Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 03/01/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 03/01/2025 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 02/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 03/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị H ly hôn anh H do anh H nghiện chất ma tuý |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 02/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 03-01-2025
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Bích Huề
2. Ông Trần Hoài Sơn
- Thư ký phiên toà: Bà Nghiêm Thị Vân Anh – Thư ký Toà án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Ông Lộc Hồng Điệp – Kiểm sát viên.
Ngày 03 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 212/2024/TLST-HNGĐ ngày
15 tháng 10 năm 2024 về việc: Ly hôn, tranh chp nuôi con. Theo quyt định đưa
vụ án ra xét xử số: 88/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 12 năm 2024 và
Quyt định hon phiên ta số: 49/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18 tháng 12 năm 2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Ngô Thị H, sinh năm 2000
Địa chỉ: Thôn K, x Y, huyện V, tỉnh Yên Bái (có mt).
2. Bị đơn: Anh Lưu Kiều H1, sinh năm 1992
Địa chỉ: Thôn K, x Y, huyện V, tỉnh Yên Bái (vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
ơ
Theo đơn khởi kiện ly hôn, bản tự khai và tại phiên toà nguyên đơn chị Ngô
Thị H trình bầy: Tôi và anh Lưu Kiều H1 kt hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện.
Đăng ký ngày 30/11/2018 tại Ủy ban nhân dân x Y cũ (nay là x Y), huyện V,
tỉnh Yên Bái. Sau khi kt hôn vợ chồng sống hạnh phúc đn tháng 5/2019 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do tôi phát hiện anh H1 sử dụng cht
ma túy, tiền làm ra anh H1 sử dụng cá nhân ht, ngoài ra anh H1 cn ly cả của
nhà đi sử dụng cá nhân ht. Từ đó dẫn đn mâu thuẫn vợ chồng xảy ra. Đầu tháng
6/2022 anh H1 đi cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Yên Bái (tổ A, thị
trn Y, huyện Y, tỉnh Yên Bái). Hiện nay anh H1 đ trở về nhà nhưng tôi và anh
H1 không chung sống cùng nhau nữa. Nay tôi xác định tình cảm vợ chồng không
cn gì nữa. Không thể tip tục sống chung với nhau được nữa. Đề nghị Ta án giải
quyt cho tôi được ly hôn anh H1.
2
Về con chung: Có 02 cháu Lưu Cát Tường V S ngày 01/8/2018; Lưu Cát
Thảo M sinh ngày 25/10/2019. Khi ly hôn tôi nhận nuôi cả hai con và không yêu
cầu anh H1 cp dưỡng nuôi con. Công việc của tôi hiện nay làm công ty thu nhập
một tháng 10.000.000 đồng đủ để nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Chị H đề nghị tự thỏa thuận không yêu cầu Ta
án giải quyt.
Sau khi thụ lý vụ án. Ta án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đ
nhiều lần báo gi và gửi Thông báo về phiên hp kiểm tra việc giao nộp, tip cận,
công khai chng c và ha giải nhưng anh H1 không có mt theo các giy tờ của
Ta án. Hiện nay hộ khẩu của anh H1 tại thôn K, x Y, huyện V, tỉnh Yên Bái. Ta
án đ tống đạt hợp lệ các giy tờ của Ta án cho anh H1. Bà Nguyễn Thị T là mẹ
đẻ anh H1 đ trực tip nhận và thông báo cho anh H1, anh H1 bit việc Ta án báo
gi đn để giải quyt việc chị Ngô Thị H xin ly hôn anh. Nhưng anh H1 không có
mt theo giy triệu tập của Ta án nên Ta án không thể ly lời khai và ha giải
theo quy định của pháp luật Tố tụng dân sự được.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái phát biểu ý kin: Quá trình thụ lý, giải quyt vụ án và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đ thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sự được đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Ngô Thị H được ly hôn anh Lưu Kiều H1.
Về con chung: Căn c Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình xử giao
cháu Lưu Cát Tường V S ngày 01/8/2018; Lưu Cát Thảo M sinh ngày 25/10/2019
cho chị Ngô Thị H nuôi dưỡng. Anh Lưu Kiều H1 không phải cp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Chị H đề nghị tự thỏa thuận không yêu cầu Ta
án giải quyt.
Về án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Ngô Thị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tranh chp về Hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền
giải quyt của Ta án được quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Việc thụ lý và giải quyt đơn khởi kiện của Ta án là đúng thẩm quyền được quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự. Ta án đ triệu tập bị đơn
hợp lệ lần th hai nhưng vng mt. Ta án tin hành xét xử vụ án là đúng quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về tư cách người tham gia tố tụng: Ta án đ xác định đúng tư cách của
người tham gia tố tụng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
3
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Ngô Thị H và anh Lưu Kiều H1 kt hôn với
nhau trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký tại Ủy ban nhân dân x Y cũ (nay là x Y),
huyện V, tỉnh Yên Bái vào ngày 30 tháng 11 năm 2018 là hôn nhân hợp pháp. Chị
H cho rằng sau khi kt hôn vợ chồng sống hạnh phúc đn tháng 5/2019 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do chị H phát hiện anh H1 sử dụng cht
ma tuý từ đó dẫn đn mâu thuẫn vợ chồng xảy ra. Sau đó anh H1 đi cai nghiện ma
tuý đn đầu tháng 6/2022 anh H1 đi cai nghiện ma tuý trở về nhà nhưng chị H và
anh H1 cũng không chung sống cùng nhau và không ai quan tâm đn ai cả. Nhận
thy tình cảm vợ chồng không cn. Chị H xin ly hôn anh H1 là có căn c.
Tại điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: “V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn c vào các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và phát biểu đề nghị của Kiểm
sát viên tại phiên ta. Đ xác định mâu thuẫn vợ chồng xảy ra dẫn đn tình cảm vợ
chồng không cn. Chị H và anh H1 hiện nay đ sống ly thân nhau không ai quan
tâm đn ai nữa. Từ đó có căn c cho rằng tình trạng hôn nhân giữa chị H và anh
H1 đ thực sự trầm trng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được. Vì vậy cần áp dụng Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để
xử cho chị H được ly hôn anh H1 là có căn c.
[4] Về con chung: Có 02 cháu Lưu Cát Tường V S ngày 01/8/2018; Lưu
Cát Thảo M sinh ngày 25/10/2019. Khi ly hôn chị H có nguyện vng nuôi hai con
và không yêu cầu anh H1 cp dưỡng nuôi con. Để đảm bảo quyền lợi mi mt cho
các cháu được ổn định, đầy đủ. Do vậy cần giao hai cháu Lưu Cát Tường V và
cháu Lưu Cát Thảo M cho chị H nuôi dưỡng, chị H không yêu cầu anh H1 phải cp
dưỡng nuôi con. Yêu cầu của chị H về nuôi con chung không trái với quy định tại
điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình. Hội đồng xét xử chp nhận.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Chị H đề nghị tự thoả thuận không yêu cầu
Toà án giải quyt.
[6] Về án phí: Căn c khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Ngô Thị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án sơ
thẩm theo quy định của pháp luật.
[8] Phần đề nghị tại phiên ta của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái là có căn c và phù hợp quy định pháp luật. Hội đồng xét
xử chp nhận.
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82;
Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
4
Căn c khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228;
Điều 271; Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn c vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Ta án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Ngô Thị H được ly hôn anh Lưu Kiều
H1.
2. Về con chung: Xử giao cháu Lưu Cát Tường V S ngày 01/8/2018 và cháu
Lưu Cát Thảo M sinh ngày 25/10/2019 cho chị Ngô Thị H trực tip chăm nom,
nuôi dưỡng, giáo dục đn khi các cháu đủ 18 tuổi hoc khi có sự thay đổi theo quy
định pháp luật. Anh Lưu Kiều H1 không phải cp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trực tip nuôi con có quyền thăm con không ai
được ngăn cản.
3. Về án phí: Chị Ngô Thị H phải chịu 300.000đồng tiền án dân sự sơ thẩm
nhưng được trừ vào số tiền 300.000đồng tạm ng án phí chị H đ nộp theo biên lai
số: AA/2023/0001112 ngày 15 tháng 10 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Văn Yên. Xác nhận chị Ngô Thị H đ nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
4. Về quyền kháng cáo: Chị H được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Anh H1 vng mt tại phiên ta được quyền kháng cáo
bản án sơ thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoc bản án được
niêm yt theo quy định pháp luật.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân s th người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s c quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân s. Thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cục THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- UBND x Y.
- Lưu HS -TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Chu Thị Thoảng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 04/2025/HNGĐ-PT ngày 13/03/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Bản án số 06/2025/HNGĐ-PT ngày 11/03/2025 của TAND tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm