Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lương Tài (TAND tỉnh Bắc Ninh)
Số hiệu: 01/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Án Linh Lượng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN L
TNH B
Bn án s: 02/2025/KDTM-ST
Ngày 17/01/2025
"V/v Tranh chp v Hợp đồng
tín dng"
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN L
- T phn Hội đồng xét x thẩm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phm Xuân Hà.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Xuân Quc và Nguyn Th Thm.
- Thư ký phiên tòa: Ông Đỗ Quang Thiên - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
L, tnh B.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn L tnh B tham gia phiên toà:
Ông Đỗ Tá Tun - Kim sát viên.
Ngày 17/01/2025 ti Tr s Tòa án nhân dân huyn L, tnh B xét x
thm công khai v án Kinh doanh Thương mi th s: 04/2024/TLST-KDTM,
ngày 04/7/2024 v "Tranh chp v Hợp đồng tín dng" theo Quyết định đưa vụ
án ra t x s: 01/2024/QĐXXST-KDTM ngày 12/12/2024; Quyết đnh hoãn
phiên toà s: 01/2024/QĐST-KDTM, ngày 30/12/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty c phn M (M). Đa ch: Tng 12, Tòa nhà Vit
Á, s 9 Duy Tân, phường D Hu, qun Cu Giy, T ph H.
- Người đại din theo pháp lut: Ông Bùi Công T - Giám đốc.
- Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Quc T - Chc v: Phó Giám
đốc Công ty.
- Người đại din theo y quyn li: Bà Nguyn Ngc L - Chc v: Chuyên
viên x n (có mt).
2. B đơn: - Ông Nguynn L, sinh năm 1969 (vng mt).
- Bà Nguyn Th L, sinh năm 1972 (vng mt).
Đều nơi cư trú: Thôn L, xã P, huyn L, tnh B.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin, bn t khai và ti phiên tòa, người đại din theo u
quyn ca Nguyên đơn Nguyn Th L trình bày:
Ông Nguyễn Văn L và bà Nguyễn Thị L vay vốn tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng, cụ thể như sau:
2
1. Hợp đồng cho vay hạn mức số LN2112104867933 ký ngày 16/12/2021
khế ước nhận nợ kèm theo: Số tiền cho vay: 6.500.000.000 đồng (sáu tỉ năm
trăm triệu đồng chẵn).Thời hạn cho vay: 24 tháng; tính tngày các Bên kết
Hợp đồng y. Mục đích sdụng vốn vay: Bổ sung vốn kinh doanh phân n.
Lãi suất quá hạn: Lãi suất cho vay áp dụng đối với ngốc quá hạn bằng 150%
mức lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chuyển nquá hạn. Lãi
suất chậm trả áp dụng đối vi tiền lãi chm trả bằng 150% lãi suất cho vay trong
hạn áp dụng tại thời điểm chm trả lãi nhưng tối đa không quá 10%/năm tính
trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thi gian chậm trả.
Khế ước nhận nngày 17/12/2021: Số tiền giải ngân: 6.500.000.000 đồng
(sáu tỉ năm trăm triệu đồng chẵn). Lãi suất trong hạn: i suất cho vay (trong
hạn): Lãi suất cho vay trong hạn tại thời đim giải ngân: 8,5 %/năm (lãi suất
được tính theo năm vi một năm là 365 ngày); Lãi suất cho vay trong hạn được
cố định 03 tháng kể tngày giải ngân (“Thi gian cố định”). Hết thời gian cố
định, lãi suất cho vay trong hạn sẽ được điều chỉnh. Ngày điu chỉnh lãi suất đầu
tiên là ngày đầu tiên sau Thi gian cố định, sau đó lãi suất cho vay trong hạn
được điều chỉnh định k01 tháng/01 ln tính từ ngày điều chỉnh lãi suất đầu tiên.
T hợp ngày điu chỉnh lãi suất rơi vào ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định
của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng tngày điều chỉnh lãi suất
ngày làm việc đầu tiên lin sau ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ đó. Mức lãi suất điều
chỉnh được xác định bằng mức: Lãi suất cơ sở VNĐ áp dụng đối vi khoản vay
tài sản bảo đảm nh cho khách hàng nhân kỳ hạn 12 tháng được bên Ngân
hàng công bố (được niêm yết tại website: www.VPBank.com.vn) có hiệu lực tại
thi đim điu chỉnh (+) biên độ 4%/năm.
Thời hạn trả nợ: Trả nợ gốc: Gốc trả cuối kỳ, theo đó n Vay phải trả nợ
gốc cho n Ngân hàng vào ngày kết thúc Thời hạn cho vay u tại Khoản 2
Điều này. Trả nợ i: Bên vay phải trả tiền i cho n Ngân hàng theo định kỳ
01 tháng/ln, vào ngày 15 (kỳ trả nợ lãi).
2. Giy đăng ký kiêm hợp đồng cho vay không TSBĐ, m& sử dụng i
khoản thanh toán và dịch vụ ngân hàng đin tử ngày 12/03/2022.
Số tiền cho vay: 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng chẵn). Mục đích
vay: Phục vụ nhu cầu đời sống. Lãi suất trong hn: Lãi suất cho vay áp dụng theo
biu lãi suất cho vay do Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng quy định qua
từng thời kỳ. Lãi suất qhạn: Lãi suất cho vay áp dụng đối với nợ gốc quá
hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay trong hn áp dụng tại thi điểm chuyn n
quá hạn. Lãi suất chậm trả áp dụng đối vi tiền lãi chậm trả bằng 150% lãi suất
cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chậm trả lãi nhưng tối đa không quá
10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thi gian chậm trả.
3
3. Tài sản bảo đảm cho khoản vay Hợp đồng cho vay hạn mức số
LN2112104867933 ký ngày 16/12/2021 khế ước nhận nợ: Ông L L đã thế
chấp cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vưng, gồm:
Tn bộ Quyn sử dụng đất tài sản gn liền với đất tại thửa đất số: 239,
tờ bản đồ 12 tại: Thôn L, xã P, huyện L, tỉnh B theo Giy chứng nhn Quyền sử
dụng đất , Quyền shữu nhà i sản khác gắn liền với đất số CH 140170,
số vào sổ cấp GCN: CS004408 do Sở Tài nguyên và Môi T tỉnh B cấp ngày
30/03/2018. Chi tiết tại Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng/sở hữu số:
4867933/TC-1, scông chứng 4044.2021/HĐTC; Quyển số 01/2021 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 15/12/2021 tại n phòng ng chứng A7 được đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định.
Tn bộ Quyn sử dụng đất tài sản gn liền với đất tại thửa đất số: 240,
tờ bản đồ 12 tại: Thôn L, xã P, huyện L, tỉnh B theo Giy chứng nhn Quyền sử
dụng đất , Quyền shữu nhà i sản khác gắn liền với đất số CH 140171,
số vào sổ cấp GCN: CS004409 do Sở i nguyên và Môi T tỉnh B cấp ngày
30/03/2018. Chi tiết tại Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng/sở hữu số:
4867933/TC, số công chứng 4043.2021/HĐTC; Quyển số 01/2021 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 15/12/2021 tại n phòng ng chứng A7 được đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định.
4. Quá trình thực hiện Hợp đồng: Ông Nguyễn Văn L và bà Nguyễn Thị L
đã vi phạm nghĩa vụ trả n tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng từ ngày
17/12/2022. Ngày 29/12/2023, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã tiến
hành n toàn bộ khoản ncủa ông Nguyễn Văn L và Nguyễn Thị L sang cho
Công ty cphần M theo (các) Hợp đồng mua n nsố 01/2018/VPB-CÔNG
TY CỔ PHẦN M cùng Phụ lục đính m (nếu có) giữa Ngân ng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng với Công ty cổ phần M. Theo đó, Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng đng ý bán và Công ty cổ phần M đồng ý mua toàn bộ (các)
khoản nợ gốc, nợ lãi, nợ i qhạn, tin phạt vi phạm, bồi tng thiệt hại
các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) phát sinh theo các Hợp đồng tín dụng/Hợp
đồng cho vay mà Ông Nguyễn Văn L và bà Nguyn Thị L đã kết với Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vưng. Cụ thể như sau: Tn bộ (100%) khoản n
phát sinh theo Hp đồng cho vay hn mức số LN2112104867933 ký ngày
16/12/2021 và Khế ước nhn nợ ngày 17/12/2021; Giấy đăng ký kiêm hợp đồng
cho vay không TSBĐ, mở & sử dụng tài khoản thanh toán và dịch vụ ngân hàng
đin tử ngày 12/3/2022.
Tạm tính đến ngày 17/01/2025, ông Nguyễn Văn Lbà Nguyễn Thị L còn
nợng ty cổ phần M tổng cộng gốc và lãi: 9.785.037.069 đồng (trong đó: N
gốc: 6.751.734.650 đồng. i trong hạn: 160.502.322 đồng. Lãi quá hạn:
2.839.362.113 đồng. Phạt chậm trả lãi: 33.437.984 đồng), cụ thể như sau:
4
- Hợp đồng cho vay hạn mức số LN2112104867933 ký 16/12/2021 và Khế
ước nhận nợ ngày 17/12/2021: Dư nợ gốc: 6.483.647.558 đồng. Lãi trong hạn:
151.518.404 đồng. Lãi q hạn: 2.688.602.247 đồng. Phạt chậm trả lãi:
31.566.334 đồng. Tổng dư nợ: 9.335.334.543 đồng.
- Giấy đăng kiêm hợp đồng cho vay không TSBĐ, m & sử dụng i
khoản thanh toán dịch vụ ngân hàng điện tử ngày 12/3/2022: nợ gốc:
268.087.092 đồng. Lãi trong hn: 8.983.918 đồng. Lãi quá hạn: 150.759.866
đồng. Phạt chậm trả lãi: 1.871.650 đồng. Tổng dư nợ: 429.702.526 đồng.
Nay Công ty cổ phần M đề nghị Toà án giải quyết những yêu cầu sau:
1. Buộc ông Nguyễn Văn Lbà Nguyễn Thị L phi thực hiện toàn bộ các
nghĩa vụ đối với ng ty cổ phần M, trả toàn bộ stiền nợ gốc, nợ lãi, tiền
lãi chậm trả lãi, phạt chậm trả lãi theo các Hợp đồng tín dụng nêu trên, tạm tính
đến ngày 17/01/2025 9.785.037.069 đồng (Trong đó: Nợ gốc: 6.751.734.650
đồng. i trong hạn: 160.502.322 đồng. Lãi qhạn: 2.839.362.113 đồng. Phạt
chậm trả lãi: 33.437.984 đồng).
2. Buộc ông Nguyễn Văn L và Nguyễn Thị L tiếp tục cho tính lãi theo
đúng thỏa thuận trong các Hợp đồng tính nêu trên cho đến ngày ông Nguyn
Văn L và bà Nguyễn Thị L thực tế thanh toán hết nợ cho Công ty cổ phần M.
3. T hợp ông Nguyễn n Lbà Nguyễn Thị L không thực hiện hoặc thực
hin không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, ng ty cổ phần M quyền u cầu Cơ
quan Thi hành án xác minh, cưỡng chế, kê biên, phát mi các tài sản bảo đảm để
thu hồi nợ cho Công ty cổ phần M là:
- Tn bộ Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất tại thửa đất số: 239,
tờ bản đồ 12 tại: Thôn L, xã P, huyện L, tỉnh B theo Giấy chứng nhận Quyn sử
dụng đất, Quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 140170, số
vào sổ cấp GCN: CS004408 do Sở Tài nguyên Môi T tỉnh B cấp ngày
30/03/2018. Chi tiết tại Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng/sở hữu số:
4867933/TC-1, scông chứng 4044.2021/HĐTC; Quyển số 01/2021 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 15/12/2021 tại n phòng ng chứng A7 được đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định.
- Tn bộ Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất tại thửa đất số: 240,
tờ bản đồ 12 tại: Thôn L, xã P, huyện L, tỉnh B theo Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đất, Quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 140171, số
vào sổ cấp GCN: CS004409 do Sở Tài nguyên Môi T tỉnh B cấp ngày
30/03/2018. Chi tiết tại Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng/sở hữu số:
4867933/TC, s công chứng 4043.2021/HĐTC; Quyển số 01/2021 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 15/12/2021 tại n phòng ng chứng A7 được đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định.
5
4. Công ty cổ phần M được quyn yêu cầu Cơ quan Thi hành án áp dụng
các bin pháp cần thiết để kê biên, xử lý các tài sản thuộc quyền sở hữu của Ông
Nguyễn Văn L Nguyn Thị L để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo Bản
án/Quyết định của Tòa án cho đến khi ông Nguyễn n L và Nguyễn Thị L
hết nghĩa vụ với Công ty cổ phần M.
5. Ông Nguyễnn L và bà Nguyễn Thị L phải chịu án phí các chi phí
liên quan (nếu).
Theo biên bn ly li khai b đơn Nguyn Th L trình bày:
Ngày 17/12/2021 v chng bà đã được Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh
ng cho vay vi s 6.500.000.000 đồng, Thi hn vay 24 tháng, lãi sut
8,5%/năm. Để đảm bo cho khon vay trên v chng đã thế chp cho Ngân
hàng Toàn b Quyn s dụng đất và i sn gn lin vi thửa đt s 239, t bn
đồ s 12 ti Thôn L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s dng
đất, quyn s hu nhà và các tài sn khác gn lin với đất s CH 140170, s vào
s cp giy chng nhn s: CS004408 do S Tài nguyên i T tnh B cp
ngày 30/3/2018 mang tên ông Nguyn n L Nguyn Th L. Tn b
Quyn s dụng đất i sn gn lin vi thửa đất s 240, t bn đồ s 12 ti
Thôn L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, quyn
s hu nhà và các tài sn khác gn lin với đất s CH 140171, s o s cp giy
chng nhn s: CS004409 do S Tài nguyên Môi T tnh B cp ngày 30/3/2018
mangn ông Nguyn Văn L và bà Nguyn Th L.
Ngày 12/3/2022 Ngân ng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng li cho v
chng vay s tin 300.000.000 đng theo Giấy đăng ký kiêm hợp đng cho
vay không tài sn bảo đảm.
Tng cng 02 khon mà Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng đã cho
v chng bà vay là 6.800.000.000 đồng.
Trong quá trình vay vn, v chng bà đã trả lãi cho Ngân hàng TMCP Vit
Nam Thịnh Vượng được s tin gc và lãi bao nhiêu t không rõ lm.
Hin Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng đã chuyển khon n ca
v chng cho Công ty c phn M. Nay Công ty c phn M đề ngh Tòa án
gii quyết:
- Buc Nguyn Văn L và bà Nguyn Th L phi thanh toán cho Công ty c
phn M tm tính đến ngày 05/4/2024 s tiền này là: 8.788.844.642 đng.
- Buc Nguyn Văn L và bà Nguyn Th L tiếp tục tính lãi theo đúng thỏa
thun trong các Hợp đồng tín dụng cho đến ngày Nguyn n L Nguyn
Th L thanh toán hết n cho Công ty c phn M.
- K t ngày bn án liu lc pháp lut mà ông Nguyn n L và
Nguyn Th L không tr n hoc tr n không đầy đủ t Công ty c phn M yêu
cu cơ quan có thẩm quyn kê biên, phát mi các tài sản để thu hi n cho Ngân
6
hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng, các tài sn bảo đảm bao gm: Toàn b
Quyn s dụng đất i sn gn lin vi thửa đất s 239, t bn đồ s 12 ti
Thôn L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, quyn
s hu nhà và các tài sn khác gn lin với đất s CH 140170, s vào s cp giy
chng nhn s: CS004408 do S Tài nguyên Môi T tnh B cp ngày 30/3/2018
mang tên ông Nguyễn Văn L Nguyn Th L. Toàn b Quyn s dụng đất
và tài sn gn lin vi thửa đất s 240, t bản đồ s 12 ti Thôn L, P, huyn
L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và các tài
sn khác gn lin vi đất s CH 140171, s vào s cp giy chng nhn s:
CS004409 do S Tài nguyên và Môi T tnh B cp ngày 30/3/2018 mang tên ông
Nguyễn Văn L và bà Nguyn Th L.
- Trong T hp tài sn sau khi biên, phát mi i sản không đ tr n Công
ty c phn M có quyền đề ngh Cơ quan thi hành án xác minh, kê biên, phát mại
các tài sn khác ca ông Nguyễn Văn L và bà Nguyn Th L để thc hin nghĩa
v tr n cho Công ty c phn M cho đến khi thc tế tr hết các khon n.
Quan đim ca v chng s trách nhim tr toàn b khon n
trên cho Công ty c phn M.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
- V vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán Hội đồng xét x:
Thm phán; Hội đồng xét x và thưphiên toà đã tuân theo đúng quy định ca
pháp lut t khi th , xây dng h v án, t chc hòa gii và điều hành phiên
tòa.
- Vic chp hành pháp lut ca những người tham gia t tng: T khi v án
th v án cũng như tại phiên toà hôm nay nguyên đơn b đơn là bà Nguyễn
Th L đã chấp hành đúng quy đnh ti các Điều 70, 71,72 B lut T tng n
s. B đơn là ông Nguyễn Văn L đã chấp hành đúng quy định tại các Điều 70,72
B lut T tng dân s.
- Nhng yêu cu, kiến ngh cn khc phc vi phm v t tng: Không.
- V quan điểm gii quyết v án: Sau khi phân tích đánh giá Đi din VKS
đề ngh HĐXX:
Áp dng Điu 30, đim a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39, Điu
147, khon 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 B lut T tng dân s; các Điu 288,
357, 463, 463, 466, 468, 688 B lut dân s; Điu 100, khoản 2 Điều 103
Điu 210 Lut các t chc tín dụng năm 2024; Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP,
ngày 11/01/2019 ca Hội đng thm phán Tòa án nhân n Ti cao; Thông tư
s: 39/2016/TT-NHNN, ngày 30/12/2016 ca Thng đốc ngân hàng Nnước
Vit Nam; Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca y ban
thường v Quc hi v án phí và l p Tòa án. X:
7
- Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn là Công ty c phn
M.
- Buc ng Nguyễn Văn L và Nguyễn Thị L phải nghĩa vụ liên đới
trả nợ cho Công ty cổ phn M tạm tính đến ngày 17/01/2025 tổng cộng của Hợp
đồng cho vay hạn mức, khế ước nhận nợ Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho
vay không TSBĐ, mở & sử dụng tài khoản thanh toán và dịch vụ ngân hàng điện
tử la
̀
: 9.785.037.069 đồng (Trong đó: Nợ gốc: 6.751.734.650 đồng. Lãi trong
hạn: 160.502.322 đồng. Lãi q hạn: 2.839.362.113 đồng. Phạt chậm trả lãi:
33.437.984 đồng). Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi
hành án xong ông L và bà L n phải chịu khoản tiền lãi của số tin nợ gốc chưa
thanh toán theo mức lãi suất mà cácn thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng và
các Giy nhận nnhưng phi p hợp với quy định của pháp luật.
- X i sn thế chp: T hp ông Nguyễn n L Nguyn Th L
không thc hin nghĩa vụ hoc thc hiện nghĩa vụ tr n không đầy đủ khon n
nêu trên thì Công ty c phn Mquyn đề ngh quan thi hành án dân sự
biên, phát mi i sn bảo đảm sau đây để thu hi n gm: Toàn b Quyn s
dụng đất và i sn gn lin với đất ti thửa đất s: 239, t bn đồ 12 ti: Thôn
L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, Quyn s
hu nhà i sn khác gn lin vi đất s CH 140170, s vào s cp GCN:
CS004408 do S i nguyên i T tnh B cp ngày 30/03/2018 mang tên
ông Nguyễn Văn L Nguyn Th L. Toàn b Quyn s dụng đất i sn
gn lin với đất ti thửa đất s: 240, t bản đồ 12 ti: Thôn L, xã P, huyn L, tnh
B theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin với đất s CH 140171, s vào s cp GCN: CS004409 do S Tài nguyên
Môi T tnh B cp ngày 30/03/2018 mang tên ông Nguyễn n L Nguyn
Th L.
S tin thu được t vic x lý tài sn thế chp nêu trên s được thanh toán
toàn b khon n trong hợp đồng tín dng nêu trên nếu ng ty c phn M
s tr li cho bên thế chp, nếu thiếu thì bên vay tiếp tc tr cho Công ty c phn
M s tin thiếu.
- V án phí chi phí xem xét, thm đnh ti ch: Các đương sự phi chu
theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào tài liu, chng c được thm tra ti phiên tòa, kết qu tranh tng
ti phiên tòa, Hi đồng xét x nhn đnh:
[1]. V t tng: Xét thy yêu cu khi kin ca Công ty c phn M v hp
đồng tín dụng đối vi ông Nguyễn n L Nguyn Th L tthy: Ông
Nguyễn n L Nguyn Th L đều có nơi trú: Thôn L, P, huyn L,
tnh B. Do vy, v án tn thuc thm quyn ca Tòa án cp huyn và thuc
8
thm quyn ca Toà án nhân n huyn L được quy đnh ti Điều 30, 35
khoản 1 Điu 39 B lut T tng dân s.
Ti phiên toà hôm nay mc dù b đơn là ông L và bà L đều vng mt. Tuy
nhiên L đơn đề ngh xét x vng mt; ông L đã được Toà án giao Quyết
định hoãn phiên ttheo đúng quy đnh ca pháp luật nhưng ông L vn vng
mt ti phiên toà. Xét thy quyn t tng ca ông L và bà L được đảm bo; bà L
có quyn đề ngh x vng mt; ông L vng mt là ông L đã từ b quyn t tng
ca mình nên HĐXX vẫn tiến hành xét x v án trên phù hợp quy đnh Điu
227, 228 B lut T tng dân s.
[2]. Về nội dung: Ông Nguyễn Văn L và bà Nguyễn Thị L đã Hợp đồng
cho vay hạn mức, khế ước nhận nợ Giấy đăng kiêm hợp đồng cho vay
không TSBĐ, mở & sử dụng tài khoản thanh toán và dịch vụ ngân hàng điện tử
với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh ợng gồm:
Ngày 16/12/2021 ông L L đã Hợp đồng cho vay hn mức số
LN2112104867933 ngày 17/12/2021 ông L L đã khế ước nhận nợ Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng: Ông L và bà L đã được Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng cho vay số tiền 6.500.000.000 đồng. Thời hn cho
vay là 24 tháng tính từ ngày các Bên ký kết Hợp đồng này. Mục đích sdụng
vốn vay: Bổ sung vốn kinh doanh phân n. Lãi suất cho vay, lãi suất quá hn,
thi gian trả nợ và các thoả thuận khác được đôi n thoả thuận được ghi trong
Hợp đồng vay vốn Kế ước nhận nợ. Quá trình thực hiện hợp đồng ông L
L đã trả Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng được tổng cộng cả gốc và lãi
số tiền 748.326.564 đng (trong đó nợ gốc 16.352.442 đồng lãi
731.974.122 đồng). Tính đến ngày 17/01/2025 ông L và bà L còn nợ Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng tổng số tin 9.335.334.543 đồng (trong đó:
nợ gốc: 6.483.647.558 đồng. Lãi trong hạn: 151.518.404 đồng. Lãi qhạn:
2.688.602.247 đồng. Phạt chậm trả lãi: 31.566.334 đồng).
Ngày 12/3/2022 ông L đã ký Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho vay không
TSBĐ, m& sdụng i khoản thanh toán dịch vụ ngân hàng điện tử vi
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Ông L được Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng cho vay số tiền 300.000.000 đông. Mục đích cho vay, lãi suất
cho vay, lãi suất qhạn, thời gian trả nợ các thoả thuận khác được đôi n
thoả thun được ghi trong Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho vay không TSBĐ,
m& sử dụng i khoản thanh tn dch vụ ngân hàng điện tử ông L đã
ký với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vưng. Quá trình thực hin hợp đồng
ông L L đã trả Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng được tổng số tin
là 80.813.879 đồng (trong đó nợ gốc 31.912.908 đồng lãi 48.900.971 đồng).
Tính đến ngày 17/01/2025 ông L L còn nợ Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng tổng stin Tổng dư nợ: 429.702.526 đồng ( Trong đó: Dư n
9
gốc: 268.087.092 đồng. Lãi trong hạn: 8.983.918 đng. Lãi quá hạn:
150.759.866 đồng. Phạt chậm trả lãi: 1.871.650 đồng).
Từ ngày 17/12/2022 ông L và L vi phạm nghĩa vụ thanh toán. Ngày
29/12/2023, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã tiến hành bán toàn bộ
khoản nợ trên của ông Nguyễn n L và bà Nguyễn Thị L cho Công ty cổ phần
M.
Nay Công ty cổ phn M yêu cầu Toà án giải quyết:
1. Buc ộng L và bà L phải có nghĩa vụ liên đới trả nợ cho Công ty cổ phn
M tạm tính đến ngày 17/01/2025 tổng cộng của Hợp đồng cho vay hạn mức, khế
ước nhận nợ và Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho vay không TSBĐ, mở & sử
dụng tài khoản thanh toán dịch vụ ngân hàng điện tử la
̀
: 9.785.037.069 đồng
(Trong đó: Nợ gốc: 6.751.734.650 đồng. Lãi trong hạn: 160.502.322 đồng. Lãi
quá hạn: 2.839.362.113 đồng. Phạt chậm trả lãi: 33.437.984 đồng).
2. Kể từ ngày 18/01/2025, buộc ông L L tiếp tục trả lãi cho Công ty
cổ phần M theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn, khế ước nhận nợ
Giấy Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho vay nêu trên cho đến ngày ông L bà L
thực tế thanh toán hết nợ cho Công ty cổ phần M.
3. T hợp ông L và bà L không thực hiện hoặc thực hin không đầy đủ nghĩa
vụ trả nợ khoản nợ nêu trên tng ty cổ phần M có quyền u cầu Cơ quan
Thi hành án xác minh, cưỡng chế, biên, phát mi các i sản bảo đảm để thu
hồi nợ cho Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho vay Công ty cổ phần M là:
- Tn bộ Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất tại thửa đất số: 239,
tờ bản đồ 12 tại: Thôn L, xã P, huyện L, tỉnh B theo Giy chứng nhn Quyền sử
dụng đất , Quyền sở hữu nhà i sản khác gắn liền với đất sCH 140170,
số vào sổ cấp GCN: CS004408 do Sở i nguyên và Môi T tỉnh B cấp ngày
30/03/2018. Chi tiết tại Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng/sở hữu số:
4867933/TC-1, scông chứng 4044.2021/HĐTC; Quyển số 01/2021 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 15/12/2021 tại n phòng ng chứng A7 được đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định.
- Tn bộ Quyền sử dụng đất và tài sản gn liền vi đất tại thửa đất số: 240,
tờ bản đồ 12 tại: Thôn L, xã P, huyện L, tỉnh B theo Giy chứng nhận Quyền sử
dụng đất , Quyền shữu nhà i sản khác gắn liền với đất số CH 140171,
số vào sổ cấp GCN: CS004409 do Sở i nguyên và Môi T tỉnh B cấp ngày
30/03/2018.Chi tiết tại Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng/sở hữu số:
4867933/TC, s công chứng 4043.2021/HĐTC; Quyển số 01/2021 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 15/12/2021 tại n phòng ng chứng A7 được đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định.
4. Công ty cphần M được quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án áp dụng
các biện pháp cần thiết để kê biên, xử lý các tài sản thuộc quyền sở hữu của ông
10
L L để bảo đảm thực hin nghĩa vụ theo Bản án ca Tòa án cho đến khi
ông L và bà L hết nghĩa vụ với Công ty cổ phần M.
5. Ông L và bà L phải chịu án phí và các chi phí liên quan (nếu).
Ti phiên tòa mc dù ông L L đều vng mt, nhưng n c vào li
khai ca bà L tài liu có trong h có trong v án bà L cũng thừa nhn rng
ngày 17/12/2021 v chồng đã được Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh
ng cho vay vi s tin 6.500.000.000 đng. Tài sản đảm bo cho khon vay
này ông L L đã thế chp cho Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng nhng
tài sn ca ông L L theo Hp đồng thế chp ông L L đã với
Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng. Ngày 12/3/2022 Ngân ng TMCP
Vit Nam Thịnh Vượng tiếp tc cho ông Lbà L vay s tin 300.000.000 đồng
theo Giấy đăng kiêm hợp đồng cho vay không i sn bảo đảm. Tng cng
02 khon mà Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vưng đã cho vợ chng bà vay
là 6.800.000 đồng. Trong qtrình vay vn, v chng đã trả lãi cho Ngân
hàng được s tin gc lãi bao nhiêu tkhông lm. Hin Ngân hàng
TMCP Vit Nam Thịnh Vượng đã chuyển khon n ca v chng bà cho Công
ty c phn M. Nay Công ty c phn M đề ngh Tòa án gii quyết theo ni dung
Công ty c phn M khi kin, v chng s trách nhim tr toàn b s n
trên cho Công ty c phn M.
Ông L không có Văn bn trình bày ý kiến gửi cho Tán và không đến Toà
án làm vic mặc dù Toà án đã triệu tp rt nhiu ln.
Xét thy, mc L không biết v chng còn n Ngân hàng TMCP
Vit Nam Thịnh Vượng bao nhiêu tin. Nhưng căn c vào các tài liu do
nguyên đơn cung cp t tính đến ngày 17/01/2025 ông L L còn n Ngân
hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng tng ca Hợp đồng cho vay hn mc, khế
ước nhn n Giy đăng ký km hợp đồng cho vay không TSBĐ, mở & s
dng i khon thanh toán dch v ngân hàng điện t vi vi tng s tin la
̀
9.785.037.069 đồng (Trong đó: N gc: 6.751.734.650 đồng. Lãi trong hn:
160.502.322 đồng. Lãi quá hn: 2.839.362.113 đồng. Pht chm tr lãi:
33.437.984 đồng). Xét thy, ông L L không tr n cho Ngân hàng theo
đúng thời hn tha thun trong c hợp đồng tín dng vi phm hợp đng tín
dụng đã ký kết gia các bên là vi phm Điều 103 ca Lut các t chc tín dng
năm 2024.
Ngày 29/12/2023, Ngân ng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã tiến nh
bán toàn bộ khoản nợ của ông Nguyễn n L và Nguyn Thị L sang cho Công
ty cổ phn M. Nayng ty cổ phn M yêu cầu ông L L phải nghĩa vụ
liên đới trả toàn bộ snợ gốc tiền lãi tạm tính đến ngày 17/01/2025, tổng số
tin các các hợp đồng là 9.785.037.069 đồng (Trong đó: Ngốc: 6.751.734.650
đồng. i trong hạn: 160.502.322 đồng. Lãi qhạn: 2.839.362.113 đồng. Phạt
11
chậm trả lãi: 33.437.984 đồng) sở được chấp nhận. Ông L L
phải tiếp tục thanh toán nợ lãi phát sinh Công ty cổ phần M theo quy định tại các
hợp đồng, kể từ ngày 18/01/2025 cho đến ngày thanh toán xong khoản ngốc.
[3]. Xét yêu cu x tài sn bảo đảm ca Công ty c phn M thì thy: Quá
trình vay vn theo Hợp đồng cho vay hn mc s LN2112104867933 ngày
16/12/2021 Khế ước nhn n ngày 17/12/2021 gia ông L, L vi Ngân
hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng thì ông L L đã thế chp cho Ngân
hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng gm:
Toàn b Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 239,
t bản đồ 12 ti: Thôn L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s
dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CH 140170, s
vào s cp GCN: CS004408 do S Tài nguyên i T tnh B cp ngày
30/03/2018 mangn ông Nguynn L bà Nguyn Th L.
Toàn b Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 240,
t bản đồ 12 ti: Thôn L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s
dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CH 140171, s
vào s cp GCN: CS004409 do S Tài nguyên i T tnh B cp ngày
30/03/2018 mangn ông Nguynn L bà Nguyn Th L.
Xét thy, hợp đồng thế chấp nói trên được các bên t nguyn ký kết, hp
đồng được công chứng và được đăng giao dch bảo đảm là đúng quy đnh ca
pháp luật. Do đó, trong T hp ông L L không thc hin hoc thc hin
không đầy đủ nghĩa vụ tr n thì Công ty c phn M có quyn đề ngh Cơ quan
thi hành án phát mi tài sn thế chp là quyn s dụng đất và các tài sn gn lin
với đất để thu hi n là đúng quy đnh ca pháp lut.
[4]. V án phí: Do chp nhn tn b u cu ca Công ty c phn M nên
ông L L phi chu toàn b án pKinh doanh thương mi giá ngch
theo quy đnh ca pháp lut. Tr li ng ty c phn M toàn b s tin tm ng
án phí đã nộp tiquan Thi hành án dân s huyn L, tnh B.
[5]. V chi pxem xét, thẩm đnh ti ch: Xác đnh tin chi pxem xét,
thm định ti ch 5.000.000 đồng. Xét thy do chp nhn toàn b u cu khi
kin ca Công ty c phn M nên toàn b s tin tin chi p xem xét, thm định
ti ch ông L L phi chu. Do Công ty c phn M đã nộp đ 5.000.000
đồng tin chi phí xem xét, thm định ti ch nên ông Lbà L phi có nghĩa vụ
tr li cho Công ty c phn M s tiền 5.000.000 đồng.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 30, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39, Điu
147, khon 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 B lut T tng dân s; các Điu 288,
357, 463, 463, 466, 468, 688 B lut dân s; Điu 100, khoản 2 Điều 103
12
Điu 210 Lut các t chc tín dụng năm 2024; Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP,
ngày 11/01/2019 ca Hội đng thm phán Tòa án nhân n Ti cao; Thông tư
s: 39/2016/TT-NHNN, ngày 30/12/2016 ca Thống đốc ngân hàng Nnước
Vit Nam; Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca y ban
thường v Quc hi v án phí và l p Tòa án. X:
1. Chp nhn tn b yêu cu khi kin của nguyên đơn là Công ty c phn
M.
2. Buc ộng Nguyễn Văn L và Nguyn Thị L phải có nghĩa v liên đới
trả nợ cho Công ty cổ phn M tạm tính đến ngày 17/01/2025 tổng cộng của Hợp
đồng cho vay hạn mức, khế ước nhận nợ Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho
vay không TSBĐ, mở & sử dụng tài khoản thanh toán và dịch vụ ngân hàng điện
tử la
̀
: 9.785.037.069 đồng (Trong đó: Nợ gốc: 6.751.734.650 đồng. Lãi trong
hạn: 160.502.322 đồng. Lãi qhạn: 2.839.362.113 đồng. Pht chậm trả lãi:
33.437.984 đồng). Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xửthm cho đến khi thi
hành án xong ông L và bà L n phải chịu khoản tiền lãi của số tin nợ gốc chưa
thanh toán theo mức lãi suất mà cácn thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng và
các Giy nhận nnhưng phi p hợp với quy định ca pháp luật.
3. X tài sn thế chp: T hp ông Nguyễn n L Nguyn Th L
không thc hin nghĩa vụ hoc thc hiện nghĩa vụ tr n không đầy đủ khon n
nêu trên thì Công ty c phn M có quyền đề ngh quan thinh án dân s
biên, phát mii sn bảo đảm sau đây để thu hi n gm:
Toàn b Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 239,
t bản đồ 12 ti: Thôn L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s
dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CH 140170, s
vào s cp GCN: CS004408 do S Tài nguyên i T tnh B cp ngày
30/03/2018 mangn ông Nguynn L bà Nguyn Th L.
Toàn b Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 240,
t bản đồ 12 ti: Thôn L, xã P, huyn L, tnh B theo Giy chng nhn Quyn s
dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CH 140171, s
vào s cp GCN: CS004409 do S Tài nguyên i T tnh B cp ngày
30/03/2018 mangn ông Nguyn Văn L và bà Nguyn Th L.
4. S tin thu được t vic x tài sn thế chp nêu trên s được thanh
toán toàn b khon n trong hp đồng tín dng nêu trên nếu dư Công ty c phn
M s tr li cho n thế chp, nếu thiếu tn vay tiếp tc tr cho ng ty c
phn M s tin thiếu.
Bản án này được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Lut Thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a và 9 Lut Thi hành
13
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
5. V án phí: Buc ông Nguyn n L và Nguyn Th L phi chu
117.785.000 đồng tin án phí Kinh doanh Thương mại sơ thẩmgiá ngch.
Tr li ng ty c phn M 58.394.000 đồng s tin tm ng án pmà
Công ty c phn M đã nộp theo biên lai s: 00003126, ngày 01/7/2024 ti Chi
cc Thi hành án dân s huyn L, tnh B.
6. V chi phí xem xét, thm định ti ch: Ông Nguyễn Văn L Nguyn
Th L phi chịu 5.000.000 đồng tin chi phí xem xét, thm định ti ch. Xác
nhn Công ty c phn M đã nộp đ 5.000.000 đng tin chi p xem xét, thm
định ti ch. Buc ông L L nghĩa v tr li cho Công ty c phn M s
tiền 5.000.000 đồng.
7. Quyn kháng cáo: Nguyên đơn mt tại phiên toà được quyn kháng
cáo bn án trong hn 15 ngày, k t ngày tuyên án. B đơn vng mt ti phiên
toà được quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày, k nhn được bn án hoc
niêm yết bản án theo quy đnh ca pháp lut./.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- VKSND huyện L;
- VKSND tnh B;
- Chi cục THADS huyn L;
- Lưu HSVA.
Tải về
Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất