Bản án số 09/2025/KDTM-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 09/2025/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 09/2025/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 09/2025/KDTM-ST
Tên Bản án: | Bản án số 09/2025/KDTM-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 09/2025/KDTM-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/05/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh V "tranh chấp hợp đồng tín dụng" Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BN LC
TỈNH LONG AN
Bản án số: 09/2025/KDTM-ST
Ngày: 30-5-2025
V/v “tranh chấp hợp đồng tín
dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BN LC - TỈNH LONG AN
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Đông
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn
2. Ông Nguyễn Văn Cao
Thư ký phiên tòa: Ông Hoàng Văn Thành - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Bn Lc, tỉnh Long An.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện bến Lức tham gia phiên tòa: Ông
Huỳnh Đỗ Phúc Lợi - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bn Lc, tỉnh
Long An mở phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ
lý số: 32/2024/TLST-KDTM ngày 05/11/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”, theo Quyt định đưa vụ án ra xét xử số: 09/2025/QĐST-KDTM ngày 10
tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh V.
Người đại diện hợp pháp theo pháp luật: Ông Ngô Chí D, chc vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 89 Láng H, phường Láng H, quận Đống Đ, Thành
phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền: Ông Đỗ Thành Tr, chc vụ Phó
Giám đốc Trung tâm thu hồi nợ khách hàng doanh nghiệp và xử lý nợ pháp lý (theo
văn bản ủy quyền số 38a/2024/UQN-CTQT ngày 01/6/2024, có mặt)
Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, Tòa nhà ACM, số 96 Cao Th, Phường N, Quận M,
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bị đơn: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E.
2
Người đại diện hợp pháp theo pháp luật: Bà Chắng Gia Y, chc vụ: Giám
đốc (vắng mặt).
Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 1396, tờ bản đồ số 3, xã Mỹ Y, huyện Bn
L, tỉnh Long An.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Thái Đăng T, sinh
năm 1983 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Số B19a, cư xá Phú Lâm B, đường Bà Hom, Phường K, Quận
H, Thành phố Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 22/10/2024, trong quá trình giải quyt vụ án, ông
Đỗ Thành Tr đại diện cho nguyên đơn trình bày:
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh V (gọi tắt là Ngân hàng) và
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E (gọi tắt là Công ty E) thỏa thuận
ký Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho
khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH 12560043
ngày 24/8/2023, với hạn mc tín dụng thẻ đề nghị với số tiền 200.000.000đồng, lãi
suất trong hạn áp dụng với dư nợ thẻ tín dụng là 34%/năm, thời hạn hạn mc tín
dụng thẻ đề nghị 60 tháng, mục đích vay bổ sung vốn kinh doanh. Ngày 14/9/2023,
Ngân hàng đã ký duyệt giải ngân cho Công ty E. Để đảm bảo khoản nợ vay của
Công ty E, Ngân hàng và ông Nguyễn Thái Đăng T đã ký Hợp đồng bảo lãnh số:
ELOS-7171/23/SME/BLCN-01 ngày 24/8/2023. Thực hiện hợp đồng, Công ty E đã
vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc, nợ lãi cho Ngân hàng. Do đó, Ngân hàng khởi kiện
yêu cầu Tòa án giải quyt:
- Buộc Công ty E thanh toán cho Ngân hàng số tiền nợ gốc
199.098.507đồng; nợ lãi 122.967.286đồng (tính đn ngày xét xử sơ thẩm là ngày
30/5/2025); tổng cộng 322.065.793đồng.
- Yêu cầu Công ty E tip tục trả lãi theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã
CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH 12560043 ngày 24/8/2023 được ký kt
giữa Ngân hàng và Công ty E kể từ ngày 31/5/2025 cho đn khi Công ty E thanh
toán xong toàn bộ khoản nợ cho Ngân hàng.
- Trường hợp Công ty E không trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng thì ông
Nguyễn Thái Đăng T phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Hợp đồng bảo lãnh số:
ELOS-7171/23/SME/BLCN-01 ngày 24/8/2023.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhân dân huyện Bn Lc căn c quy định tại
Điều 196, Điều 199 Bộ luật Tố tụng dân sự tin hành thực hiện thủ tục tống đạt hợp
lệ các văn bản tố tụng của tòa án gồm: Thông báo thụ lý vụ án, thông báo phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tip cận, công khai chng c và hòa giải, ghi ý kin của
bị đơn Công ty E; Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thái Đăng
T với yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng. Tuy nhiên, bị đơn Công ty E; Người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thái Đăng T cố tình vắng mặt và không
cung cấp tài liệu, chng c cho Tòa án.
3
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bn Lc, tỉnh Long An phát biểu ý
kin:
Về tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký đã tuân theo pháp luật tố
tụng và các đương sự trong vụ án đã chấp hành pháp luật kể từ khi thụ lý vụ án cho
đn trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện
của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng đối với Công ty E về tranh chấp hợp đồng
tín dụng. Buộc Công ty E có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng số tiền nợ gốc
199.098.507đồng; nợ lãi 122.967.286đồng (tính đn ngày xét xử sơ thẩm là ngày
30/5/2025); tổng cộng số tiền 322.065.793đồng và tiền lãi phát sinh kể từ ngày
31/5/2025 cho đn khi Công ty E thanh toán xong toàn bộ các khoản nợ theo mc
lãi suất đã thỏa thuận trong Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng quốc t dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã
khách hàng số: IBH 12560043 ngày 24/8/2023 được ký kt giữa Ngân hàng và
Công ty E. Trường hợp Công ty E không thanh toán khoản nợ theo Giấy đề nghị
kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho khách hàng
doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH 12560043 ngày
24/8/2023 thì Hợp đồng bảo lãnh số: ELOS-7171/23/SME/BLCN-01 ngày
24/8/2023 được ký kt giữa ông Nguyễn Thái Đăng T và Ngân hàng được xử lý
theo quy định tại các Điều 335, 336, 339, 342 của Bộ luật Dân sự.
NHẬN ĐỊNH TÒA ÁN
[1]. Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Ngân hàng khởi kiện yêu cầu Công ty
E thanh toán cho Ngân hàng khoản nợ theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho khách hàng doanh nghiệp được ký kt
giữa Ngân hàng và Công ty E. Căn c khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự,
quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án này là “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
[2]. Về thẩm quyền giải quyt vụ án: Bị đơn Công ty E có địa chỉ tại huyện
Bn Lc, tỉnh Long An. Căn c khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật
Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện Bn Lc, tỉnh Long An có thẩm quyền giải
quyt vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
[3]. Về phạm vi khởi kiện: Tòa án cấp sơ thẩm chỉ xem xét những nội dung
theo yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được quy định tại Điều 5, Điều 188 Bộ luật
Tố tụng dân sự; những nội dung khác không liên quan đn nội dung khởi kiện của
nguyên đơn, Tòa án không xem xét đn.
[4]. Về vắng mặt đương sự tại phiên tòa: Bà Chắng Gia Y đại diện cho Công
ty E, ông Nguyễn Thái Đăng T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đn lần th hai để
tham gia phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt. Do đó, Tòa án căn c vào khoản 3 Điều
228 Bộ luật Tố tụng dân sự tin hành xét xử vắng mặt những người này.
[5]. Xét nội dung tranh chấp:
[5.1]. Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t
dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH
12560043 ngày 24/8/2023 và Hợp đồng bảo lãnh số: ELOS-7171/23/SME/BLCN-
01 ngày 24/8/2023 được xác lập giữa Ngân hàng với Công ty E; ông Nguyễn Thái
4
Đăng T trên cơ sở tự nguyện, có nội dung phù hợp pháp luật và không trái đạo đc
xã hội và hình thc phù hợp theo quy định tại Điều 405, Điều 406 của Bộ luật Dân
sự nên Hội đồng xét xử xét thấy đây là hợp đồng hợp pháp, làm căn c phát sinh
quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia giao kt hợp đồng.
[5.2]. Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng:
[5.2.1] Xét yêu cầu trả tiền nợ gốc:
Ngân hàng khởi kiện yêu cầu Công ty E thanh toán cho Ngân hàng số tiền
tiền nợ gốc 199.098.507đồng. Ngân hàng khởi kiện có cung cấp cho Tòa án chng
c để chng minh cho yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng là Giấy đề nghị kiêm hợp
đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho khách hàng doanh
nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH 12560043 ngày 24/8/2023.
Nội dung Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t
dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH
12560043 ngày 24/8/2023 thể hiện, Ngân hàng cho Công ty E vay số tiền
200.000.000đồng, lãi suất trong hạn áp dụng với dư nợ thẻ tín dụng là 34%/năm,
thời hạn hạn mc tín dụng thẻ đề nghị 60 tháng, mục đích vay bổ sung vốn kinh
doanh. Ngày 14/9/2023, Ngân hàng đã ký duyệt giải ngân cho Công ty E. Thực
hiện hợp đồng, Công ty E đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng số tiền
nợ gốc, nợ lãi. Quá trình giải quyt vụ án, Công ty E đã được Tòa án tống đạt hợp
lệ các văn bản tố tụng để Công ty E đn Tòa án trình bày ý kin, đưa ra chng c
nhằm bảo vệ quyền lợi của Công ty E đối với yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng
nhưng Công ty E cố tình vắng mặt và không cung cấp tài liệu, chng c cho Tòa
án. Hội đồng xét xử xét thấy, căn c vào các tài liệu, chng c do Ngân hàng cung
cấp gồm: Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t
dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH
12560043 ngày 24/8/2023 thể hiện nội dung tại mục “bên vay” có chữ ký, đóng dấu
của bà Chắng Gia Y là người đại diện hợp pháp theo pháp luật của Công ty E. Do
đó, có đủ căn c để chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng về việc yêu cầu
Công ty E thanh toán số tiền nợ gốc là 199.098.507đồng.
[5.2.2]. Xét yêu cầu tính lãi của Ngân hàng: Lãi suất cho vay, lãi suất trong
hạn, lãi suất quá hạn, lãi chậm trả theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP:
12560043, mã khách hàng số: IBH 12560043 ngày 24/8/2023 do các bên tự nguyện
thỏa thuận và phù hợp Điều 91 Luật Các tổ chc tín dụng. Do đó, Ngân hàng khởi
yêu cầu Công ty E thanh toán số tiền nợ lãi trong hạn, lãi quá hạn, phí chậm trả với
tổng số tiền 122.967.286đồng tính đn ngày 30/5/2025 là có căn c chấp nhận.
Đồng thời, cần tip tục duy trì mc lãi suất cho vay, lãi suất trong hạn, lãi suất quá
hạn, lãi chậm trả theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng quốc t dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách
hàng số: IBH 12560043 ngày 24/8/2023 được ký kt giữa Ngân hàng và Công ty E
cho đn khi Công ty E thanh toán xong số tiền nợ gốc, nợ lãi cho Ngân hàng.
Từ những phân tích tại mục [5.2.1] và [5.2.2], Hội đồng xét xử xét thấy có
đủ căn c để chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng, cũng như chấp
nhận ý kin đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên tòa. Buộc Công ty E có nghĩa vụ
thanh toán cho Ngân hàng số tiền nợ gốc 199.098.507đồng; nợ lãi
5
122.967.286đồng tính đn ngày 30/5/2025.
[5.2.3]. Xét về nghĩa vụ bảo lãnh:
Để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP:
12560043, mã khách hàng số: IBH 12560043 ngày 24/8/2023 giữa Ngân hàng và
Công ty E. Tại Điều 4 của Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng quốc t các bên đã thỏa thuận về biện pháp bảo đảm bằng Hợp đồng bảo
lãnh số: ELOS-7171/23/SME/BLCN-01 ngày 24/8/2023 được xác lập giữa Ngân
hàng với ông Nguyễn Thái Đăng T. Hợp đồng bảo lãnh số: ELOS-
7171/23/SME/BLCN-01 ngày 24/8/2023 có hình thc và nội dung phù hợp theo
quy định tại các Điều 335, 336, 339, 342 của Bộ luật Dân sự nên hợp đồng có hiệu
lực và các bên phải thực hiện quyền, nghĩa vụ theo đúng nội dung cam kt trong
hợp đồng. Do đó, cần tip tục duy trì Hợp đồng bảo lãnh số: ELOS-
7171/23/SME/BLCN-01 ngày 24/8/2023 để đảm bảo thi hành các khoản nợ của
Ngân hàng.
6]. Về án phí: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E phải chịu
án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng
dân sự; các Điều 26, Điều 27 Nghị Quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH
Căn c vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147, Điều 228, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn c vào các Điều 335, 336, 339, 342 Bộ luật Dân sự;
Căn c Điều 90, 91 Luật các tổ chc tín dụng;
Căn c Điều 26, 27 Nghị Quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh V đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E về tranh
chấp hợp đồng tín dụng.
Buộc Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E có nghĩa vụ thanh
toán cho Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh V số tiền nợ gốc
199.098.507đồng; nợ lãi 122.967.286đồng (tính đn ngày xét xử sơ thẩm là ngày
30/5/2025); tổng cộng số tiền 322.065.793đồng và tiền lãi phát sinh kể từ ngày
31/5/2025 cho đn khi Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E thanh
toán xong toàn bộ các khoản nợ theo mc lãi suất đã thỏa thuận trong Giấy đề nghị
kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc t dành cho khách hàng
doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng số: IBH 12560043 ngày
6
24/8/2023 được ký kt giữa Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh V và
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E.
Trường hợp Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E không thanh
toán khoản nợ theo Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
quốc t dành cho khách hàng doanh nghiệp, mã CTSP: 12560043, mã khách hàng
số: IBH 12560043 ngày 24/8/2023 thì Hợp đồng bảo lãnh số: ELOS-
7171/23/SME/BLCN-01 ngày 24/8/2023 được ký kt giữa ông Nguyễn Thái Đăng
T và Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh V được xử lý theo quy định
tại các Điều 335, 336, 339, 342 của Bộ luật Dân sự.
2. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư E phải chịu 16.103.289đồng
án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Hoàn trả cho Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh V số tiền
5.666.200đồng tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu số 00.07401 ngày
05/11/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bn Lc.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt
tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yt hợp lệ theo qui định pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
ch thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Long An.
-VKSND huyện Bn Lc.
-CCTHADS huyện Bn Lc.
-Các đương sự.
-Lưu HS-AV.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Nguyễn Đình Đông
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm