Bản án số 04/2025/KDTM-ST ngày 28/03/2025 của TAND TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/KDTM-ST ngày 28/03/2025 của TAND TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Bến Cát (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 04/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty Bao Li khởi kiện yêu cầu công ty Triều Dương thanh toán tiền nợ mua bán hàng hóa còn thiếu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẾN CÁT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 04/2025/KDTM-ST
Ngày: 28-3-2025
V/v tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hóa
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Lại Thị Ngọc Bích.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Thành Tâm
2. Ông Đỗ Minh Tùng
- Thư phiên tòa: Đặng Thị Nga - Thư Tòa án nhân dân thành phố
Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương
tham gia phiên toà: Ông Nguyễn Văn Trung - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Bến Cát,
tỉnh nh Dương xét xử thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ
số: 72/2024/TLST-DS ngày 12/11/2024 v tranh chấp hợp đồng mua bán theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 04/2025/QĐXXST-KDTM ngày 21 tháng 02
năm 2025 Quyết định hoãn phiên t số 02/2025/QĐHPTST ngày 11 tháng
3 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty BLVN.
Địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 808, tờ bản đồ số 21, ấp SC, TT, huyện DT,
tỉnh nh Dương.
Đại diện theo pháp luật: ông Wu J, chức vụ Giám đốc
Người đại diện theo uỷ quyền:
1. Ông Trần Bảo A, sinh năm 1998;
2. Trần Thị Thảo U, sinh năm 1997.
Cùng địa chỉ: Số 600 đường PNT, phường PM, thành phố TDM, tỉnh Bình
Dương.
Theo Giấy uỷ quyền ngày 24/10/2024. đơn xin vắng mặt.
2
- Bị đơn: Công ty TD; địa chỉ trụ sở: Số 213 đường DT 744 tổ 2, ấp An
Thuận, Phú An, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Đại diện theo pháp luật: Ông Lâm Thanh Q, chức vụ Giám đốc. Vắng mặt.
NỘI DUNG V ÁN:
Tại Đơn khởi kiện và quá trình tố tụng, người đại diện hợp pháp của
nguyên đơn Công ty BLVN ông Trần Bảo A trình bày:
Ngày 21/4/2023, Công ty BLVN Công ty TD ký Hợp đồng nguyên
tắc số 2023-01/BL-TD/HĐNT với nội dung: Công ty BLVN bán cho Công ty
TD các loại: Sơn, dung môi, tinh màu, phụ gia sơn cho ngành gỗ. S lượng
quy cách theo từng đơn đặt hàng của Công ty TD. Đơn giá theo bảng báo g
hai bên đã duyệt (nếu đơn giá thay đổi, bên bán sẽ gửi bảng báo giá cho
bên mua trước 15 ngày), phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản trong vòng 30 ngày tính từ thời điểm chốt công nợ (thời gian chốt công
nợ vào ngày 25 tây hàng tháng, thanh toán trước ngày 30 dương).
Thực hiện theo hợp đồng Công ty BLVN đã giao hàng cho Công ty TD
theo đúng thỏa thuận các bên đã xác nhận giao nhận hàng.
Ngày 25/06/2023, hai bên tiến hành chốt công nợ tháng 06/2023 số
tiền: 203.109.377 đồng theo biên bản đối chiếu công nợ, ng ty BLVN nhiều
lần nhắc nhở để yêu cầu Công ty TD trả nợ, tuy nhiên Công ty TD vẫn không
thực hiện nghĩa vụ. Do đó, số tiền Công ty TD n nợ trong đợt hàng tháng
06/2023 203.109.377 đồng.
Ngày 25/07/2023, hai bên tiến hành chốt công nợ tháng 07/2023 số
tiền: 101.879.998 đồng theo biên bản đối chiếu công nợ, ng ty BLVN nhiều
lần nhắc nhở để yêu cầu Công ty TD trả nợ, tuy nhiên Công ty TD vẫn không
thực hiện nghĩa vụ. Do đó số tiền Công ty TD còn nợ trong đợt hàng tháng
07/2023 101.879.998 đồng.
Ngày 25/08/2023, hai bên tiến hành chốt công nợ tháng 08/2023 số
tiền: 8.195.440 đồng theo biên bản đối chiếu công nợ, Công ty BLVN nhiều
lần nhắc nhở để yêu cầu Công ty TD trả nợ, tuy nhiên Công ty TD vẫn không
thực hiện nghĩa vụ. Do đó số tiền Công ty TD còn nợ trong đợt hàng tháng
08/2023 8.195.440 đồng.
Ngày 25/09/2023, hai bên tiến hành chốt công nợ tháng 09/2023 số
tiền: 40.607.655 đồng theo biên bản đối chiếu công nợ, Công ty BLVN nhiều
lần nhắc nhở để yêu cầu Công ty TD trả nợ, tuy nhiên Công ty TD vẫn không
thực hiện nghĩa vụ. Do đó số tiền Công ty TD còn nợ trong đợt hàng tháng
09/2023 40.607.655 đồng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty TD đã vi phạm nghĩa vụ thanh
toán. Số công nợ các tháng 06/2023; 07/2023; 08/2023; 09/2023 của Công ty
TD chưa thanh toán cho Công ty BLVN số tiền: 353.792.470 đồng.
3
Theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng nguyên tắc số 2023-01/BL-
TD/HĐNT ngày 21/04/2023 quy định: “Phương thức thanh toán bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản trong vòng 30 ngày tính từ thời điểm chốt công nợ
(Thời gian chốt công nợ vào ngày 25 tây hàng tháng, thanh toán trước ngày
30 dương)”. Mặc dù, đã nhận số lượng hàng theo các đơn hàng xác nhận
công nợ giữa các bên nhưng Công ty TD không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh
toán theo thỏa thuận. Nên ngoài nghĩa vụ phải thanh toán số công nợ còn lại
thì Công ty TD còn phải nghĩa vụ thanh toán tiền lãi suất chậm trả cho
Công ty BLVN.
Yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố Bến Cát giải quyết:
1. Buộc Công ty TD thanh toán công nợ cho Công ty BLVN số tiền:
353.792.470 đồng.
2. Buộc Công ty TD phải trả lãi suất chậm trả với mức lãi suất 10%/năm,
cụ thể:
- Công nợ tháng 06/2023, còn nợ 203.109.377 đồng, tạm tính từ ngày
25/6/2023 đến ngày 25/10/2024 16 tháng, tiền lãi tạm tính là: 27.081.250
đồng.
- Công nợ tháng 07/2023, còn nợ 101.879.998 đồng, tạm tính từ ngày
25/7/2023 đến ngày 25/10/2024 15 tháng, tiền lãi tạm tính là: 12.734.999
đồng.
- Công nợ tháng 8/2023, còn nợ 8.195.440 đồng, tạm tính từ ngày
25/8/2023 đến ngày 25/10/2024 14 tháng, tiền lãi tạm tính là: 956.134 đồng.
- Công nợ tháng 9/2023, còn n 40.607.655 đồng, tạm tính từ ngày
25/9/2023 đến ngày 25/10/2024 13 tháng, tiền lãi tạm tính là: 4.399.163 đồng.
Tổng số tiền yêu cầu tạm tính là: 398.964.016 đồng.
Đối với bị đơn Công ty TD: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án đã tống đạt
được các văn bản tố tụng cho bị đơn Công ty TD bao gồm: Thông báo thụ lý vụ
án, thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
hòa giải, thông báo kết quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công
khai chứng cứ, quyết định đưa vụ án ra xét xử xét xử, quyết định hoãn phiên tòa
giấy triệu tập tham gia phiên tòa thẩm cho bị đơn Công ty TD theo hình
thức niêm yết công khai tại trụ sở Công ty TD theo quy định tại Điều 179 Bộ
luật Tố tụng dân sự. Tuy nhiên, bị đơn Công ty TD không đến Tòa án tham gia
tố tụng, không gửi văn bản trình bày ý kiến trước yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn và cũng không đơn yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn.
Tại phiên tòa:
Kiểm sát viên đại diện VKSND thành phố Bến Cát phát biểu quan điểm:
- Về thủ tục tố tụng: Thời hạn thụ lý, giải quyết vụ án, việc cấp tống đạt
văn bản pháp luật việc tuân thủ quy định pháp luật của người tham gia t
4
tụng nguyên đơn, người tiến hành tố tụng đều đảm bảo đúng theo quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự. Bị đơn vi phạm quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
- Về nội dung vụ án: Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn căn cứ, đề
nghị Hội đồng xét xử chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Về quan hệ tranh chấp:
Công ty BLVN khởi kiện yêu cầu Công ty TD thanh toán số tiền nợ theo
Hợp đồng mua bán nên đây tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy
định tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Công ty TD địa chỉ trụ sở Phú An, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình
Dương theo quy định tại Điều 30, Điều 35 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015 thì v án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố
Bến.
[2]. Về việc xét xử vắng mặt:
Tòa án đã tống đạt thông báo kết quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ, quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn
phiên tòa giấy triệu tập tham gia phiên tòa thẩm cho bị đơn theo hình thức
niêm yết công khai tại trụ s Công ty TD theo quy định tại Điều 179 B luật Tố
tụng dân sự nhưng bị đơn Công ty TD vẫn vắng mặt. Căn cứ khoản 2 Điều 227
Bộ luật Tố tụng dân sự Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
[3] Về chứng cứ:
Tại Biên bản phiên họp tiếp cận, kiểm tra công khai chứng cứ ngày
21/02/2025, nguyên đơn thống nhất chứng cứ do nguyên đơn cung cấp
chứng cứ do Tòa án thu thập. Tòa án đã niêm yết Thông báo kết quả việc giao
nộp tiếp cận, công khai chứng cứ của Tòa án cho b đơn nhưng bị đơn không
ý kiến khiếu nại hay thắc mắc hoặc yêu cầu thu thập thêm chứng cứ, cung cấp
chứng cứ liên quan đến yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Tòa án sẽ căn cứ
vào tài liệu, chứng cứ trong h để giải quyết vụ án.
[4] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Trong q trình tố tụng Tòa án đã tiến hành tống đạt văn bản tố tụng theo
quy định cho bị đơn nhưng b đơn vắng mặt, không cung cấp tài liệu chứng cứ,
5
không văn bản trình bày đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn nên phải
chịu hậu quả pháp về việc vắng mặt không lý do.
[4.1] Về yêu cầu thanh toán tiền hàng:
Theo hồ tài liệu kèm theo đơn khởi kiện nguyên đơn cung cấp thể hiện:
Ngày 21/4/2023, giữa Công ty BLVN Công ty TD kết Hợp đồng
nguyên tắc s 2023-01/BL-TD/HĐNT.
Thực hiện hợp đồng, Công ty BLVN đã giao hàng cho Công ty TD căn
cứ theo đơn đặt hàng của Công ty TD người của Công ty TD nhận tại
phiếu giao hàng. Sau khi giao nhận hàng hoá, Công ty BLVN đã tiến hành xuất
hoá đơn giá trị gia tăng gửi cho Công ty TD, cụ thể:
- Hoá đơn giá trị gia tăng ngày 27/6/2023, số tiền 203.109.377 đồng cho
các Phiếu giao hàng ngày 24/5/2023, 30/5/2023, 02/6/2023, 05/6/2023,
08/6/2023, 13/6/2023, 21/6/2023 tương ứng với các Đơn đặt hàng ngày
24/5/2023, 30/5/2023, 01/6/2023, 05/6/2023, 07/6/2023, 13/6/2023, 13/6/2023;
- Hoá đơn giá trị gia tăng ngày 28/7/2023, số tiền 101.879.998 đồng cho
các Phiếu giao hàng ngày 27/6/2023, 19/7/2023, 21/7/2023 tương ứng với các
Đơn đặt hàng ngày 26/6/2023, 18/7/2023, 21/7/2023;
- Hoá đơn giá trị gia tăng ngày 28/8/2023, s tiền 8.195.440 đồng cho các
Phiếu giao hàng ngày 01/8/2023, 02/8/2023 tương ứng với các Đơn đặt hàng
ngày 02/8/2023;
- Hoá đơn giá trị gia tăng ngày 27/9/2023, số tiền 40.607.655 đồng cho 02
Phiếu giao hàng ngày 28/8/2023 tương ứng với các Đơn đặt hàng ngày
28/8/2023.
Xét thấy, việc hợp đồng do các bên tự nguyện giao kết, không trái quy
định pháp luật nên hiệu lực pháp luật sở phát sinh quyền, nghĩa vụ
giữa hai bên. Căn cứ vào các hoá đơn, phiếu giao hàng, phiếu đặt hàng nên trên
do Công ty BLVN cung cấp, Công ty TD đã nhận hàng phải nghĩa vụ
thanh toán cho Công ty BLVN với tổng số tiền 353.792.470 đồng, nhưng Công
ty TD không thanh toán đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Công ty BLVN
khởi kiện yêu cầu Công ty TD thanh toán số tiền 353.792.470 đồng n cứ
chấp nhận.
[4.2] Về lãi suất chậm trả:
Theo Đơn khởi kiện đề ngày 24/10/2024 Đơn xin giải quyết vắng mặt
ngày 26/3/2025 thể hiện Công ty BLVN yêu cầu Công ty TD phải trả lãi suất
chậm tr với mức lãi suất 10%/năm, cụ thể:
- Công nợ tháng 06/2023 tính từ ngày 25/7/2023 đến ngày 28/3/2025 là:
21 tháng 03 ngày x 203.109.377 đồng x 10%/năm = 34.020.817 đồng.
6
- Công nợ tháng 07/2023 tính từ ngày 25/8/2023 đến ngày 28/3/2025 là:
19 tháng 03 ngày x 101.879.998 đồng x 10%/năm = 16.215.880 đồng.
- Công nợ tháng 8/2023 tính từ ngày 25/9/2023 đến ngày 28/3/2025 19
tháng x 8.195.440 đồng x 10%/năm = 1.297.611 đồng.
- Công nợ tháng 9/2023 tính từ ngày 25/10/2023 đến ngày 28/3/2025
17 tháng x 40.607.655 đồng x 10%/năm = 5.752.751 đồng.
Căn cứ vào Điều 36 Luật Thương mại mức lãi suất được tính bình quân
liên ngân hàng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Bến Cát;
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc
Bình Dương; Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Chi nhánh Bến
Cát (12.5%/năm + 9.75%/năm + 8.59 %/năm) : 3 : 12 tháng = 10.29%/năm.
Mức lãi suất nguyên đơn yêu cầu 10%/năm thấp hơn mức lãi suất bình
quân liên ngân hàng là lợi cho b đơn nên chấp nhận.
Xét phương thức thanh toán tại Điều 3 của Hợp đồng nguyên tắc số 2023-
01/BL-TD/HĐNT các bên thoả thuận thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản trong vòng 30 ngày tính từ thời điểm chốt công nợ (thời gian chốt công
nợ vào ngày 25 đương hàng tháng, thanh toán trước ngày 30 dương), Công ty
BLVN đã xuất hoá đơn ngày 27/6/2023, 28/7/2023, 28/8/2023 ngày
27/9/2023 hết thời hạn theo thoả thuận tại Điều 3 của Hợp đồng nhưng Công ty
TD không thanh toán nên Công ty BLVN yêu cầu tiền lãi chậm trả là căn cứ
chấp nhận.
Như vậy, bị đơn nghĩa vụ thanh toán số tiền lãi chậm trả cho nguyên
đơn là: 57.287.059 đồng.
[5] Xét đề nghị của đại diện Viện Kiểm sát tại phiên a là căn cứ nên
chấp nhận.
[6] Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chịu. Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được
chấp nhận nên bị đơn phải nộp theo quy định pháp luật.
các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 30, 35, 39, 91, 147, 271, 272 273 Bộ luật Tố tụng
dân s năm 2015;
- Căn cứ các Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 24, Điều 50, Điều 306 Điều 319 Luật Thương mại;
- Căn cứ Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
7
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty BLVN đối với
bị đơn Công ty TD về việc tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa:
Buc Công ty TD nghĩa vụ thanh toán cho Công ty BLVN số tiền :
411.079.529 (bốn trăm mười một triệu không trăm bảy mươi chín ngàn năm
trăm hai mươi chín) đồng, trong đó:
- Nợ gốc 353.792.470 đồng;
- Số tiền lãi chậm thanh toán: 57.287.059 đồng.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chưa thanh toán hoặc thanh toán không đầy đ số tiền trên thì
hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi bằng mức lãi suất quy định tại Điều 357
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, tương ứng với số tiền
thời gian chậm thi hành án.
2. V án phí kinh doanh thương mại thẩm:
Công ty BLVNkhông phải nộp án phí, hoàn trả Công ty BLVN số tiền
9.974.100 đồng (chín triệu chín trăm bảy mươi bốn ngàn một trăm) tạm ứng đã
nộp theo Biên lai số 0005792 ngày 11/11/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Công ty TD phải nộp 20.443.181 đồng (hai ơi triu bốn trăm bốn ơi
ba ngàn một trăm m mươi mốt đồng) án phí thẩm.
3. V quyền kháng cáo:
Các đương sự vắng mặt quyền kháng cáo Bản án án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được niêm yết công khai.
Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015 Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải
thi hành án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án,
tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7 9 của Luật Thi hành án dân sự m 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm
2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật
Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014)./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố Bến Cát;
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cục THADS thành phố Bến Cát;
- Các đương sự;
- - Lưu: Hồ sơ, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lại Thị Ngọc Bích
8
Tải về
Bản án số 04/2025/KDTM-ST Bản án số 04/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/KDTM-ST Bản án số 04/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất