Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 08/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phạm Thị Thanh N "Ly hôn" Lâm Phi H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 – TÂY NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 08-8-2025
V/v “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 – TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ ta phiên toà: Bà Phan Thu Tho.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Bùi Quốc Lệ.
2. Ông Tống Văn Truyền.
- Thư ký phiên tòa: Ông Dương Minh Vương Thư ký Tòa án nhân dân khu
vực 4 – Tây Ninh.
Ngày 08 tháng 8 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 4 Tây Ninh
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 150/2025/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng 5
năm 2025 về Ly hôntheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 01/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 07 tháng 7 năm 2025, Quyết định hon phiên tòa s 01/2025/QĐST-
HNGĐ ngày 23 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:Phạm Thị Thanh N, sinh năm 1978.
Địa chỉ: Ấp B, x M, tỉnh Tây Ninh.
Địa chỉ cũ: Ấp B, x M, huyện B, tỉnh Long An.
2. Bị đơn: Ông Lâm Phi H, sinh năm 1972.
Địa chỉ: Ấp B, x M, tỉnh Tây Ninh.
Địa chỉ cũ: Ấp B, x M, huyện B, tỉnh Long An.
(Bà N có đơn xin xét xử vắng mặt, ông H vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ghi ngày 23/4/2025, trong quá trình giải quyết ván nguyên
đơn bà Phạm Thị Thanh N trình bày:
Do quen biết được gia đình hai bên đồng ý nên vào năm 1997 ông
Lâm Phi H xác lp quan h v chồng, tổ chức lễ cưới, có đăng kết hôn và được
Ủy ban nhân dân x M, huyện B, tỉnh Long An cấp giấy chứng nhn kết hôn ngày
25/12/1997.
Sau khi cưới vợ chng chung sng ti ấp B, x M, huyện B, tỉnh Long An. Vợ
chồng chung sống không hạnh phúc, nguyên nhân là do tính tình không hòa hợp, từ
đó vợ chồng thường hay cải v nhau, vợ chồng bà đ ly thân từ năm 2014 cho đến
2
nay. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn nên bà yêu cầu được ly hôn với
ông H.
Về nuôi con chung: Quá trình chung sống ông H 02 con chung tên
Lâm Phi H1, sinh năm 1996 Lâm Nht P, sinh ngày 23/11/2007. Hiện con chung Lâm
Phi H1 đ trưởng thành, con chung Lâm Nht P đang sống với bà, khi ly hôn bà yêu cầu
được trực tiếp nuôi con chung, bà không yêu cầu ông H cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
Sự việc đ được Tòa án tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn,
công khai chứng cứ và lp thủ tc hòa giải theo quy định của pháp lut nhưng bị đơn
ông Lâm Phi H vắng mặt và không cung cấp cho Tòa án bất cứ tài liệu, chứng cứ nào
có liên quan đến vụ án.
Nguyên đơn bà Phạm Thị Thanh N vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện và u
cầu xét xử vắng mặt. Ông H đ được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng để
tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra
tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Phạm Thị Thanh N khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Lâm Phi H,
yêu cầu được trc tiếp nuôi con chung, bà không yêu cầu ông H cấp dưỡng nuôi con
chung. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ lut Tố tụng dân sự năm 2015 Tòa án nhân dân khu vực 4 Tây Ninh thụ lý giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm.
[1.2] Nguyên đơn Phạm Thị Thanh N đơn xin xét xử vắng mặt. Bị đơn
ông Lâm Phi H đ được Tòa án thông báo và tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng để
tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt. Căn cứ vào Điều 228 Bộ lut Tố tụng dân sự
năm 2015, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt bà N và ông H.
[2] Về nội dung tranh chấp:
[2.1] Xét thy, bà Phạm Thị Thanh N và ông Lâm Phi H do quen biết và được
gia đình hai bên đồng ý, đ xác lp quan hệ vợ chồng vào năm 1997, tổ chức lễ
cưới, đăng ký kết hôn đưc Ủy ban nhân dân x M, huyện B, tỉnh Long An
(nay Ủy ban nhân dân x M, tỉnh Tây Ninh) cp giy chng nhn kết hôn ngày
25/12/1997, hôn nhân ca bà N1 và ông H hợp pháp. N1 ông H do quen biết
và đi đến hôn nhân, cuc sng v chng không hnh phúc. Theo bà N, nguyên nhân
phát sinh mâu thun là do tính tình không hòa hợp, vợ chồng đly thân từ năm
2014 cho đến nay. Ông H vắng mặt không thể hiện ý kiến về yêu cầu ly hôn của
N. Xét thy tình cm v chng ca N ông H đ mâu thuẫn đến mc trm
trọng, đời sng chung ca v chng không còn, mục đích của hôn nhân không đạt
được, yêu cầu của bà N được ly hôn với ông H phù hợp với Điều 56 Lut Hôn nhân
và gia đình năm 2014 nên được chấp nhn.
3
[2.2] Về nuôi con chung: Theo các tài liệu, chứng cứ và lời trình bày của bà N
xác định quá trình chung sng N, ông H 02 con chung tên Lâm Phi H1, sinh năm
1996 và Lâm Nht P, sinh ngày 23/11/2007. Hiện cháu H1 đ trưởng thành. Xét thấy,
cháu P đang sống cùng bà N, tại bản tự khai của cháu P thì nguyện vọng của cháu P
là sống cùng với N, ông H vắng mặt và không cung cấp cho Tòa án bất cứ tài liệu,
chứng cứ nào thể hiện ý kiến về việc nuôi con chung. Do đó, để đảm bảo sự phát triển
ổn định về môi trường sinh hoạt ca cháu P, bà N yêu cầu được trực tiếp nuôi con
chung phù hợp nên được chấp nhn. Ghi nhn sự tự nguyện của N không yêu
cầu ông H cấp dưỡng nuôi con.
[2.3] Về tài sản chung n chung: Do ông H không văn bản trình bày
vấn đề này, N xác định không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản chung vợ
chồng không n chung nên Hội đồng xét xử không xem xét. Nếu các đương sự có
tranh chấp, sẽ được giải quyết bằng vụ án khác khi có đơn yêu cầu.
[3] Về án phí: Buộc bà Phạm Thị Thanh N phải chịu 300.000 đng án phí hôn
nhân gia đình thẩm theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 228, 271, 273 Bộ lut Tố tụng dân sự
năm 2015; các Điều 56, 58, 81, 82, 83, 84 Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Phạm Thị Thanh N đối với
bị đơn ông Lâm Phi H về việc ly hôn.
Về hôn nhân: Bà Phạm Thị Thanh N được ly hôn với ông Lâm Phi H.
Về nuôi con chung: Bà Phạm Thị Thanh N và ông Lâm Phi H 02 con chung
là Lâm Phi H1, sinh năm 1996 và Lâm Nht P, sinh ngày 23/11/2007. Giao con chung
tên Lâm Nht P, sinh ngày 23/11/2007 cho Phạm Thị Thanh N trc tiếp nuôi dưỡng.
Ghi nhn s t nguyn ca bà N không yêu cu ông H cấp dưỡng nuôi con nên ông
H không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Bên không nuôi con được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được quyền ngăn cản. Vì lợi ích của con chung, theo yêu cầu của một hoặc
cả hai bên đương sự, Toà án có thể thay đổi người nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con.
Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để
cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom
con của người đó.
4
2. Về án phí: Phạm Thị Thanh N phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân
gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí đ
nộp theo biên lai thu số 0007747 ngày 12/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Bến Lức, tỉnh Long An (nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 4 y
Ninh). Bà N đ nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không mặt
tại phiên tòa thì có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhn
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
4. Trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND khu vực 4 – Tây Ninh;
- THADS tỉnh Tây Ninh;
- UBND x Mỹ Yên;
- Các đương sự;
- Lưu HS, lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Phan Thu Tho
5
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất