Bản án số 10/2025/KDTM-PT ngày 21/02/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/KDTM-PT ngày 21/02/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về xây dựng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xây dựng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 10/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng thi công
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 10/2025/KDTM-PT
Ngày 21-02-2025
V/v tranh chp hợp đồng
thi công.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phan Trí Dũng
Các Thm phán: Ông Huỳnh Văn Luật
Trn Th Thm
- Thư ký phiên tòa: Ông Phan Hoàng Khang Thư ký Tòa án nhân dân tnh
Bình Dương.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh Bình Dương tham gia phiên tòa:
Bà Phm Th Ngc Giàu Kim sát viên.
Trong các ngày 18 và 21 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh
Bình Dương xét x phúc thm công khai v án kinh doanh thương mại th s
49/2024/TLPT-KDTM ngày 29 tháng 10 năm 2024 v việc “Tranh chấp hợp đồng
thi công”.
Do Bản án kinh doanh, thương mại thm s 16/2024/KDTM-ST ngày
18/7/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 67/2024/QĐPT-KDTM ngày 19 tháng
12 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa s 03/2025/QĐ-PT ngày 07/01/2025 và
s 11/2025/QĐ-PT ngày 15/01/2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty TNHH P; tr s: s F đường L, t A, khu E, phường
P, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din theo pháp lut của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn M; chc v:
Giám đốc; địa ch: s F đường L, t A, khu E, phường P, thành ph T, tnh Bình
Dương, có mt.
2. B đơn: Công ty TNHH MTV B; tr s: s C Đại l B, phường C, thành
ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca b đơn: Ông Trn S, sinh năm 1973; địa ch: s
C đường N, phường F, qun B, Thành ph H Chí Minh là người đại din theo u
quyn theo Giy u quyn ngày 28/11/2024, có mt;
2
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho b đơn: Ông Trn Thanh H, Lut
Công ty L, thuc Đoàn luật sư Thành phố H, có mt.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Công ty TNHH B1; tr s: s C
Đại l B, phường C, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đi din hp pháp ca người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
Nguyn Ngc Bích T; địa ch: s B, khu ph D, phường T, thành ph T, Thành ph
H Chí Minh, người đại din theo y quyền theo Văn bản y quyn ngày
10/4/2024, có đơn yêu cầu xét x vng mt.
- Người kháng cáo: B đơn Công ty TNHH MTV B.
NI DUNG V ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
Tại đơn khi kin đề ngày 10/11/2022, quá trình tham gia t tng ti phiên
tòa người đại din hp pháp ca nguyên đơn Công ty TNHH P trình bày:
Ngày 10/5/2019, Công ty TNHH P (sau đây gi tt là Công ty P) và Công ty
TNHH MTV B (sau đây gọi tt là Công ty B) ký hợp đồng thi công s 02/HĐPA,
ci tạo đường dây trung thế 22KV t ngã ba C đến cng vào Khu dân cư B, đường
dây trung h thế ngm các trm biến áp 3xIII-400KVA+12xIII-320KVA+6xIII-
250KVA+2xIII-160KVA+III-100KVA+1x50KVA và h thng chiếu sáng Khu
dân cư B, đa ch: xã B, huyn B, tỉnh Bình Dương.
Theo ni dung hợp đồng, Công ty P s cung cp vật thiết b thi công
công trình, ci tạo đường dây trung thế 22KV t ngã ba C đến cng vào Khu dân
B, đường dây trung h thế ngm các trm biến áp 3xIII-400KVA+12xIII-
320KVA+6xIII-250KVA+2xIII-160KVA+III 100KVA+1x50KVA và h thng
chiếu sáng Khu dân B. Giá tr hợp đồng trọn gói 31.500.000.000 đồng, bao
gm VAT 10%.
Phương thức thanh toán như sau:
- Đợt 1: 20% sau khi ký hợp đồng tương đương 6.300.000.000 đồng.
- Đợt 2: 20% sau khi thi công đt 50% khối lượng tương đương 6.300.000.000
đồng.
- Đợt 3: 30% sau khi thi công đạt 80% tương đương 9.450.000.000 đồng.
- Đợt 4: Sau khi nghiệm thu đóng điện thì thanh toán 25% 7.875.000.000
đồng.
- Giá tr bo hành 5% công trình bng bo lãnh trong thi gian 12 tháng k t
ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào s dụng tương đương 1.575.000.000
đồng.
Ngày 30/11/2021, công trình đã được Hội đồng nghiệm thu đóng đin, bao
gm: ng ty P (là đơn vị thi công); Công ty B (Ch đầu tư); Đin lc B2, Đin
3
lc B3 (Đơn vị qun vận hành, Đơn vị giám sát) kết luận: công trình đạt yêu cu
k thuật, cho phép đóng điện vn hành.
Ngày 16/12/2021, gia Công ty P và Công ty B đã thực hin nghim thu bàn
giao. Ngày 04/3/2022, Công ty P đã bàn giao tt c toàn b khối lượng và hng
mc thi công công trình theo Hợp đồng s 02/HĐPA cho Công ty B.
Trong quá trình thi công công trình đến khi công trình hoàn thành, Công ty B
đã thanh toán cho Công ty P tng s tiền 28.085.126.000 đồng, không thanh toán
theo các đợt tha thun mà thanh toán theo tng ln, c th như sau:
- Ln 1: Ngày 25/5/2019, Công ty B thanh toán 2.000.000.000 đồng;
- Ln 2: Ngày 01/7/2019, Công ty B thanh toán 1.000.000.000 đồng;
- Ln 3: Ngày 09/7/2019, Công ty B thanh toán 1.000.000.000 đồng
- Ln 4: Ngày 02/8/2019, Công ty B thanh toán 1.500.000.000 đồng;
- Ln 5: Ngày 18/9/2019, Công ty B thanh toán 800.000.000 đồng;
- Ln 6: Ngày 27/4/2020, Công ty B thanh toán 4.300.000.000 đồng;
- Ln 7: Ngày 03/6/2020, Công ty B thanh toán 5.000.000.000 đồng;
- Ln 8: Ngày 23/7/2020, Công ty B thanh toán 4.000.000.000 đồng;
- Ln 9: Ngày 17/01/2022, Công ty B thanh toán 7.325.000.000 đồng;
- Ln 10: Ngày 08/9/2022, ng ty B1 thanh toán thay cho Công ty B
1.064.126.000 đồng;
- Ln 11: Ngày 28/10/2022, cn tr công n bo v Công ty B thay mt
Công ty P tr tin bo v là 96.000.000 đồng;
Mặc công trình đã hoàn thiện và bàn giao nhưng Công ty B không thanh
toán s tin còn n li của đợt 4 là 3.510.837.981 đng cho Công ty PCông ty
P đã nhiều ln yêu cầu. Do đó, Công ty P khi kin Công ty B yêu cu tr s tin
còn n lại là 3.510.837.981 đồng.
Ti Bn t khai ngày 04/5/2023, quá trình tham gia t tng ti phiên toà,
người đại din hp pháp ca b đơn Công ty TNHH MTV B trình bày:
Ngày 10/5/2019, ng ty B Công ty P Hợp đồng thi ng s 02/HĐPA,
vi các nội dung cơ bản sau:
- Mc đích hợp đồng: ng ty TNHH P cung cp vật thiết b thi công
công trình Ci tạo đường dây trung thế 22KV t ngã ba C đến cng vào Khu dân
B, đường dây trung h thế ngm các trm biến áp 3xIII-400KVA+12III-
320KVA+6xIII-250KVA+2xIII-160KVA+III-100KVA+1x50KVA h thng
chiếu sáng Khu dân cư Bình Mỹ 2;
- Thi gian thc hin: 90 ngày k t ngày ký hợp đồng;
- Giá tr hợp đồng, c định: 31.500.000.000 VNĐ (bao gồm VAT 10%);
- Phương thức thanh toán được chia làm 04 đợt:
4
+ Đợt 1: thanh toán 20% khi ký hợp đồng;
+ Đợt 2: thanh toán tiếp 20% khi thi công được 50% khối lượng công trình;
+ Đợt 3: thanh toán tiếp 30% khi thi công được 80% khối lượng công trình;
+ Đợt 4: thanh toán tiếp 25% khi thi công xong, công trình nghiệm thu, đóng
điện đưa vào sử dng;
- V bo hành: 12 tháng, giá tr bo hành là 5%;
- V thanh toán: bằng đồng Vit Nam, phí chuyển do bên hưởng chu.
Ngày 30/11/2021, Công ty B Công ty P đã biên bản nghiệm thu đóng
điện đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, đến ngày 12/01/2022, đi din hai bên Công ty
P Công ty B tiến hành hp, tha thun thng nht Biên bn hp v các ni
dung sau: “Xác nhận s tin còn lại chưa thanh toán theo hợp đồng
11.900.000.000 VNĐ, bao gm phí bo hành là 5%. Ch đầu tư s thanh toán cho
nhà thu Công ty P s tiền 7.325.000.000 đồng, không bao gm phí 5% bo hành
là 1.575.000.000 đng. Ch đầu tư nhà thu Công ty P cùng thng nht gi li
3.000.000.000 đồng cho đến khi bàn giao được h thống điện ca d án cho
quan Điện lc B3 Biên bn giy t bàn giao xác nhận tên đóng dấu. Riêng
chi phí thuê Công ty bo v và chi phí điện chiếu sáng ch đầu tư và nhà thầu Phúc
A mi bên chu chi phí 50% và bắt đầu t 01/2022”.
Ngày 04/3/2022, Công ty B Công ty P Biên bn bàn giao công trình,
xác nhn nghiệm thu, đóng điện đưa vào vận hành. Ghi nhn ý kiến ca bên giao
Công ty P: “....chờ ch trương tiếp nhận lưới điện Khách hàng đầu tư nguồn vn
ớc ngoài nhà nước ca Công ty B3 để bàn giao”.
Ngày 10/8/2022, Công ty P gi cho Công ty B công văn số 06/2022/CV/PA.
Theo đó, ng ty P yêu cu Công ty B thanh toán tng tin cho đợt thanh toán tiếp
theo là 4.578.272.500 đồng.
Ngày 18/8/2022, tại Công văn số 09/2022/CV-HN v vic phn hồi ng văn
s 06/2022/CV/PA ngày 10/8/2022 ca Công ty P, Công ty B xác nhn ni dung:
Công ty B đồng ý thanh toán tiếp tin theo hợp đồng cho phn việc đã giao này”.
Ngày 29/8/2022, Công ty P gửi Văn bn s 13/ĐNTT-PA2022 v việc đề ngh
thanh toán, yêu cu thanh toán s tiền đợt này: 1.064.126.019 đồng theo Văn bản
đồng ý thanh toán ngày 18/8/2022 tại Công văn s 09/2022/CV-HN. Công ty B
đồng ý thanh toán.
Ngày 26/10/2022, Công ty P gửi Văn bản s 23/2022/CV/PA v việc đề ngh
thanh toán tng s tin còn li ca hợp đồng là: 3.510.873.981 đồng.
Ngày 31/10/2022, Công ty B gửi Văn bản s 11/CV-HN cho Công ty P v
việc phúc đáp Công văn s 23/2022/CV/PA ngày 26/10/2022 ca Công ty P. Trong
đó, Công ty B yêu cu Công ty P thc hin theo Biên bn hp ngày 12/01/2022
các bên đã ký, thực hin vic thanh toán theo tiến độ bàn giao d án cho quan
đin lc có thm quyn, cn tr nghĩa vụ vào công n gia Công ty B và Công ty
P.
5
Do đó, trước yêu cu khi kin ca ng ty P, ng ty B không đồng ý thanh
toán.
Ti Bn t khai ngày 11/4/2024, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Công
ty TNHH B1 trình bày:
Công ty TNHH B1 (sau đây gọi tt là Công ty B1) mi liên h vi Công ty
B (có cùng kế toán và th quỹ) và cũng có mi liên h kinh doanh vi Công ty P.
Liên quan đến vic thanh toán theo Hợp đồng s 01/HĐPA ngày 01/3/2019 và Phụ
lc Hợp đồng s 01.2020/PLHĐPA ngày 20/10/2020 giữa Công ty B1 và Công ty
P như sau. Việc thanh toán theo nghĩa vụ Hợp đồng Công ty B1 đã thanh toán đầy
đủ. Tng giá tr Hợp đồng 01/HĐPA ngày 01/3/2019 và Ph lc Hợp đồng
01.2020/PLHĐPA ngày 20/10/2020 là 10.300.000.000 đồng.
Theo Biên bn thanh lý hợp đồng ngày 24/8/2010, theo đó Công ty P đề ngh
thanh toán s tin còn li theo hợp đồng 3.090.000.000 đồng giấy đ ngh
thanh toán s 08/DNTT-PA/2020 ngày 20/10/2020 đồng thi Công ty P cung
cp thư bo lãnh bảo đảm chất lượng sn phm s MD2030297988/VN0010003
ngày 28/10/2020. Đến ngày 30/10/2020, kế toán công ty B1 điều động nhân viên
th qu Nguyn Th Tho H1 tiến hành các th tc thanh toán cho Công ty P nhưng
do nhm ln nên nhân viên th qu đi lệnh nhm t Công ty B (thay Công ty B1)
để thanh toán cho Công ty P s tiền 3.090.000.000 đồng (theo UNC Ngân hàng V
Chi nhánh B4 ngày 30/10/2020). Đến ngày 08/4/2024, ti Bảng đối chiếu công n
ghi nhận đt 4 ca Hợp đồng s 01/HĐPA, Công ty B (B) thanh toán thay cho
Công ty B1 s tiền 3.090.000.000 đng. Do vic chuyn tin nhm ln khá lâu t
năm 2020, đến thời điểm hin ti Công ty P cũng không ý kiến v vic chuyn
tin này. Theo bản đối chiếu công n ngày 08/4/2024 đã ghi nhn s tin
3.090.000.000 đồng được Công ty B (B) thanh toán thay cho Công ty B1, như vậy
Công ty B1 đã thanh toán đầy đ s tiền 10.300.000.000 đồng theo Hợp đồng cho
Công ty P. Công ty B1 không yêu cu Công ty P tr li s tin này, không yêu cu
Tòa án nhân dân thành ph T gii quyết s tin này. Vic hch toán s tin là gia
hai Công ty vi nhau. Công ty B1 không có yêu cầu độc lp trong v án. Công ty
B1 có đơn đề ngh gii quyết, xét x vng mt.
Bản án sơ thm s 16/2024/KDTM-ST ngày 18/7/2024 ca Tòa án nhân dân
thành ph T, tỉnh Bình Dương đã tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH P đối vi Công ty TNHH
MTV B v việc “Tranh chấp hợp đồng thi công”.
Buc Công ty TNHH MTV B nghĩa vụ tr cho Công ty TNHH P s tin
3.414.874.000 đồng.
K t ngày bn án hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án có quyn ch đng ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn yêu
cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho
người thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu
khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khon
6
2 Điều 468 B lut Dân s 2015, tương ứng vi s tin và thi gian chm thi hành
án.
2. Đình chỉ xét x mt phn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH P đối vi
s tiền 96.000.000 đồng (chín mươi sáu triệu đồng).
Ngoài ra án sơ thẩm còn tuyên v án phí, quyn kháng cáo và quyn yêu cu
thi hành án.
Ngày 31/7/2024, b đơn Công ty B kháng cáo yêu cu sa bản án thẩm, bác
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn và yêu cầu đưa Công ty B3 và Công ty
B5 đang thực hin vic bo v công trình vào tham gia t tng trong v án với
cách là người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan. B đơn xác nhận s tin trong hp
đồng còn lại 3.414.874.000 đồng nhưng không đồng ý theo u cu khi kin
của nguyên đơn do công trình chưa bàn giao được cho Công ty B3 nghĩa vụn
giao ca Công ty P, không phi ca Công ty B theo quy định tại Điều 3.2 ca
Hợp đồng thi công ngày 10/5/2019.
Ti phiên tòa phúc thm:
Ý kiến b đơn ngưi bo v quyn, li ích hp pháp cho b đơn: Giữ nguyên
yêu cầu kháng cáo, đề ngh sa bản án sơ thẩm không chp nhn yêu cu khi kin
của nguyên đơn.
Ý kiến nguyên đơn: Không chấp nhận kháng cáo, đề ngh gi nguyên bn án
sơ thẩm.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phát biểu quan điểm:
- V t tng: Trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, những người
tiến hành t tụng đương s đã chấp hành đúng quy định ca B lut T tng n
s.
- V nội dung: Theo Công văn s 6994/PCBD-KTTTPC + KT ngày
04/12/2024 ca ng ty B3 thì nghĩa vụ thc hin th tục bàn giao công trình điện
cho Điện lc là ca ch đầu tư Công ty B nên công ty B kháng cáo cho rằng nghĩa
v trên ca Công ty P là không cơ sở. Theo Điều 4 ca Hợp đồng thi công ngày
10/5/2019 v phương thức điều kin thanh toán hai bên tha thuận: “Đợt 4: Sau
khi bên B thi công xong công trình nghiệm thu, đóng điện đưa vào sử dng thì bên
A thanh toán tiếp cho bên B 25%, giá tr bo hành là 5% công trình bng bo lãnh
ngân hàng trong thi gian 12 tháng k t ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình
vào s dụng". Đồng thi, các bên n tho thuận: “Giá trị bo hành 5% công
trình bng bo lãnh ngân hàng trong thi gian 12 tháng k t ngày nghim thu bàn
giao đưa công trình vào sử dng".
Các bên đã biên bn nghiệm thu đóng đin t ngày 30/11/2021, kết lun
“Công trình đt yêu cu k thuật, cho phép đóng điện vn hành" ch xác
nhn ca ch đầu Công ty B, đơn vị thi công Công ty P, đại diện đơn vị
giám sát là ông Phm Văn N đại diện đơn vị qun lý vận hành là Điện lc Bc
Tân U thuc Công ty B3 nên công ty B trách nhim thanh toán tin còn li
3.414.874.000 đồng và 5% giá tr bảo hành 1.575.000.000 đồng cho công ty P
7
theo đúng thỏa thun trên thi hn bảo hành công trình đã hết. B đơn kháng cáo
yêu cu Tòa án cp phúc thm bác yêu cu khi kin của nguyên đơn là không có
cơ sở chp nhn.
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân sự, đề ngh Hội đồng xét x
phúc thm không chp nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c ti h sơ đã đưc thm tra ti
phiên tòa; căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, li trình bày của đương sự,
ý kiến ca Vin Kim sát, Hội đồng xét x phúc thm,
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty TNHH B1 có yêu cu xét
x vng mt nên Hội đồng xét x phúc thm căn cứ Điu 296 ca B lut T tng
dân s xét x vng mặt đương sự theo quy định.
Nguyên đơn bị đơn thống nht vic xác lp hợp đồng thi công s 02/HĐPA
ngày 10/5/2019, giá tr hợp đồng trọn gói 31.500.000.000 đng (bao gm VAT
10%); mục đích hợp đồng là cung cp thiết b thi công công trình, thi gian thc
hin hợp đồng 90 ngày k t ngày kết, phương thức thanh toán chia làm 4
đợt, s tin Công ty B đã thanh toán cho ng ty P 28.085.126.000 đng, s tin
còn n lại chưa thanh toán 3.414.874.000 đng - đây những tình tiết, s kin
không phi chng minh theo khoản 2 Điều 92 ca B lut T tng dân s.
[2] B đơn thừa nhn hin nay Công ty B còn n Công ty P s tin
3.414.874.000 đồng nhưng kháng cáo không đồng ý thanh toán n cho rng công
trình chưa bàn giao được cho Công ty B3 nghĩa vụ bàn giao ca Công ty P,
không phi ca Công ty B theo quy định tại Điều 3.2 ca Hpthi công ngày
10/5/2019.
Theo Điều 3.2 Hợp đồng thi công ngày 10/5/2019 các bên tha thuận: Giá
tr hợp đồng không phát sinh chi phí cho đến khi bàn giao cho điện”. Vì vậy, Điều
3.2 toàn b ni dung ca Hợp đồng thi công ngày 10/5/2019 không xác đnh
Công ty P phải nghĩa vụ bàn giao công trình cho ĐinBình D. Theo Công văn
s 6994/PCBD-KTTTPC+KT ngày 04/12/2024, Công ty B3 cung cp thông tin:
Ch đầu công trình phải thc hin trình t, th tc chuyển giao công trình đin
thuc h tng k thut s dng chung trong các d án khu đô thị, khu dân cư dự
án khác do ch đầu phải bàn giao lại cho Nc theo quyết định ca pháp
luật theo chương III của Ngh định s 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 (NĐ02)
ca Chính phủ. Đối vi vic ch đầu tư dự án có tha thun với đơn vị thi công để
thc hin th tc giao nhận lưới điện hay không thì PCBD (Đin lc B3) không
ý kiến”. Đại din b đơn cho rằng ngày 12/01/2022, Công ty B và Công ty P đã
thng nht biên bn hp vi ni dung: “Chủ đầu tư nhà thầu Công ty P cùng
thng nht gi lại 3.000.000.000 đồng cho đến khi bàn giao h thống điện ca d
án cho quan đin lc B3 Biên bn giy t bàn giao xác nhận tên đóng
duhai bên đã thỏa thun chuyển nghĩa vụ n giao h thống điện ca d án
cho cơquan điệnBình D cho Công ty P. Xét ni dung biên bn hp 12/01/2022, các
8
bên hoàn toàn không tha thun Công ty P có nghĩa vụ bàn giao h thống điện ca
d án cho Công ty B3 như nội dung kháng cáo.
Theo Công văn số 6994/PCBD-KTTTPC+KT ngày 04/12/2024 Công ty B3
cung cấp thông tin như sau:“PCBD (Đin lc B3) đã triển khai thc hin giao nhn
ới điện theo NĐ02 (có hiu lc t ngày 01/3/2024) theo văn bn s 3485/PCBD-
KT+DT+TCKT+KD ngày 17/7/2024 v việc hướng dn thc hin chuyn giao
công trình điện tài sản công sang EVN. Như vậy, k t ngày 01/3/2024 thì vic
giao nhận lưới bắt đầu được thc hiện theo NĐ02. EVNSPC (Đ) đã giao, y quyn
cho PCBD làm bên nhn chuyn giao thc hin tiếp nhận công trình điện theo
NĐ02 tại văn bản s 1718/EVNSPC-KD ngày 04/3/2024 và vic chuyn giao công
trình điện được thc hiện theo NĐ02. K t ngày NĐ02 hiu lực, PCBD cũng
chưa nhận được văn bản chính thức đề ngh chuyn giao công trình ca ch đu
tư”. Trước đây, Đin lc B3 tm ngng việc bàn giao lưới điện do ch Đin lc
Việt Nam hướng dn th tục nhưng kể t ngày 01/3/2024 thì vic giao nhận lưới
bắt đầu được thc hin li nên vic ch đầu tư Công ty B không np văn bn chính
thức đề ngh chuyn giao công trình cho Công ty B3 hoàn toàn là li ca Công ty
B.
Mt khác, theo bn Ph lc tha thuận đấu ni ln 2 ngày 14/5/2021 và ln 3
ngày 25/11/2021 thì chủtư Công ty B cam kết, tho thun vi Công ty B3: Phn
đưng dây h thế cấp điện cho ph tải dân cư và các thiết b đi kèm: Bên B (Công
ty B) s bàn giao không yêu cu hoàn vn cho Bên A (Đin lc B3). Biên bn bàn
giao s đưc hai n kết khi ph ti ca tng TBA (trm biến áp) đạt t l ti
thiểu 50% dòng điện định mc MBA (máy biến áp) sau khi Bên A hoàn tất đánh
giá hiu qu và phê duyệt phương án tiếp nhận theo hướng dn ca Tng Công ty
Đ1. Vì vy, Công ty B đã cam kết vi Công ty B3 v điu kiện để bàn giao công
trình điện là phải đạt t l ti thiểu 50% dòng điện định mc ca máy biến áp. Ti
phiên toà phúc thẩm, đại din b đơn thừa nhn hin nay t l s dụng điện chưa
đạt t l ti thiu theo cam kết (mi ch 5-7 h trên toàn d án 100-200 h s dng
điện) nên không đủ điu kiện bàn giao. Đại din b đơn cho rằng các tho thun
đấu ni nêu trên b vô hiu do Công ty B3 có trách nhim phi bàn giao công trình
điện theo quy định không ph thuc vào t l s dụng điện ca b đơn. Xét giao
dch gia Công ty B vi Công ty B3 không thuc phm vi gii quyết v án Công
ty B3 Công văn số 6994/PCBD-KTTTPC+KT đ ngh vng mt, không tham
gia v án nên b đơn kháng cáo yêu cầu đưa Công ty B3 vào tham gia t tng
không có cơ sở chp nhn.
T nhng phân tích nêu trên xét vic bàn giao công trình cho Công ty B3
không phi trách nhim ca Công ty P trách nhim ca chủtư Công ty B
nên không sở chp nhn cho yêu cu kháng cáo ca b đơn về trách nhim
bàn giao ca Công ty P. Đi vi ni dung Biên bn hp ngày 12/01/2022 thin
chí ca Công ty P trong giai đoạn ch bàn giao nhưng cũng không th thay thế
được nghĩa vụ bàn giao lưới điện ca ch đầu ng ty B đi vi Công ty B3.
Hin nay Công ty B3 đã tiếp nhn bàn giao nên vic Công ty B không thc hin là
để kéo dài thi gian thanh toán s tin còn li cho Công ty P. Đi vi giao dch bo
v công trình điện nêu trên đưc xác lp gia Công ty B vi công ty B5, không
9
thuc phm vi gii quyết v án nên b đơn kháng cáo yêu cầu đưa công ty bo v
vào tham gia t tụng là không có cơ sở chp nhn.
[3] Theo Điều 4 ca Hợp đồng thi công ngày 10/5/2019 các bên đã tha thun:
Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong công trình nghiệm thu, đóng điện đưa vào sử
dng thì bên A thanh toán tiếp cho bên B 25%. Giá tr bo hành là 5% công trình
bng bo lãnh ngân hàng trong thi gian 12 tháng k t ngày nghim thu bàn giao
đưa công trình vào s dụng”. Xét Công ty P đã thi công hoàn thành công trình và
đã được ch đầu Công ty B nghim thu theo biên bn ngày 30/11/2021, kết lun
Công trình đt yêu cu k thuật, cho phép đóng điện vn hành chữ xác
nhn ca ch đầu tư Công ty B, đơn vị thi công là Công ty P, đạiđơn vị giám sát
ông Phạm n N đạiđơn vị qun vận hành Điện lc Bc Tân U thuc
Công ty B3. Đến ngày 04/3/2022, Công ty P đã tiến hành bàn giao toàn b khi
ng hng mc thi công công trình theo hợp đồng cho Công ty B. Công ty B
đã được đóng điện đưa vào s dng t ngày 04/3/2022 nên trách nhim thanh
toán s tin thi công còn li cho Công ty P theo đúng thỏa thun tại Điều 4 ca Hp
đồng ngày 10/5/2019. Mt khác, Công ty B cũng đã bàn giao thanh hợp đồng
vi Công ty B1 đối với các công trình đin này. vy, Tòa án cấp thẩm x
chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn buộc b đơn phải thanh toán s n
còn lại 3.414.874.000 đồng là có căn cứ.
[4] T nhng cơ sở nhận định nêu trên, xét kháng cáo ca b đơn là không có
căn cứ chp nhn, ý kiến của đại din Vin kiểm sát đề ngh gi nguyên bản án sơ
thm là phù hp.
[5] V án phí kinh doanh, thương mại phúc thm: B đơn kháng cáo không
đưc chp nhn nên phi chịu án phí theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 148, khoản 1 Điu 308, 313 ca B lut T tng dân
s;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí và l phí ca Tòa án.
Tuyên x:
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn Công ty TNHH MTV B v vic
“Tranh chấp hp đồng thi công”.
2. Gi nguyên Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 16/2024/KDTM-ST
ngày 18/7/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương như sau:
2.1 Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH P đối vi Công
ty TNHH MTV B v việc “Tranh chấp hợp đồng thi công”.
10
Buc Công ty TNHH MTV B nghĩa vụ tr cho Công ty TNHH P s tin
3.414.874.000 đồng (ba t bốn trăm mười bn triệu tám trăm bảy mươi bn nghìn
đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án có quyn ch đng ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn yêu
cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho
người thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu
khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khon
2 Điều 468 B lut Dân s 2015, tương ứng vi s tin và thi gian chm thi hành
án.
2.2. Đình chỉ xét x mt phn yêu cu khi kin ca Công ty TNHH P đối vi
s tiền 96.000.000 đồng (chín mươi sáu triệu đồng).
2.3. V án phí sơ thẩm:
Công ty TNHH P không phi chu án phí dân s sơ thẩm. Hoàn tr cho Công
ty TNHH P tin tm ng án phí dân s thẩm là 51.108.000 đồng (năm mươi mốt
triu một trăm lẻ tám nghìn đồng) đã nộp ti Biên lai thu s AA/2021/0002376
ngày 07/02/2023 ca Chi Cc Thi hành án Dân s thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Buc b đơn ng ty TNHH MTV B phi chịu 100.297.480 đồng (một trăm
triệu hai trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm tám mươi nghìn đồng).
3. Án phí phúc thm: B đơn Công ty TNHH MTV B phi chu 2.000.000
đồng, được khu tr tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp 2.000.000 (hai triu)
đồng theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0002320 ngày 09/8/2024
ca Chi cc Thi hành án thành ph T.
Trường hp bản án được thi hành án theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi nh án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành ph T;
- TAND thành ph T;
- Các đương sự thi hành);
- Lưu: Hồ sơ, VT (1).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phan Trí Dũng
Tải về
Bản án số 10/2025/KDTM-PT Bản án số 10/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/KDTM-PT Bản án số 10/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất