] căn cứ đbuộc ông T1
Trà Th N2 cùng liên đới có nghĩa vụ tr cho ông Dương Văn N tng s tin còn
n 318.784.827 đồng phù hp với quy định ti các điu 357, 430, 440
Điu 468 B lut Dân s năm 2015 nên Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu
cu khi kin của nguyên đơn sở. Nguyên đơn không yêu cầu tính lãi tiếp
theo k t sau ngày xét x thm đến ngày bn án có hiu lực nên không đặt ra
xem xét.
[4] Về án phí:
Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ nên các bđơn phải
liên đới chịu toàn bộ án phí dân sự thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ
luật Tố tụng dân sự khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Nguyên đơn ông Dương Văn N không chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
4
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 92, Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều
273 của Bộ luật T tng dân s; các điu 357, 430, 440 và 468 B lut Dân s năm
2015; Điều 26 Lut Thi hành án dân s; Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 v việc hướng dn áp dng mt s quy đnh ca pháp lut v lãi, lãi
sut, pht vi phm; điểm đ khoản 1 Điều 12 và khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 - 12 - 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Dương Văn
N.
Buộc ông T1 Trà Th N2 cùng liên đới nghĩa vụ trả cho ông
Dương Văn N số tiền 318.784.827 đồng (Ba trăm mười tám triu bảy trăm tám
mươi bốn nghìn tám trăm hai mươi bảy đồng).
Khi bản án hiệu lực pháp luật kể tngày ông Dương Văn N đơn
yêu cầu thi hành án đối với số tiền trên thì hàng tháng ông T1 Trà Th
N2 phải cùng liên đới nghĩa vụ trả cho ông Dương Văn N theo mức lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân snăm 2015 tương ứng với số tiền
chậm trả tại thời điểm thanh toán.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Buộc ông T1 Trà Th N2 phải cùng liên đới nghĩa vụ chịu
toàn bộ tiền án phí dân sự sơ thẩm15.939.241 đồng (Mười lăm triệu chín trăm
ba mươi chín nghìn hai trăm bn mươi một đồng).
- Ông Dương Văn N không chịu án phí dân sự thẩm. Hoàn trả lại cho
ông Dương Văn N số tiền tạm ứng án phí đã nộp 7.618.250 đồng (By triệu
sáu trăm mười tám nghìn hai trăm năm mươi đồng) theo biên lai thu số 0004794
ngày 16/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Vĩnh Châu.
Đương s mt quyn kháng cáo bn án này trong thi hn 15 ngày
k t ngày tuyên án; đi với đương sự vng mt tại phiên tòa thm
quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết
5
hp l để yêu cu Tòa án nhân dân tnh Sóc Trăng xét xử li theo trình t phúc
thm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả T thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND th xã Vĩnh Châu;
- Chi cc THADS th xã Vĩnh Châu;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Tải về
Bản án số 121/2024/DS-ST Bản án số 121/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 121/2024/DS-ST Bản án số 121/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất