Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 15/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 15/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 05/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Về nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 - ĐẮK LẮK
Bản án số: 05/2025/DS-ST
Ngày: 15/8/2025
V/v: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 6 - TỈNH ĐẮK LẮK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Bà Trương Thị Huế
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Ngọc Minh ông R Mah In ( Ama
Ka)
- Thư phiên tòa: Anh Lương Văn Mạnh - TTòa án nhân dân Khu vực
6 - Đắk Lắk.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vực 6 – Đắk Lắk tham
gia phiên tòa: Ông Trn Quốc Anh - Kiểm sát viên.
Ngày 15 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 6 – Đắk Lắk
xét xử thẩm công khai vụ án Dân sự thẩm thụ số: 65/2025/TLST- DS ngày
22 tháng 4 năm 2025 về “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản ”, theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số : 17/2025/QĐXXST DS ngày 13/06/2025; Quyết định hon
phiên toà số 02/2025/QĐST DS ngày 01/7/2025; Quyết định hon phiên toà s
06/ QĐST – DS ngày 18/7/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Huỳnh Thị Kim Th, sinh năm 1986 ( c đơn xin vắng mt)
Trú tại: TDP5, x KB, tỉnh Đắk Lắk
Đại diện theo uỷ quyền: Võ Ngọc R sinh năm 1995 ( c mt)
Trú tại: TDP5, x KB, tỉnh Đắk Lắk
- Bị đơn: Phạm Đình L ( vắng mt)
Trú tại: Thôn 8, HS, tỉnh Đắk Lắk
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kin, tại các biên bản m vic tại Toà án cng như tại phiên
toà hôm nay, đại din ca nguyên đơn trình bày:
Bà Th và ông Phạm Đình L c biết nhau qua làm ăn. Ngày 06 tháng 12 năm
2023 ông L c liên lạc đề nghị vay bà Th 400.000.000 đồng (Bốn trăm triu đồng)
để làm ăn kinh doanh. Bà Th đ đồng ý và chuyển khoản tổng số tiền 400.000.000
qua cho ông L từ tài khoản 6320741828 Ngân hàng TMCP Đu Phát triển Vit
Nam tên gọi tắt: "BIDV" ch tài khoản Huỳnh Thị Kim Th qua số tài khoản
060104404920 ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phn Sài Gòn Thương Tín viết
tắt “Sacombank” ch tài khoản ông Phạm Đình L :
Sau đ ngày 12/12/2023 ông L tiếp tục liên lạc vay Th thêm
200.000.000 đồng (Hai trăm triu đồng) . Th đ chuyển cho ông L cụ thể làm 2
ln :
Ln 1 ngày 12/12/2023 bà Th đ chuyển 100.000.000 đồng cho ông L từ tài
khoản 6320741828 Ngân hàng BIDV ch tài khoản Huỳnh Thị Kim Th qua số tài
khoản 060104404920 Ngân hàng Sacombank ch tài khoản ông Phạm Đình L.
Ln 2 ngày 16/12/2023 bà Th đ chuyển 100.000.000 đồng cho ông L từ tài
khoản 6320741828 Ngân hàng BIDV ch tài khoản Hunh Thị Kim Th qua số tài
khoản 060104404920 Ngân hàng Sacombank ch tài khoản ông Phạm Đình L.
Ngày 17/12 /2023 ông L tiếp tục liên h vay Th thêm 100.000.000 đồng
(Một trăm triu đồng) . Bà Th đồng ý và đ chuyển 96.000.000 đồng cho ông L từ
tài khoản 6320741828 Ngân hàng BIDV ch tài khoản Huỳnh ThKim Th qua s
tài khoản 060104404920 Ngân hàng Sacombank ch tài khoản ông Phạm Đình L.
Đồng thời bà Th đ đưa thêm 4.000.000 đồng tiền mt để đ số tiền cho ông L vay
là 100.000.000 đồng (Một trăm triu đồng).
Ngày 18/12/2023 Ông L c viết cho Th 1 bản hợp đồng thỏa thuận trách
nhim để ghi nhận về vic vay số tiền trên.
Ngày 26/12/2023 ông L tiếp tục liên h vay Th số tiền 200.000.000
đồng (Hai trăm triu đồng). Th đồng ý đ tiếp tục chuyển 200.000.000 đồng
cho ông L từ tài khoản 632074182 Ngân hàng 8BIDV ch tài khoản Huỳnh Thị Kim
Th qua số tài khoản 060104404920 Ngân hàng Sacombank ch tài khoản ông Phạm
Đình L.
Ngày 10/01/2024 ông L tiếp tục liên h vay bà Th thêm 100.000.000 đồng
(Một trăm triu đồng) . Bà Th đồng ý và đ chuyển tiếp 100.000.000 đồng cho ông
L từ tài khoản 6320741828 Ngân hàng BIDV ch tài khoản Huỳnh Thị Kim Th qua
số tài khoản 060104404920 Ngân hàng Sacombank ch tài khoản ông Phạm Đình
L.
Hai ln ợn sau này do đ tin tưởng ông L nên Th không bắt ông Linh
viết giấy ghi nợ .Tuy nhiên sau đ ngày 26/01/2024 ông L đ liên h trTh
300.000.000 đồng (Ba trăm triu đồng).
Như vậy, tổng số tiền ông L còn nợ Th 700.000.000 đồng (Bảy trăm
triu đồng). Tháng 2 năm 2024 Th cn sử dụng số tiền trên nên c yêu cu ông
L hoàn trả lại số tiền trên cho bà Th. Tuy nhiên, ông L lẩn tránh nhiều ln và không
trả lại số tiền trên cho bà Th.
Vic làm ca ông L ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp pháp ca Th. Do
đ bà Th yêu cu Toà án nhân dân huyn Krông Bông nay là Toà án nhân dân khu
vực 6 – Đắk Lắk giải quyết buc ông Phạm Đình L phải tr li cho bà Th s tin n
là 700.000.000 đng (By trăm triu đồng).
V tin lãi : bà Th không yêu cu Toà án gii quyết
Về án phí: Bà Th đề nghị giải quyết theo quy định ca pháp luật.
Tại bản t khai ngày04/6/2025 tại biên bản lấy li khai ngày 04/6/2025,
anh Phạm Đnh L trnh bày: Vào năm 2023, tôi chị Th c thoả thuận làm ăn vi
nhau. Hình thức: Chị Th đu tư tiền để làm ăn và tôi là người đứng ra đảm bảo cho
chị Th, khi chị Th yêu cu hoàn vốn về. Và sau khi chị Th yêu cu thì tôi cng liên
h bên đu tư nhưng bên kia họ ni cuối năm họ cố gắng thu xếp và gửi lại cho chị
Th. Trong khoảng thời gian đu tư , thì số tiền lợi nhuận tôi vn chuyển đều cho chị
Th nhưng không cao được như mức ban đu.
Nay chị Th làm đơn ra Toà thì tôi chỉ biết vậy chứ đấy là hình thức chị ấy đu
làm ăn, tôi người đứng giữa đảm bảo quyền lợi cho chị Th chứ tôi không
vay mượn gì trong số tiền chị Th nêu trên.
Tôi c viết cho chị Th 01 giấy cam kết đảm bảo quyền lợi cho chị Th khi chị
Th yêu cu hoàn vốn về cho chị Th. Tgiấy đấy, chị Th cng đ giao nộp lại bản
phô cho Toà án . Tổng số tiền tôi đ nhận ca chị Th 700.000.000 đồng. Tôi
chịu trách nhim đòi tiền bên đu tư để chuyển trả cho chị Th số tiền trên.
Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vc 6 Đắk Lắk tham
gia phiên toà phát biểu ý kiến về vic tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án ca Thẩm phán từ khi thụ lý vụ án theo đúng thẩm quyền, xác định mối
quan h tranh chấp, những người tham gia tố tụng đúng, đ; tiến hành thu thập
chứng cứ, hoà giải, tống đạt các văn bản tố tụng cho người tham gia tố tụng, chuyển
hồ vụ án cho Vin kiểm sát nghiên cứu Thẩm phán đ chấp hành đúng vi quy
định tại Điều 48 BLTTDS và tiến hành các hoạt động tố tụng khác khi giải quyết vụ
án theo đúng quy định ca BLTTDS; Đối vi thành phn Hội đồng xét xử không
c thành viên nào thuộc trường hợp phải thay đổi, vic hỏi tại phiên tòa, thời hạn
xét xử cng như th tục tống đạt được đảm bảo đúng các quy định ca BLTTDS về
phiên toà sơ thẩm.
Đối vi yêu cu khi kin ca bà Hunh Th Kim Th, bà Th đ cung cấp giấy
cam kết đảm bảo quyền lợi, khi Th yêu cu hoàn vốn sẽ đòi bên đu để trả,
giấy mượn tiền, tra cứu tài khoản ngân hàng. từ 06/12/2023 đến 10/01/2024) đ
chng minh vic ông L vay tin ca Th như yêu cu khi kin. Vic Th
khi kin tin gốc là hoàn toàn c căn cứ.
Ông L thừa nhận số tiền còn nợ lại Th 700.000.000 đồng, nhưng cho
rằng đây tiền Th đu kinh doanh, ông chỉ đứng ra đảm bảo quyền lợi, không
vay mượn.
Căn cứ vào các chứng từ chuyển tiền, đc bit là bản: Hợp đồng thỏa thuận
trách nhim ngày 18/12/2023 do chính ông L lập ký, nội dung thể hin ông L
nhận tiền và chịu trách nhim trả lại khi bà Th yêu cu, cho thấy đây là quan h vay
tài sản theo Điều 463 BLDS.
Bị đơn không xuất trình được chứng cứ về vic giữa Th, ông L “bên
đu tư” c kết hợp đồng hợp tác kinh doanh hay thỏa thuận gp vốn. Lời trình
bày về vic “đu tư” chỉ ý kiến một phía, không c tài liu chứng minh nên không
c cơ sở để chấp nhận.
Khoản tiền 700.000.000 đồng ông L đang gikhoản vay còn lại, ông L
phải c nghĩa vụ hoàn trả cho bà Th theo Điều 466 BLDS.
Về li suất: Nguyên đơn không yêu cu tính li, nên đề nghị HĐXX không
xem xét giải quyết.
Vì những lẽ trên: Đề nghị Hội đồng xét xử : Áp dụng các Điều 463, 466, 468
Bộ luật Dân sự; Điều 26, 35, 39, 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Áp dụng nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH về án phí và l phí Tòa án:
Chp nhn toàn bộ đơn khởi kin ca nguyên đơn (Hunh Thị Kim Th), buộc
bị đơn ( ông Phạm Đình L) phải trả cho bà Thoa số tiền 700.000.000 đồng.
Về án phí: Buộc bị đơn ông Phạm Đình L phải chịu toàn bộ án phí dân sự theo
quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên sở li trnh bày của đương s cũng như qua các tài liệu chứng cứ
có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về thẩm quyền: Nguyên đơn ( Hunh Thị Kim Th ) yêu cu Tòa án giải
quyết “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản ” vi bị đơn (Phạm Đình L ). Bị đơn c hộ
khẩu thường trú tại x HS , KB , Đăk Lăk ( nay là x HS, Đắk Lắk) . Do vậy, vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân dân huyn Krông ng, Đắk Lắk (
nay là Toà án nhân dân Khu vực 6 – Đắk Lắk) theo quy định tại khoản 3 Điều 26;
điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2]. Về nội dung vụ án:
Về nợ: Anh Phạm Đình L còn nợ chị Huỳnh Thị Kim Th số tiền 700.000.000
đồng để đu m ăn, hn khi nào chị Th cn thì anh L sẽ chuyển trả lại số tiền
trên cho chị Th . Tuy nhiên, từ tháng 2/2025, chị Th cn tiền yêu cu anh Linh
trả lại số tiền trên cho chị Th nhưng cho đến nay, anh L chưa trả số tiền còn nợ
700.000.000 đồng cho chị Th. Căn cứ vào các chứng từ chuyển tiền, đc bit bản
“hợp đồng thỏa thuận trách nhim” ngày 18/12/2023 do chính anh L lập và ký, nội
dung thhin anh L nhận tiền chịu trách nhim trả lại khi chị Th yêu cu, cho
thấy đây quan h vay tài sản theo Điều 463 BLDS. Do vậy, cn chấp nhận yêu
cu khởi kin ca chị Th về vic buộc anhh Phạm Đình L c trách nhim trả cho
chị Th số tiền còn nợ là 700.000.000 đồng.
Anh Phạm Đình L thừa nhận còn nợ chị Thoa số tiền 700.000.000 đồng
nhưng cho rằng đây tiền chị Th đu kinh doanh, anh L chỉ đứng ra đảm bảo
quyền lợi, không vay mượn. Tuy nhiên, anh L không xuất trình được chứng cứ về
vic giữa chị Th, anh L và “bên đu tư” c ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh hay
thỏa thuận gp vốn. Lời trình bày về vic “đu tư” chỉ ý kiến ca anh L, không
c tài liu chứng minh, không c cơ sở nên không chấp nhận.
Về li suất: Nguyên đơn không yêu cu tính li, nên không đt ra để giải
quyết
Về án phí: Yêu cu ca nguyên đơn được chấp nhận. Do vậy, cn buộc bị đơn
phải chịu toàn bộ án phí Dân sự thẩm 20.000.000 đồng + (700.000.000 đ -
400.000.000 đ ) x 4% = 20.000.000 đ + 12.000.000 đ = 32.000.000 đ
V các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39
Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ các Điều 463; 466 và 468 Bộ luật Dân sự
Áp dụng: Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca y
ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí, l phí Tòa án;
1. Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Chấp nhận yêu cu khởi kin ca nguyên đơn ( Huỳnh Thị Kim Th ): Buộc bị
đơn (Phạm Đình L ) c nghĩa vụ trả cho nguyên đơn ( chị Huỳnh Thị Kim Th) số
tiền là 700.000.000 đồng .
Áp dụng Điều 357 Bộ luật dân s để tính lãi suất đối với số tiền chậm thi hành
án.
2. Về án phí: Anh Phạm Đình L c nghĩa vụ nộp số tiền 32.000.000 đồng án
phí Dân sự sơ thẩm
Trả lại cho chị Huỳnh Thị Kim Th số tiền tạm ứng án phí là 16.000.000 đồng
theo biên lai số 7398 ngày 21/4/2025 tại Thi hành án Dân sự huyn Krông Bông,
tỉnh Đắk Lắk
Quyền kháng cáo:
Đương sự c mt tại phiên toà c quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày tuyên án.
Đương sự vắng mt tại phiên toà c quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoc kể từ ngày bản án được niêm yết công khai
Trưng hợp bản bán được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân s th ngưi được thi hành án dân s, ngưi phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 của Luật thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo Điều 30 của Luật thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND khu vc 6 – Đắk Lắk;
-THADS tnh Đắk Lắk;
-Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ
THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Trương Thị Hu
Tải về
Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất