Bản án số 113/2024/DS-ST ngày 09/08/2024 của TAND TX. Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch việt nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 113/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 113/2024/DS-ST ngày 09/08/2024 của TAND TX. Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch việt nam
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Vĩnh Châu (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 113/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông H yêu cầu ông C, bà P trả nợ tiền thức ăn tôm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TH XÃ VĨNH CHÂU
TỈNH SÓC TRĂNG
Bn án s: 113/2024/DS-ST
Ngày: 09-8-2024.
V/v tranh chấp “Hợp đồng mua bán tài sản”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH XÃ VĨNH CHÂU, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trn Thanh Bình.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Sơn Khem;
2. Bà Nguyn Th M Hnh.
- Thư phiên tòa: Khiết Qunh - Thư Tòa án nhân dân thị
Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân th Vĩnh Châu tham gia phiên toà:
Không.
Ngày 09 tháng 8 năm 2024 tại tr s a án nhân dân th Vĩnh Châu, tỉnh
Sóc Trăng xét xử sơ thm công khai v án th s: 178/2024/TLST-DS ngày 17
tháng 6 năm 2024 v việc Tranh chp hp đồng muan tài sn” theo quyết định
đưa v án ra xét x số: 123/2024/QĐXXST-DS ngày 04 tháng 7m 2024 quyết
đnh hoãn phn tòa số: 116/2024/QĐST-DS ngày 22 tng 7 năm 2024, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trần Đại H, sinh năm: 1973.
Nơi đăng ký HKTT: Số 118/2 phường S, thành ph N, tnh Khánh Hòa.
Địa ch liên h: S 34, khóm T, phường K, th xã V, tnh Sóc Trăng.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Bà Trn Dim M, sinh năm
1996; Địa ch: S 34, khóm T, phường K, th xã V, tnh Sóc Trăng (có mặt).
2. B đơn: Ông Ngô Văn C, sinh năm 1965 Đặng Th P, sinh năm
1968. Cùng địa ch: khóm N, phường K, th xã V, tỉnh Sóc Trăng (vng mt).
2
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khi kin của nguyên đơn ông Trần Đại H cùng các li khai
trong quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa sơ thm, do bà Trn Dim M đại din
trình bày:
Ngày 19/3/2022 ông Trần Đại H giao kết hợp đồng mua bán thc ăn thủy
sn và thuc thy sn bằng văn bn với ông Ngô Văn C, Đặng Th P.
Theo đó các bên thống nht tha thun ông H nghĩa vụ cung cp thc ăn
thuc thy sn cho ông C, P. Đơn giá được niêm yết ti ca hàng được
xác định theo tng thời điểm ghi nhn ti s giao nhn ng. Hàng hóa được
giao ti kho hàng ông C, P đến ly hoc nh người đến lấy theo đơn đặt ng.
Sau khi nhn hàng thì tiến hành kim tra v s ợng, đơn giá, chất lượng, chng
loi sau khi thng nht thì ký xác nhn vào s giao nhn hàng.
V P thc thanh toán hai bên thng nht tha thun ông C, P s thanh toán
cho ông H dt đim tin n khi thu hoch m. Trường hp nuôi tht tôm vn không
làm mất nghĩa vụ thanh toán. Nếu vi phm thanh toán ông H quyền đơn P chm
dt hợp đồng và u cu ông C, P thanh toán 01 ln trên toàn b s tiền đang
n. Ông H đã thc hiện đúng nghĩa vụ ca nh. Sau khi nhn hàng ông C, P
không phànn v s ng, cht lượng, chng loi, đơn giá sản phm. Tuy nhiên
sau khi thu hoch tôm thì không thanh toán dứt điểm tin hàng. Hai bên giao dch
đến ngày 27/3/2023 thì còn n li ông H s tiền 86.327.000 đồng. Tuy nhiên qua
nhiu ln liên h ông C, bà P không thin ý thanh toán.
Ti phiên tòa, bà M đại din cho ông Trần Đại H gi nguyên yêu cu khi
kin v vic yêu cu Tòa án gii quyết: Buộc ông Ngô Văn C Đặng Th P
liên đới thanh toán tin n cho ông Trần Đại H là 98.144.258 đồng. Trong đó: S
tin n thức ăn và thuốc thy sn là 86.327.000 đng và lãi sut chm thanh toán
10%/năm/86.327.000 đồng t ngày 27/3/2023 đến ngày 09/8/2024 01 năm
04 tháng 13 ngày vi s tiền 11.817.258 đồng. Không yêu cu tính thêm tin lãi
t sau ngày xét x sơ thẩm đến ngày bn án có hiu lc.
* Đối vi b đơn ông Ngô Văn C và bà Đặng Th P:
Trong quá trình gii quyết v án không phản đi, không phn t, không yêu
cu gì khác trong v án và không tham gia t tng mặc đã nhận được tt c các
văn bản t tng ca Toà án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] V t tng:
Ti phiên tòa các b đơn ông Ngô Văn C Đặng Th P vng mt ln
th hai không rõ lý do. Xét thy trong quá trình gii quyết v án, Toà án đã tống
đạt hp l tt c các văn bản t tng ca Tòa án cho các b đơn; Bà M đồng ý xét
x vng mt các b đơn nên sau khi hội ý ti ch, Hội đồng xét x thng nht tiến
hành xét x vng mt các b đơn theo quy đnh tại điểm b khoản 2 Điều 227
khoản 3 Điều 228 ca B lut T tng dân s.
[2] Về nội dung vụ án:
Theo đơn khởi kin của nguyên đơn (có kèm theo các tài liu, chng c
gm: S gc giao nhn hàng hoá ch của người nhn phía b đơn; Bản
gc Hợp đồng mua bán thức ăn và thuốc thu sn ngày 19/3/2022 có ch ký ca
các bên; Bn gc Bảng đi chiếu xác nhn công n ngày 14/6/2022 ch ký ca
các bên) cùng li trình bày ca người đại din của nguyên đơn tại phiên toà có đủ
căn cứ để chng minh rng các b đơn còn n nguyên đơn s tin 86.327.000 đng
là đúng sự tht. Mt khác, trong quá trình gii quyết v án các b đơn không phn
đối, không phn t, không yêu cu gì khác và không tham gia t tng mặc dù đã
nhận được tt c các văn bản t tng của Toà án nên căn cứ vào quy định ti khoản
2 Điều 92 của Bộ luật T tng n sự c bên đương sự kng cần phải chng minh.
Việc nguyên đơn yêu cầu tính lãi t ngày 27/3/2023 đến ngày 09/8/2024 là
01 năm 04 tháng 13 ngày với lãi suất 10%/năm/86.327.000 đồng vi s tin
11.817.258 đồng, b đơn không phản đối yêu cu này phù hp với quy định
ca pháp luật nên được chp nhn toàn b.
[3] Từ những phân tích ở Mục [2] có căn cứ để buộc ông Ngô Văn C và
bà Đng Th P cùng liên đới có nghĩa vụ tr cho ông Trần Đại H s tin còn n
98.144.258 đng là phù hp với quy đnh ti các Điều 357, 430, 440 và Điều 468
B lut Dân s năm 2015 nên Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi
kin của nguyên đơn là có cơ sở. Nguyên đơn không yêu cầu tính lãi tiếp theo k
t sau ngày xét x sơ thẩm đến ngày bn án hiu lực nên không đặt ra xem xét.
[4] Về án phí:
Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ nên các bđơn phải
liên đới chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ
luật Tố tụng dân skhoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
4
ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Nguyên đơn ông Trần Đại H không chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 92, Điều 147, đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều
273 của Bộ lut Ttng n sự; các điu 357, 430, 440 468 B lut Dân s năm
2015; Điều 26 Lut Thi hành án dân s; Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 v việc hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi
sut, pht vi phm; điểm đ khoản 1 Điều 12 và khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Trần Đại H.
Buộc ông Ngô Văn C Đặng Th P cùng liên đới nghĩa vụ trả cho
ông Trần Đại H số tiền 98.144.258 đồng (Chín mươi tám triệu một trăm bốn
mươi bốn nghìn hai trăm năm mươi tám đng). Nguyên đơn không yêu cầu tính
lãi tiếp theo k t sau ngày xét x thẩm đến ngày bn án hiu lc nên không
đặt ra xem xét.
Khi bản án có hiệu lực pháp luật và kể từ ngày ông Trần Đại H có đơn yêu
cầu thi hành án đối với stiền trên thì hàng tháng ông Ngô Văn C và bà Đặng Th
P phải cùng liên đới nghĩa vụ trả cho ông Trần Đại H theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền chậm
trả tại thời điểm thanh toán.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Buộc ông Ngô Văn C Đặng Th P phải cùng liên đới nghĩa vụ
chịu toàn bộ tiền án phí dân sự thẩm là 4.907.212 đồng (Bốn triệu chín trăm
linh bảy nghìn hai trăm mười hai đồng).
- Ông Trần Đại H không chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả lại cho ông
Trần Đại H số tiền tạm ứng án phí đã nộp 2.391.977 đồng (Hai triệu ba trăm
chín mươi một nghìn chín trăm bảy mươi bảy đồng) theo biên lai thu số 0004850
ngày 10/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Vĩnh Châu.
5
Đương s mt quyn kháng cáo bn án này trong thi hn 15 ngày
k t ngày tuyên án; đối với đương s vng mt tại phiên tòa thẩm quyn
kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết hp l
để yêu cu Tòa án nhân dân tnh Sóc Trăng xét xử li theo trình t phúc thm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND th xã Vĩnh Châu;
- Chi cc THADS th xã Vĩnh Châu;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Tải về
Bản án số 113/2024/DS-ST Bản án số 113/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 113/2024/DS-ST Bản án số 113/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất