Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 26/03/2025 của TAND TX. Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 26/03/2025 của TAND TX. Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Kỳ Anh (TAND tỉnh Hà Tĩnh)
Số hiệu: 01/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: DS-ST
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN

Bn án số: 01/2025/DS-ST
Ngày: 26-3-2025
Tranh chấp chia tài sản chung; chia
thừa kế và thực hiện nghĩa vụ tài sản do
người chết để lại”

- - 
NHÂN DANH


- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- : Ông Nguyễn Duy Hoàng
: Ông Hoàng Văn Bẹ
Bà Hoàng Thị Thu Lâm
- Thư ký phiên tòa: Bà Phan Thị Khánh Huyền - Thư ký Tòa án nhân dân
thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh tham
gia phiên toà: Bà Nguyễn Thị Vinh - Kiểm sát viên
Ngày 26 tháng 3 năm 2025, tại Hội trường xét xử Tòa án nhân dân thị
Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh xét xử sơ thẩm công khai vụ án Dân sự sơ thẩm thụsố:
31/2024/TLST-DS
ngày 11 tháng 6 năm 2024, theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 02/2025/QĐXXST-DS ngày 24 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1957; Trú tại: TDP Hưng T,
phường Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh (Vắng mặt)
  : Ông Mai Xuân Đ, sinh
năm 1982; Trú tại: Thôn Bắc H, xã Kỳ H, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh (Có mặt)
- Bị đơn: Ông Trần Mạnh H, sinh ngày 11/5/1965; Trú tại: Tổ dân phố 2,
phường Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh (Vắng mặt)
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Trần Thị Lệ H, sinh năm 1952; Trú tại: Số 91 đường Đại H, tổ
dân phố Châu P, phường Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh (Vắng mặt, đơn
đề nghị xét xử vắng mặt)
+ Trần Thị T, sinh năm 1954; Trú tại: S02 ngõ 65 đường Nguyễn
Trọng B, phường Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh (Vắng mặt, đơn đề nghị
xét xử vắng mặt)
+ Trần Thị Kim K, sinh năm 1959; Trú tại: Tiểu khu 3, tổ dân phố 3,
phường Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh (Vắng mặt, đơn đề nghị xét xử
vắng mặt)
+ Trần Thị T T, sinh năm 1960; Trú tại: Số 46/1 đường An Thạnh 57,
khu phố Thạnh B, phường An T, thành phố Thuận A, tỉnh Bình D (Vắng mặt, có
đơn đề nghị xét xử vắng mặt)
2
+ Nguyễn Cao K, sinh năm 1992; Trú tại: E4.21 (Emerald - Celadon
City) Sơn K, quận Tân P, thành phố Hồ Chí Minh (Vắng mặt, văn bản ủy
quyền cho người đại diện theo ủy quyền)
+ Nguyễn Quý K, sinh năm 1993; Trú tại: E4.21 (Emerald - Celadon
City) Sơn K, quận Tân P, thành phố Hồ Chí Minh (Vắng mặt do, văn
bản ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền)
+ Nguyễn Thị V, sinh năm 1986; Trú tại: Số 81 đường Nguyễn B,
phường N, thành phố T, tỉnh Tĩnh (Vắng mặt, văn bản y quyền
cho người đại diện theo ủy quyền)
+ Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1984; Trú tại: Tổ dân phố 2, phường
Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh (Vắng mặt, văn bản ủy quyền cho người
đại diện theo ủy quyền)
, ,
, ông : Ông Nguyễn Đình M, sinh năm 2000; Trú
tại: Tổ dân phố Hưng B, phường Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh (Có mặt)
+ Anh Trần Nguyên V, sinh năm 2003; Trú tại: Số 257 Đại H, tổ dân
phố Hưng N, phường Hưng T, thKỳ A, tỉnh Tĩnh (Vắng mặt, đơn đề
nghị xét xử vắng mặt)
+ Anh Trần Khôi N, sinh ngày 26/02/2008; Trú tại: Số 257 Đại Hành,
tổ dân phố Hưng Nhân, phường Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh (Vắng mặt,
có đơn đề nghị xét xử vắng mặt)
Người đại diện hợp pháp cho anh Trần Khôi N: Nguyễn Thị Kim D,
sinh năm 1983; Trú tại: Số 257 Đại Hành, tổ dân phố Hưng Nhân, phường
Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh (Vắng mặt)
+ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ (B...); Địa chỉ: 194 Trần Quang
Khải, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngọc L - Tổng Giám đốc (Vắng
mặt)
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Bùi Đại T - Chức vụ: Giám đốc Ngân
hàng TMCP Đ - Chi nhánh Nam H (Vắng mặt)
Người đại diện lại theo ủy quyền: Nguyễn Thị Anh Thơ - Chức vụ:
Phó giám đốc Ngân hàng TMCP Đ - Chi nhánh Nam H (Có mặt)
+ Bà Nguyễn Thị Q, sinh năm 1990; Trú tại: Tổ dân phố Hưng L, phường
Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh (Vắng mặt, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).


  
: Năm 1991 ông Nguyễn Văn T ly hôn với vợ trước Trần Thị
M tự thỏa thuận phân chia tài sản; ông T chịu trách nhiệm nuôi dưỡng chăm
sóc hai con Nguyễn Văn L, sinh năm 1984 Nguyễn Thị V, sinh năm 1986
(có Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án nhân dân huyện Kỳ A,
tỉnh Hà Tĩnh ngày 13/04/1991).
Cùng năm 1991, ông Nguyễn Văn T cưới Trần Thị N (sinh năm 1964,
mất ngày 01/11/2023) theo phong tục địa phương về chung sống với nhau
3
như vợ chồng. Bà N về sống cùng ông T chăm sóc, nuôi dưỡng 02 con riêng của
ông T Nguyễn Văn L, Nguyễn Thị V và sinh thêm được 02 con chung
Nguyễn Cao K, sinh năm 1992 và Nguyễn Quý K, sinh năm 1993.
Ngày 15/01/2010, ông Nguyễn Văn T và Trần Thị N đăng kết hôn
tại UBND thị trấn Kỳ A, huyện Kỳ A (nay là phường Hưng T, thị xã Kỳ A), tỉnh
Tĩnh. Sau khi kết hôn do để thuận tiện trong giao dịch, thế chấp tài sản nên
ông Nguyễn Văn T Trần Thị N cùng đứng tên trên các giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất gồm:
Tài sản 1: Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T,
phường Sông T (Nay phường Hưng T), thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh theo giấy
chứng nhận QSD đất số: CK 129411, số vào sổ: cấp GCG: CH 01001 do UBND
thị xã Kỳ A, tnh Hà Tĩnh cấp ngày 22/06/2017;
Tài sản 2: Thửa đất số 1182, tờ bản đồ số 06/371, địa chỉ: Khu phố Hưng
T, thị trấn Kỳ A, huyện Kỳ A (Nay tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị
Kỳ A), tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: BN 045757, số vào
sổ cấp GCN: CH00149 do UBND huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày
04/02/2013;
Tài sản 3: Thửa đất số 06 + 07 + 08, tờ bản đồ số: QHDC, địa chỉ: Xứ
Đồng V, xã Kỳ T, huyện Kỳ A (Nay là phường Kỳ T, thị xã Kỳ A), tỉnh Hà Tĩnh
theo giấy chứng nhận QSD đất số: AM 145100 vào sổ cấp GCN: H 00019 do
UBND huyện Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 23/03/2009;
Tài sản 4: Thửa đất số 836, tờ bản đồ số 03/371, địa chỉ: Khu phố 2, thị
trấn Kỳ A, huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh (Nay tổ dân phố 2, phường Hưng T, thị
Kỳ A) theo giấy chứng nhận QSD đất số: 908911, Số vào sổ cấp GCN:
CH 00466 do UBND huyện Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày: 14/04/2011;
Tài sản 5: Thửa đất số: 03 (Lô số 15) tờ bản đồ số: Mảnh trích đo địa
chính số 072015; địa chỉ: Tổ dân phố Hưng L, phường Sông T (Nay phường
Hưng T), thKỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CD
112865 vào sổ cấp GCN: CH 00358 do UBND thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp
ngày 23/04/2016;
Tài sản 6: Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86, địa chỉ: Tdân phố Hưng T,
phường Sông T (Nay là phường Hưng T), thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh theo giấy
chứng nhận QSD đất sCK129412, Số vào số: CH 01000, do UBND thị Kỳ
A cấp ngày 22/06/2017. Năm 2021, Nhà nước đã thu hồi một phần diện tích đất
nay diện tích đất còn lại là 100,8m
2
, ông T đang quản lý, sử dụng;
Tài sản 7: Thửa đất số 106, tờ bản đồ số 77, địa chỉ: Tdân phố Hưng T,
phường Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số:
CV 376624, Số vào sổ cấp GCN: CS 01809 do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 01/06/2020;
Tài sản 8: Thửa đất số: 24, tờ bản đồ 86, địa chỉ: Tdân phố Hưng T,
phường Sông T (Nay là phường Hưng T), thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh theo giấy
chứng nhận QSD đất số: CK 129500, số vào sổ cấp GCN: CH 01002 do UBND
thị xã Kỳ A cấp ngày 22/06/2017;
4
Tài sản 9: Thửa đất số 24, tờ bản đồ 86, diện tích 179,1m
2
; Mục đích sử
dụng: đất trồng cây lâu năm, địa chỉ: tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị xã
Kỳ A, tỉnh Tĩnh, theo giấy chứng nhận QSD đất số CK 129499, số vào sổ
cấp giấy chứng nhận: CH 01003 do UBND thị xã Kỳ A cấp ngày 22/06/2017
mang tên ông Nguyễn Văn T Trần Thị N. Thửa đất này Nhà nước đã thu
hồi một phần diện tích đất, nay còn lại diện tích 103,8m
2
, ông T đang quản lý, sử
dụng;
Tài sản 10: Thửa đất số 24, tờ bản đồ 86, diện tích 161,3m
2
; mục đích sử
dụng: đất trồng cây lâu năm, địa chỉ: tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị xã
Kỳ A, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CK 129495, số vào sổ
cấp giấy chứng nhận: CH 01007 do UBND thị Kỳ A cấp ngày 22/06/2017
mang tên ông Nguyễn Văn T bà Trần Thị N. Nnước đã thu hồi một diện
tích đất, nay còn diện tích 15,2m
2
, ông T đang quản, lý sử dụng;
Tài sn 11: Phn din tích còn li 26,3m
2
theo giy chng nhn QSD đất
gc s: AQ 098046 do UBND huyn K A (nay UBND th K A) cp
ngày 15/7/2009, sau khi nhà nước thu hi bi thường đưng liên gia thuc
quyn s dng đất ca v chng ông T. Hin ông T đang quản, lý s dng;
Tài sản 12: Xe ô biển kiểm soát: 38A-139..., nhãn hiệu TOYOTA, số
loại: CAMRY E, số máy: 6ARP213306; Số khung: 9FK9G1003802; năm sản
xuất: 2016. Đăng xe ô s 044108, do Công an tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày
11/11/2020 mang tên Trần Thị N;
Tài sản 13: Xe ô biển kiểm soát: 38A - 018.88 nhãn hiệu TOYOTA, số
loại: Parado TX-L theo giấy chứng nhận Đăng xe ô số: 38 000701 do
Công an thị Kỳ Anh cấp ngày 11 tháng 11 năm 2020 mang tên: Nguyễn Văn
T.
Khi Trn Th N chết vào ngày 01/11/2023 thì v chng ông Nguyn
Văn T và bà Trn Th N còn có các khon n c th sau:
- Khon vay ti Ngân hàng Nông nghip Phát trin nông thôn Vit
Nam - Chi nhánh huyn K A - Hà Tĩnh II (Ngân hàng A) s tin gc:
2.200.000.000 đồng theo Hợp đồng đm bo tin vay s: 2022908911 ngày
15/3/2022 Hợp đồng bảo đảm tin vay số: 2022145100/HĐTC ngày
15/03/2022 gia Ngân hàng A vi bà Trn Th N và ông Nguyễn Văn T.
- Khon vay n gc 2.750.000.000 đồng ca ông Nguyễn Văn T
Trn Th N ti Ngân hàng TMCP Đ - Chi nhánh Nam H (Ngân hàng B...), theo
Hợp đồng vay hn mc c th s: 01.7/2023/9788831 ngày 23/08/2023
01.8/2023/9788831/HĐTD ngày 23/08/2023 kết gia bà Trn Th N vi
Ngân hàng B....
- Khon vay ti Ngân hàng TMCP Đ - Chi nhánh Nam H s tin n gc
3.933.498.639 đồng theo Hợp đng tín dng số: 01/2022/9788831/HĐTD ngày
13/10/2022 các hợp đồng c th đưc kết gia Trn Th N vi Ngân
hàng B....
Sau khi Trn Th N chết, các đồng tha kế không ngi lại được vi
nhau để tha thun thng nht khai nhn, phân chia tha kế thc hiện nghĩa
v tr n ti các Ngân hàng dẫn đến các khon vay quá hn nên ông Nguyn
5
Văn T đứng ra vay tiền cá nhân để tr n cho Ngân hàng để không b Ngân hàng
x lý tài sn bảo đảm theo quy định, c th.
- Ngày 16/01/2024, vay ca bà Nguyn Quý K 2.785.000.000 đồng vi lãi
sut 0,8%/tháng, để thanh toán khon n gc 2.750.000.000 đồng và lãi ti Ngân
hàng B... theo Hợp đồng vay hn mc c th s: 01.7/2023/9788831 ngày
23/08/2023 và 01.8/2023/9788831/HĐTD ngày 23/08/2023.
- Ngày 29/5/2024, vay ca Nguyn Th Q 2.321.000.000 đồng vi lãi
sut 0.8%/tháng, để tr khon n gốc 2.200.000.000 đồng lãi ca Ngân hàng
Nông nghip Phát trin nông thôn Vit Nam - Chi nhánh huyn K A -
Tĩnh II theo Hợp đồng đảm bo tin vay s: 2022908911 ngày 15/3/2022
Hợp đồng bảo đảm tin vay s: 2022145100/HDDTC ngày 15/3/2022 gia
Ngân hàng A vi Trn Th N và ông Nguyễn Văn T.
Trước khi chết Trn Th N lp di chúc để li cho con gái Nguyn
Quý K được hưởng ½ quyn s dụng đất ti 06 thửa đất nhưng Nguyn Quý
K văn bn t chi nhn tha kế theo di chúc, ch nhn tha kế theo quy đnh
pháp lut.
Do có hàng tha kế ông Trn Mnh H không ngi lại được với nhau đ
thng nht vic phân chia tha kế nên buc ông Nguyễn Văn T phi khi kin
để phân chia tài sn chung v chng; thc hiện nghĩa v ca bà Trn Th N để
li phân chia tha kế di sn ca N đối vi các tài sản nghĩa vụ tr n
nêu trên theo quy định.
Đối vi vic phân chia tha kế di sn ca Trn Th N, nguyên đơn ông
Nguyễn Văn T đề ngh đưc nhn tt c tài sn chung ca v chng là quyn s
dng ca 11 thửa đất 02 xe ô đ qun lý, s dng và ông trách nhim
trc tiếp đứng ra dùng mt phn di sn ca Trn Th N để lại để thanh toán
các khon n chung c gốc và lãi. Đồng thi ông T có nghĩa vụ chi tr bng tin
cho nhng ngưi tha kế ca bà Trn Th N k phn tha kế mà h được hưởng
bng tin; t nguyn nộp thay án phí cho các đương s khác, t nguyn chu
toàn b chi phí t tng.
: Quá trình giải quyết vụ án, Toà án
đã triệu tập hợp lệ nhưng ông Trần Mạnh H vắng mặt không do tại các
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải; vắng
mặt tại các buổi làm việc tại phiên tòa. Theo kết quả xác minh thì ông Trần
Mạnh H có hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay tại tổ dân phố 2, phường Hưng
T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh, hiện nay ông H vẫn đang sinh sống trên địa bàn.
              
 trình bày:
Bà Trần Thị Lệ H khai đã nhận được các văn bản ttụng do Tòa án tống
đạt. Tuy nhiên, do gia đình liên tục chịu đựng nhiều mất mát nên không
muốn đến Tòa án làm việc để tranh chấp di sản thừa kế. Đối với yêu cầu khởi
kiện của ông Nguyễn Văn T thì Trần Thị N đề nghị Tòa án giải quyết vụ án
theo quy định pháp luật. đề nghị được vắng mặt tại các buổi làm việc, phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, các phiên
tòa xét xử vụ án và có đơn xin miễn án phí.
6
              
 trình bày:
Trần Thị T khai đã nhận được các văn bản tố tụng do Tòa án tống đạt.
Tuy nhiên, do gia đình liên tục chịu đựng nhiều mất mát nên không muốn đến
Tòa án làm việc để tranh chấp di sản thừa kế. Đối với yêu cầu khởi kiện của ông
Nguyễn Văn T, bà Trần Thị Lệ H đề nghị Tòa án giải quyết vụ án theo quy định
pháp luật. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ trả nợ và chia di sản ngang nhau thì bà
không yêu cầu ; trường hợp nghĩa vụ trả nợ lớn hơn phần di sản được hưởng
thì đề nghị ông Nguyễn Văn T phải chịu trách nhiệm trả; trường hợp di sản được
hưởng lớn hơn nghĩa vụ trả nợ thì nhận phần di sản được hưởng để sau này hỗ
trợ cho con của Trần Thị N chưa gia đình. Bà đề nghị được vắng mặt tại
các buổi làm việc, phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ và hòa giải, các phiên tòa xét xử và có đơn xin miễn án phí.

 trình bày:
Bà Trần Thị T T đã nhận được các tài liệu do Tòa án tống đạt. Về việc
Tòa án giải quyết phân chia di sản thực hiện nghĩa vụ tài sản do Trần Thị
N để lại, phần di sản thừa kế được hưởng thì tặng cho toàn bộ 03 cháu
Nguyễn Cao K, Nguyễn Quý K Trần Nguyên V phần di sản bà được thừa kế.
Ngoài ra, đề nghị được vắng mặt tại các buổi làm việc, phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, các phiên tòa xét xử vụ
án và có đơn xin miễn án phí.
             n 
 trình bày:
Bà Trần Thị Kim K đã nhận được các văn bản tố tụng do Tòa án tống đạt.
Tuy nhiên, vì sự việc mất mát là nằm ngoài mong muốn nên bà không muốn đến
Tòa án để tranh giành tài sản. Đối với yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Văn T,
đề nghị Tòa án giải quyết vụ án theo quy định pháp luật. đề nghị được
vắng mặt tại các buổi làm việc, phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công
khai chứng cứ và hòa giải, các phiên tòa xét xử vụ án và có đơn xin miễn án phí.

nanh  trình bày:
Anh Trần Nguyên V khai đã nhận được các tài liệu do Tòa án tống đạt.
Đối với yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Văn T, anh đề nghị Tòa án giải quyết
vụ án theo quy định pháp luật. Đối với phần di sản thừa kế anh được hưởng
được Trần Thị T T cho thì anh tự nguyện tặng cho Nguyễn Cao K
Nguyễn Quý K mỗi người ½. Anh đề nghị được vắng mặt tại các buổi làm việc,
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, các
phiên tòa xét xử vụ án.
anh 
Khôi N và n trình bày:
Anh Trần Khôi N người đại diện hợp pháp khai đã nhận được các tài
liệu do Tòa án tổng đạt. Đối với yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Văn T, anh
Trần Khôi N người đại diện đề nghị Tòa án giải quyết vụ án theo quy định
7
pháp luật và tự nguyện tặng cho toàn bộ phần di sản thừa kế được hưởng cho hai
chị là Nguyễn Cao K Nguyễn Quý K mỗi người ½. Anh đề nghị được vắng
mặt tại các buổi làm việc, phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ và hòa giải, các phiên tòa xét xử vụ án.
 ,
Nguyn Quý K, Nguyn Th V, ông Nguy i din theo y
quyn ông  trình bày:
Nguyn Cao K, Nguyn Quý K, ông Nguyễn Văn L Nguyn
Th V đồng ý vi ni dung khi kin của nguyên đơn. Đối vi k phn tha kế
được hưởng t Trn Th N ngoi là Nguyn Th Phn thì ông Nguyn
Văn L, Nguyn Th V, bà Nguyn Cao K và bà Nguyn Quý K tng cho toàn
b cho ông Nguyễn Văn T. Ngoài ra, Nguyn Quý K gi nguyên ý kiến v
vic t chi nhn di sn tha kế ½ quyn s dụng đt ti 06 thửa đất theo di
chúc bà Trn Th N lp tại Văn phòng công chứng Lê Văn Hợi ngày 17/10/2023
Đối vi k phn tha kế đưc bà Trn Th T T, anh Trn Nguyên V, anh
Trn Khôi N tng cho thì Nguyn Cao K bà Nguyn Quý K tng cho li
toàn b cho ông Nguyễn Văn T.
Đối vi khon n ông Nguyễn Văn T đã vay ca Nguyn Quý K đ
thc hiện nghĩa vụ tr n chung ca ông Nguyễn Văn T Trn Th N ti
Ngân hàng B...: Tính đến ngày 26/3/2025, tng s tin n gc lãi phát sinh
theo tha thuận vay 3.104.346.666 đng, trong đó: tiền gc 2.785.000.000
đồng, tin lãi 319.346.666 đồng. Nguyn Quý K yêu cu ông Nguyễn Văn T
và những người kế thừa nghĩa vụ ca bà Trn Th N phi tr cho bà Nguyn Quý
K s tin 3.104.346.666 đồng và tiền lãi phát sinh đối vi s tin gc k t ngày
27/3/2025 cho đến khi tr hết n.
   Nguyn Th Anh T -  i din theo y quyn ca
i quyn l i C phu
hát trin Vit Nam (Ngân hàng B...):
Đối vi khon n chung v chng ông Nguyễn Văn T Trn Th N
vay ti Ngân hàng B...: Tính đến ngày 26/3/2025, tng tin n gc lãi phát
sinh theo Hợp đồng tín dng s 01/2022/9788831/HĐTD ngày 14/10/2022 và
các hợp đồng c th đưc kết gia Trn Th N vi Ngân hàng B...
4.356.647.456 đồng, trong đó: Tin gc 3.933.498.639 đồng, tin lãi tính đến
ngày 26/3/2025 423.148.817 đng. Nay Ngân hàng B... yêu cu ông Nguyn
Văn T những người kế thừa nghĩa vụ ca Trn Th N phi tr cho Ngân
hàng B... s tin gc tin lãi 4.356.647.456 đồng tin lãi phát sinh theo
hợp đồng đã kết k t ngày 27/3/2025 cho đến khi tr hết n. Ông Nguyn
Văn T Trn Th N là người vay, nay N chết nên đề ngh ông T chu
trách nhiệm đứng ra tr n phn ca ông T và dùng mt phn di sn ca bà N để
lại để tr phần nghĩa vụ ca bà N cho Ngân hàng.
, 
quan bà Nguyn Th Q trình bày: Bà Nguyn Th Q đã nhận được các tài liu do
Tòa án tống đt. Đối vi yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn T, đề ngh
Tòa án gii quyết v án theo quy đnh pháp lut và gii quyết phn n gc và lãi
8
ông Nguyễn Văn T đã vay của để thc hiện nghĩa vụ tr n chung v
chng ca ông Nguyễn Văn T Trn Th N ti Ngân hàng Nông nghip
Phát trin nông thôn Vit Nam. Tính đến ngày 26/3/2025, tng s tin n gc
lãi phát sinh theo tha thun vay 2.503.585.333 đồng, trong đó: tin gc
2.321.000.000 đồng, tin lãi 182.585.333 đng. Nguyn Th Q yêu cu
ông Nguyễn Văn T những người kế thừa nghĩa vụ ca bà Trn Th N phi tr
cho bà Nguyn Th Q s tin 2.503.585.333 đồng và tiền lãi phát sinh đối vi s
tin gc k t ngày 27/3/2025 cho đến khi tr hết n.

:
- : Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa đã tuân thủ
đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Quá trình xét xử đã tuân theo đúng
quy định của phiên tòa dân sự sơ thẩm nên không yêu cầu khắc phục vi phạm về
thủ tục tố tụng. Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng:
Nguyên đơn vắng mặt nhưng đã người đại diện theo ủy quyền tham gia; bị
đơn ông Trần Mạnh H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng
mặt không có lý do; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quanTrần Thị Lệ H,
Trần Thị T, Trần Thị T T, Trần Thị Kim K, anh Trần Nguyên V, anh
Trần Khôi N, bà Nguyễn Thị Kim D,bà Nguyễn Thị Q đều vắng mặt nhưng
đơn đề nghị giải quyết vắng mặt; Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan
Nguyễn Cao K, bà Nguyễn Quý K, Nguyễn Thị V, ông Nguyễn Văn L vắng
mặt nhưng người đại diện theo ủy quyền tham gia, căn cứ khoản 2 Điều 227,
khoản 1 Điều 228 Bộ luật Ttụng dân sự, xét xử vắng mặt những người này
đảm bảo theo quy định.
- : Căn cứ khoản 1 Điều 5, khoản 2, khoản 5
Điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 147, khoản 2 Điều
157 Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 468, 609, 610, 611, 612, 613, 614, 615,
623, 649, 650, 651, 652, 654, 658, 660 Bộ luật dân sự; Căn cứ khoản 5 Điều 98,
khoản 1 Điều 166 Luật Đất đai 2013; Căn cứ Điều 29, 33, 34, 37, 39, 66 Luật
Hôn nhân và gia đình; Căn cứ Điều 2 Luật Người cao tuổi; Căn cứ điểm đ khoản
1 Điều 12, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 27 của Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về án phí, lệ phí Tòa án. Đề nghị Hội đồng xét xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Văn T.
1. Chia tài sản chung trong khối tài sản chung của vợ chồng ông Nguyễn
Văn T Trần Thị N thành 02 phần bằng nhau, tương đương ông Nguyễn
Văn T được hưởng 01 phần trị giá 5.962.975.850 đng; Những người kế thừa
quyền của bà Trần Thị N được hưởng 01 phần trị giá 5.962.975.850 đồng.
- Giao cho ông Nguyễn Văn T đưc quyn qun lý, s dng 11 thửa đất
và 02 chiếc xe ô tô là tài sn chung ca ông Nguyễn Văn T và bà Trn Th N.
- Ông Nguyễn Văn T nghĩa vụ phi thanh toán bng tin đối vi phn
di sn ca Trn Th N s tiền 5.962.975.850 đồng.
2. Chia nợ chung trong khối nợ chung vợ chồng ông Nguyễn Văn T
Trần Thị N thành 02 phần bằng nhau, tương đương ông Nguyễn Văn T có nghĩa
9
vụ trả nợ số tiền 4.982.289.728 đồng; Những người kế thừa nghĩa vụ ca
Trn Th N có nghĩa vụ trả nợ số tiền 4.982.289.728 đồng.
3. Di sn tha kế ca Trn Th N để lại 5.962.975.850 đồng; Nghĩa
v tr n ca Trn Th N để li mà những người kế tha quyền nghĩa vụ
ca bà Trn Th N phi thc hin là 4.982.289.728 đồng.
Di sn ca Trn Th N còn li để chia tha kế : 5.962.975.850 đồng -
4.982.289.728 đồng = 980.686.122 đồng. Di sản này được chia thành 06 phn
bng nhau gm: Ông Nguyễn Văn T được hưởng 01 phn; ông Nguyễn Văn L
được hưởng 01 phn; Nguyn Th V được hưởng 01 phn; Nguyn Cao K
được hưởng 01 phn; Nguyn Quý K được hưởng 01 phn những người
tha kế ca bà Nguyn Th Phấn được hưởng 01 phn. Mi phn được hưởng
s tin là: 980.686.122 đồng/06 phần = 163.447.687 đồng.
Phn di sn Nguyn Th Phấn được hưởng chia thành 07 phn bng
nhau gm: Ông Trn Mnh H được hưởng 01 phn; bà Trn Th L H đưc
ng 01 phn; bà Trn Th T được hưởng 01 phn; bà Trn Th Kim K đưc
ng 01 phn; Trn Th T T được hưởng 01 phn; anh Trn Khôi N anh
Trn Nguyên V được hưởng 01 phn; bà Nguyn Quý K, bà Nguyn Cao K, bà
Nguyn Th V và ông Nguyễn Văn L đưc hưởng 01 phn. Mi phn đưc
ng có s tin là: 163.447.687 đồng/07 phn = 23.349.670 đồng.
Ghi nhn s t nguyn ca Trn Th T T t nguyn tng cho li toàn
b phn tha kế đưc hưởng cho Nguyn Cao K, bà Nguyn Quý K anh
Trn Nguyên V; Ghi nhn s t nguyn ca anh Trn Nguyên V t nguyn tng
cho li toàn b phn tha kế được hưởng cho bà Nguyn Cao K, bà Nguyn Quý
K; Ghi nhn s t nguyn ông Nguyễn Văn L, Nguyn Th V, Nguyn
Cao K Nguyn Quý K t nguyn tng cho li toàn b phn tha kế đưc
ởng và được tng cho lại để tặng cho nguyên đơn ông Nguyễn Văn T. Phn di
sn ông Nguyễn Văn T được hưởng đưc tng cho là: 163.447.687 đồng +
(163.447.687 đồng x 4 phần) + 23.349.670 đồng + 23.349.670 đồng =
863.937.775 đồng.
Ông Nguyễn n T nghĩa v thanh toán cho ông Trn Mnh H, bà
Trn Th L H, bà Trn Th T, bà Trn Th Kim K mỗi người s tin
23.349.670 đồng.
4. Ông Nguyễn Văn T trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của ông
Nguyễn Văn T trong nghĩa vụ trả nchung của ông Trần Thị N số tiền
4.982.289.728 đồng và trực tiếp đứng ra dùng mt phn di sn ca Trn Th
N tr n ca Trn Th N trong nghĩa vụ tr n chung s tin 4.982.289.728
đồng. Tng s tin n ông Nguyễn Văn T tr 9.964.579.455 đồng, c th:
- Trả cho Nguyễn Thị Q tng s tin 2.503.585.333 đồng, trong đó:
tin gc là 2.321.000.000 đồng, tin lãi tính đến ngày 26/03/2025 là 182.585.333
đồng tin lãi phát sinh theo tha thun vay đối vi s tin gc k t ngày
27/3/2025 cho đến khi tr hết n;
- Tr cho Nguyn Quý K tng s tiền 3.104.346.666 đng, trong đó:
tin gc là 2.785.000.000 đng, tin lãi theo tha thuận tính đến ngày 26/3/2025
10
là 319.346.666 đồng và tin lãi phát sinh theo tha thun vay đi vi s tin gc
k t ngày 27/3/2025 cho đến khi tr hết n;
- Tr cho  tng s tin 4.356.647.456 đồng, trong
đó: Tin gc 3.933.498.639 đồng, tin lãi tính đến ngày 26/3/2025
423.148.817 đồng tin lãi phát sinh theo hợp đồng tín dng đã kết k t
ngày 27/3/2025 cho đến khi tr hết n.
Trường hợp ông Nguyễn Văn T không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ trả nợ thì  quyền yêu cầu quan Thi hành
án dân sự thẩm quyền xử tài sản thế chấp để thu hồi nợ, cụ thể như sau:
Thửa đất số: 03 (Lô s15) tờ bản đồ số: Mảnh trích đo địa chính số 072015; địa
chỉ: Tổ dân phố ng L, phường Sông T (Nay phường Hưng T), thị Kỳ
Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CD 112865 o sổ cấp
GCN: CH 00358 do UBND thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày 23/04/2016,
mang tên ông Nguyễn Văn T Trần Thị N; Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86,
địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường Sông T (Nay phường Hưng T), thị Kỳ
Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số CK129412, Số vào số: CH
01000, do UBND thị xã Kỳ A cấp ngày 22/06/2017, mang tên ông Nguyễn Văn T
Trần Thị N; Thửa đất số 106, tờ bản đồ số 77, địa chỉ: Tổ dân phố ng T,
phường Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CV
376624, Số vào sổ cấp GCN: CS 01809 do Sở tài nguyên môi trường tỉnh
Tĩnh cấp ngày 01/06/2020, mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N.
5. V án phí dân sự sơ thẩm:
- Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho nguyên đơn ông Nguyễn Văn T đối với
phần tài sản nghĩa vụ trả nợ trong khối tài sản chung, nghĩa vụ trả nợ vợ
chồng với Trần Thị N; đối với phần di sản được hưởng phần tài sản thực
hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của Trần Thị N; đối với phần di sản được
Nguyễn Thị V, ông Nguyễn Văn L, bà Nguyễn Cao K, Nguyễn Quý K tặng
cho.
- Miễn án phí dân sự thẩm cho người quyền lợi nghĩa vụ liên quan
Trần Thị Lệ H, bà Trần Thị T, bà Trần Thị Kim K đối với phần di sản thừa kế
được hưởng phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của Trần Thị
N; Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan Trần Thị T T không phải chịu án
phí đối với phần di sản được hưởng đã tặng cho bà Nguyễn Quý K, Nguyễn
Cao K, anh Trần Nguyên V miễn án phí phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với
bên thứ ba của bà Trần Thị N.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan Nguyễn Thị V, ông Nguyễn
Văn L, Nguyễn Cao K, bà Nguyễn Quý K, anh Trần Nguyên V, anh Trần
Khôi N không phải chịu án phí đối với phần di sản thừa kế được hưởng đã tặng
cho ông Nguyễn Văn T; Không phải nộp án phí đối với phần tài sản thực hiện
nghĩa vụ với bên thứ ba của Trần Thị N do ông Nguyễn Văn T đã nhận nộp
thay.
- Ông Trần Mạnh H không phải nộp án phí đối với phần di sản thừa kế
được hưởng và phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của bà Trần Thị N
do ông Nguyễn Văn T đã nhận nộp thay.
11
- Buộc ông Nguyễn Văn T nộp án phí dân sự sơ thẩm nhận nộp thay gồm:
Phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của Nguyễn Thị V, ông
Nguyễn Văn L, Nguyễn Cao K, Nguyễn Quý K, anh Trần Khôi N, anh
Trần Nguyên V phải chịu; Phần di sản thừa kế phần tài sản thực hiện nghĩa
vụ với bên thứ ba của ông Trần Mạnh H phải chịu. Tổng số tiền án phí ông
Nguyễn Văn T phải nộp thay là: 80.701.635 đồng + 3.857.538 đồng =
84.559.174 đồng  
 ).
6. V chi phí t tng: Ghi nhận sự tự nguyện của nguyên đơn ông Nguyễn
Văn T về việc chịu toàn bộ chi phí tố tụng.
7. Quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.

Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ tại hồ vụ án được tranh
tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử thấy rằng:
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn ông Nguyễn Văn T khởi kiện yêu cầu chia tài
sản chung, chia thừa kế thực hiện nghĩa vụ của người chết để lại; bị đơn ông
Trần Mạnh H, trú tại tổ dân phố 2, phường Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh;
các tài sản bất động sản đều địa chỉ tại thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh. Căn
cứ khoản 2, khoản 5 Điều 26, khoản 2 Điều 28, khoản 1 Điều 35 khoản 1
Điều 39 của Bộ luật ttụng dân sự, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của T
án nhân dân thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Tại phiên tòa nguyên đơn vắng mặt nhưng đã người đại diện theo ủy
quyền tham gia; bị đơn ông Trần Mạnh H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần
thứ hai nhưng vắng mặt không do; Người quyền lợi nghĩa vụ liên
quan bà Trần Thị Lệ H, bà Trần Thị T, bà Trần Thị Kim K, bà Trần Thị T T, anh
Trần Nguyên V, anh Trần Khôi N, bà Nguyễn Thị Kim D, bà Nguyễn Thị Q đều
vắng mặt, nhưng có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt; Người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan bà Nguyễn Cao K, Nguyễn Quý K, bà Nguyễn Thị V, ông
Nguyễn Văn L vắng mặt nhưng người đại diện theo ủy quyền tham gia.
vậy, HĐXX xét xử vắng mặt bị đơn, những người quyền lợi nghĩa vụ liên
quan nêu trên theo quy định tại khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 của Bộ luật
tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
[2.1]   
 T và bà : Ngày 11/4/1991, ông Nguyễn Văn T ly hôn với
vợ trước Trần Thị M tự thỏa thuận phân chia tài sản. Cùng năm 1991,
ông Nguyễn Văn T cưới Trần Thị N theo phong tục địa phương chung
sống với nhau như vợ chồng. Ngày 15/01/2010, ông Nguyễn Văn T và bà Trần
Thị N đăng kết hôn tại UBND thị trấn Kỳ A, huyện Kỳ A (nay phường
Hưng T, thị Kỳ A), tỉnh Tĩnh. Sau khi kết hôn ông Nguyễn Văn T và
Trần Thị N cùng đứng tên trên các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gồm:
Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường Sông T
(Nay phường Hưng T), thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh, do UBND thị Kỳ A,
12
tỉnh Tĩnh cấp ngày 22/06/2017; Thửa đất số 1182, tờ bản đồ số 06/371, địa
chỉ: Khu phố Hưng T, thị trấn Kỳ A, huyện Kỳ A (Nay tổ dân phố Hưng T,
phường Hưng T, thị Kỳ A), tỉnh Tĩnh, do UBND huyện Kỳ A, tỉnh
Tĩnh cấp ngày 04/02/2013; Thửa đất số 06 + 07 + 08, tờ bản đồ số: QHDC, địa
chỉ: Xứ Đồng V, Kỳ T, huyện Kỳ A (Nay phường Kỳ T, thị Kỳ Anh),
tỉnh Tĩnh, do UBND huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày 23/03/2009; Thửa
đất số 836, tờ bản đồ số 03/371, địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Kỳ A, huyện Kỳ A,
tỉnh Tĩnh (Nay tổ dân phố 2, phường Hưng T, thị Kỳ A), do UBND
huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày: 14/04/2011; Thửa đất số 03 (Lô số 15) tờ
bản đồ số: Mảnh trích đo địa chính s072015; địa chỉ: Tổ dân phố Hưng L,
phường Sông T (Nay phường Hưng T), th Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh, do
UBND thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày 23/04/2016; Thửa đất số 24, tờ bản
đồ số 86, địa chỉ: Tổ dân phố ng T, phường Sông T (Nay là phường Hưng T),
thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, do UBND thị xã Kỳ A cấp ngày 22/06/2017; Thửa
đất số 106, tờ bản đồ số 77, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị xã
Kỳ A, tỉnh Tĩnh, do Sở tài nguyên môi trường tỉnh Tĩnh cấp ngày
01/06/2020; Thửa đất số: 24, tờ bản đồ 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường
Sông T (Nay phường Hưng T), thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, do UBND thị xã
Kỳ A cấp ngày 22/06/2017; Thửa đất số 24, tờ bản đồ 86, diện tích 179,1m
2
, địa
chỉ: tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh, do UBND
thị Kỳ A cấp ngày 22/06/2017; Thửa đất số 24, t bản đồ 86, diện tích
161,3m
2
, địa chỉ: tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh
Tĩnh, do UBND thị Kỳ A cấp ngày 22/06/2017. Nhà nước đã thu hồi phần
lớn diện tích đất, nay còn diện tích 15,2m
2
; Phn din tích còn li 26,3m
2
theo
giy chng nhn QSD đt gc s: AQ 098046 do UBND huyn K A (nay
UBND th K A) cp ngày 15/7/2009, sau khi nhà nước thu hi bi
thường đưng liên gia.
Ngoài các thửa đất nêu trên thì ông Nguyễn Văn T còn thừa nhận tài sản
chung vợ chồng còn 01 chiếc xe ô biển kiểm soát: 38A-139..., số quản
3801D - 031995 nhãn hiệu TOYOTA, số loại: CAMRY E ASV51L-JETNHU,
số máy: 6ARP213306, skhung: 9FK9G1003802, năm sản xuất: 2016. Đăng ký
xe ôsố 044108 do Công an tỉnh Tĩnh cấp ngày 11/11/2020 mang tên Trần
Thị N; 01 xe ô biển kiểm soát: 38A 018..., nhãn hiệu TOYOTA, số loại:
Parado TX-L theo giấy chứng nhận Đăng xe ô số: 38 000701 do ng an
thị xã Kỳ Anh cấp ngày 11/11/2020 mang tên: Nguyễn Văn T.
Về nghĩa vụ trả nợ chung: Nợ Nguyễn Thị Q tng s tin
2.503.585.333 đng, trong đó: tiền gc 2.321.000.000đồng, tin lãi theo hp
đồng vay tin tính đến ngày 26/03/2025 182.585.333 đng; Nợ Nguyễn
Quý K tng s tin 3.104.346.666 đồng, trong đó: tiền gc 2.785.000.000
đồng, tin lãi theo hợp đồng vay tin tính đến ngày 26/3/2025 319.346.666
đồng.
N Ngân hàng TMCP Đ - Chi nhánh Nam H tng s tin
4.356.647.456đng, trong đó: tin gc 3.933.498.639 đồng, tin lãi tính đến
ngày 26/3/2025 423.148.817đồng, theo Hợp đng tín dng s:
13
01/2022/9788831/HĐTD ngày 13/10/2022 các hợp đồng c th đưc kết
gia Trn Th N vi Ngân hàng B.... Để đảm bo cho khon vay thì ông
Nguyễn Văn T Trn Th N đã các hợp đng thế chp vi Ngân hàng
B..., tài sản đảm bo gm: Thửa đất số 03 (Lô số 15) tờ bản đồ số: Mảnh trích
đo địa chính số 072015; địa chỉ: Tổ dân phố Hưng L, phường Sông T (Nay
phường Hưng T), thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh, do UBND thị Kỳ A, tỉnh
Tĩnh cấp ngày 23/04/2016, mang tên ông Nguyễn Văn T Trần Thị N;
Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường Sông T
(Nay phường Hưng T), thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh, do UBND thị Kỳ A
cấp ngày 22/06/2017, mang tên ông Nguyễn Văn T bà Trần Thị N; Thửa đất
số 106, tờ bản đồ số 77, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị xã Kỳ
A, tỉnh Tĩnh, do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Tĩnh cấp ngày
01/06/2020, mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N.
Như vy, tng s tin n ca ông Nguyễn Văn T Trn Th N tính
đến ngày 26/3/2025 9.964.579.455 đồng tin lãi phát sinh theo tha thun
vay, hợp đồng cho vay k t ngày 27/3/2025 cho đến khi tr hết n.
Theo kết luận định giá tài sản ngày 03/12/2024, tổng trị gvề quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất 02 chiếc xe ô tài sản chung của vợ
chồng ông Nguyễn Văn TTrần Thị N 11.925.951.700 đồng i mt
t      u     t nghìn b 
ng).
Quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn ông Nguyễn Văn T, người đại
diện theo ủy quyền của nguyên đơn người quyền lợi nghĩa vụ liên quan là
các con chung và con riêng của vợ chồng ông T, bà N đều thừa nhận các tài sản,
các khoản nợ vay nêu trên là tài sản chung, nợ chung của vợ chồng của ông T và
N; tài sản hiện đang được ông Nguyễn Văn T trực tiếp quản lý, sử dụng; ông
Nguyễn Văn T các con nguyện vọng muốn tiếp tục quản lý, sdụng
tính bằng trị giá đối với kỷ phần Trần Thị N để lại theo kết quả định giá tài
sản. Như vậy, ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N mỗi người được hưởng ½ tài
sản chung tương đương với số tiền 11.925.951.700 đồng/02 phn =
5.962.975.850 đồng và phải thực hiện ½ nghĩa vụ trả nợ chung, tương đương s
tin 9.964.579.455 đồng/02 phn = 4.982.289.728 đồng.
[2.2] : Trần
Thị N mất ngày 01/11/2023, trước khi chết lp di chúc để li cho con gái
Nguyn Quý K được hưởng ½ quyn s dụng đt ti 06 thửa đất. Tuy nhiên,
Nguyn Quý K ý kiến bng văn bn trình bày t chi nhn tha kế theo di
chúc, mà ch nhn tha kế theo quy đnh pháp lut. Do đó di chúc bà Trn Th N
lp tại Văn phòng công chng ngày 17/10/2023 không cn phi xem xét; các
đương s khác không ai ý kiến v di chúc này. Theo quy định ti Điu 623
Bluật dân sự:
, ... ”. Như
vậy, nh t ngày m tha kế (ngày Trn Th N chết) đến ngày Tòa án thụ lý,
giải quyết thì thời hiệu chia thừa kế phần di sản của Trần Thị N đang còn.
14
[2.3]  hàng : Nguyên đơn, người quyền lợi nghĩa vụ liên
quan đều thống nhất xác định hàng thừa kế của Trần Thị N gồm : Ông
Nguyễn Văn T (chng N); ông Nguyễn Văn L (con riêng nhưng quan h
nuôi dưỡng, chăm sóc như mẹ con vi N); Nguyn Th V (con riêng
nhưng có quan h nuôi dưỡng, chăm sóc nhau như mẹ con vi bà N); bà Nguyn
Quý K (con đẻ ca bà N); bà Nguyn Cao K (con đ bà N); bà Nguyn Th Phn
(m đẻ ca Trn Th N, chết ngày 07/01/2024; cha đẻ N chết trước N).
Hàng tha kế ca bà Nguyn Th Phn gm: Ông Trn Mnh H, bà Trn Th L
H, bà Trn Th T, bà Trn Th Kim K, bà Trn Th T T (con đẻ Phn), ông
Trần Nguyên Dũng (con đẻ ca Phn, chết năm 2012, 02 người con: Trn
Khôi N, Trn Nguyên V tha kế thế v), bà Trn Th N (con đẻ Phn chết
năm 2023, tha kế thế v gm Nguyn Quý K, Nguyn Cao K, Nguyn Th
V, Nguyễn Văn L).
[2.4]  
:
Di sn tha kế ca Trn Th N để li 5.962.975.850 đồng nhưng
nghĩa v tr n ca Trn Th N để li 4.982.289.728 đồng (gm n
Nguyễn Thị Q, Nguyễn Qúy Khanh Ngân hàng B...). Do vy, di tha kế
ca bà Trn Th N còn li là 5.962.975.850 đồng - 4.982.289.728 đồng =
980.686.122 đồng. Di sản này được chia thành 06 phn bng nhau: Ông Nguyn
Văn T được hưởng 01 phn; ông Nguyễn Văn L được hưởng 01 phn;
Nguyn Th V được hưởng 01 phn; Nguyn Quý K được hưởng 01 phn;
Nguyn Cao K được hưởng 01 phn; những người tha kế ca Nguyn Th
Phn được hưởng 01 phn, c th mi phn là: 980.686.122 đng/06 phn =
163.447.687 đồng.
Đối vi phn tha kế ca Nguyn Th Phn (m đẻ ca bà Trn Th N)
163.447.687 đồng được chia thành 07 phn bng nhau: Ông Trn Mnh H
được hưởng 01 phn; bà Trn Th L H được hưởng 01 phn; bà Trn Th T
được hưởng 01 phn; bà Trn Th Kim K được hưởng 01 phn; bà Trn Th T T
được hưởng 01 phn; các con ca ông Trần Nguyên Dũng Trn Khôi N
Trn Nguyên V được hưởng 01 phn; các con ca bà Trn Th N là Nguyn Quý
K, Nguyn Cao K, Nguyn Th V, Nguyễn Văn L được hưởng 01 phn, c th
mi phn là: 163.447.687 đồng/07 phn = 23.349.670 đồng.
Bà Trn Th T T được hưởng 23.349.670 đng, tng cho li Nguyn
Cao K, Nguyn Quý K và Trn Nguyên V; Anh Trn Khôi N anh Trn
Nguyên V được hưởng 23.349.670 đng, phn Trn Th T T tng cho anh
Trn Nguyên V thì các anh tng cho li bà Nguyn Cao K và bà Nguyn Quý K.
Những người được nhn tha kế các con ca ông Nguyễn Văn T
Trn Th N gm: Nguyễn Văn L, Nguyn Th V, Nguyn Cao K và Nguyn Quý
K t nguyn tng cho li toàn b phn tha kế được hưởng phần được các
tha kế khác tặng cho để tng cho li ông Nguyễn Văn T. Như vy, phn di sn
ông T được hưởng và ca các con tng cho 163.447.687 đồng + (163.447.687
đồng x 4 phần) + 23.349.670 đồng + 23.349.670 đồng = 863.937.775 đồng.
15
Do nguyên đơn ông Nguyễn Văn T người đang trực tiếp qun lý, s
dng các tài sản người trc tiếp hoc cùng vi Trn Th N đứng ra vay
tin ca Ngân hàng các cá nhân nêu trên. Ông t nguyn và cam kết trc tiếp
dùng tài sn ca mình dùng mt phn di sn ca bà Trn Th N để li để tr
n cho Ngân hàng và các nhân, đồng thi Ngân hàng các cá nhân nêu trên
cũng đề ngh mong mun ông Nguyễn Văn T người trc tiếp thanh toán
n. Xét thy, việc để ông Nguyễn Văn T đi diện đứng ra trc tiếp thc hin
nghĩa vụ tr n đảm bo quyn li cho bên th ba (Ngân hàng B..., Nguyễn
Thị Q Nguyễn Qúy Khanh) thun li cho những người kế tha quyn
và nghĩa vụ ca bà Trn Th N nên cn chp nhn.
Giao cho ông Nguyễn Văn T tiếp tc qun lý, s dng các tài sn là quyn
s dụng đất và 02 chiếc xe ô tô nêu trên. Đồng thi, ông Nguyễn Văn T có trách
nhim trả bằng tiền cho ông Trn Mnh H, bà Trn Th L H, bà Trn Th T,
Trn Th Kim K mỗi người 23.349.670 đồng.
[3] V án phí: Nguyên đơn ông Nguyễn Văn T phải chịu án phí đối với
phần tài sản chung được nhận trong khối tài sản chung với Trần Thị N, đối
với nghĩa vụ phải thực hiện trong nợ chung với Trần Thị N, đối với phần di
sản thừa kế được hưởng của Trần Thị N, đối với nghĩa vụ của Trần Thị N
để lại phần di sản được các đương sự khác tặng cho. Tuy nhiên, ông Nguyễn
Văn T thuộc đối tượng người cao tuổi và có đơn xin miễn án phí. Căn cứ điểm đ
khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội, miễn án phí cho ông Nguyễn Văn T.
Những người thừa kế quyền và nghĩa vụ của Trần Thị N phải chịu án
phí ngang nhau đối vi phn tài sản thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba
Ngân hàng B..., Nguyễn Thị Q Nguyễn Quý K số tiền 4.982.289.728
đồng là: 112.000.000 đồng + (0,1% x 982.289.728đồng) = 112.982.290 đồng.
Nghĩa vchịu án phí phần tài sản thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba
được chia thành 06 phần ngang nhau: Ông Nguyễn Văn T chịu 01 phần; ông
Nguyễn Văn L chịu 01 phần; Nguyễn Thị V chịu 01 phần; Nguyễn Quý K
chịu 01 phần; Nguyễn Cao K chịu 01 phần; những người thừa kế của
Nguyễn Thị Phấn chịu 01 phần, cụ thể mỗi phần là: 112.982.290 đồng/06 phần
= 18.830.382 đồng.
Đối với nghĩa vụ chịu án phí phần tài sản thực hiện nghĩa vụ đối với bên
thứ ba của Nguyễn Thị Phấn (mẹ đẻ của Trần Thị N) là 18.830.382 đồng
được chia thành 07 phần: Ông Trần Mạnh H chịu 01 phần; Trần Thị Lệ H
chịu 01 phần; bà Trần Thị T chịu 01 phần; Trần Thị Kim K chịu 01 phần;
Trần Thị T T chịu 01 phần; các con của ông Trần Nguyên Dũng là Trần Khôi N
Trần Nguyên V chịu 01 phần; các con của bà Trần Thị N Nguyễn Quý K,
Nguyễn Cao K, Nguyễn Thị V, Nguyễn Văn L chịu 01 phần, cụ thể mỗi phần là:
18.830.382 đồng/07 phần = 2.690.055 đồng.
Người quyền lợi nghĩa vliên quan bà Trn Th L H, bà Trn Th T,
bà Trn Th Kim K phải chịu án phí đối với phần di sản được hưởng phần
nghĩa vụ phải thực hiện đối với người thứ ba Ngân hàng B..., Nguyễn Thị
Q và bà Nguyễn Quý K; Bà Trn Th T T phải chịu án phí đối với phần nghĩa vụ
16
phải thực hiện đối với người thứ ba Ngân hàng B..., Nguyễn Thị Q
Nguyễn Quý K. Tuy nhiên, bà Trn Th L H, bà Trn Th T, bà Trn Th Kim
K, Trn Th T T thuộc đối tượng người cao tuổi đơn xin miễn án phí.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, miễn án phí cho các đương sự. Đối
với phần di sản được hưởng, Trần Thị T T đã tặng cho nên không phải chịu
án phí.
Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn L, Nguyn
Th V, Nguyn Quý K, Nguyn Cao K mỗi người phi chịu án phí đối vi
phn di sản được hưởng được tng cho; phi chịu án phí ngang nhau đi vi
phn tài sản thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba là Ngân hàng B..., Nguyễn
Thị Q và bà Nguyễn Quý K là 18.830.382 đồng và cùng chịu án phí phần tài sản
thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba của Nguyễn Thị Phấn (mẹ đẻ của bà
Trần Thị N) là 2.690.055 đồng. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Trần
Khôi N và anh Trần Nguyên V chịu án phí đối vi phn di sản được hưởng,
phn di sản anh được bà Trn Th T T tng cho cùng chịu án phí đi vi
phn tài sản thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba Ngân hàng B..., Nguyễn
Thị Q và bà Nguyễn Quý K số tiền 2.690.055 đồng.
Tuy nhiên, ông Nguyễn Văn L, Nguyễn Thị V, Nguyễn Quý K,
Nguyễn Cao K, anh Trần Khôi N, anh Trần Nguyên V đã tặng cho toàn bộ phần
di sản được hưởng được tặng cho nên không phải nộp án phí đối với phần di
sản này. Ông Nguyễn Văn T tự nguyện nộp thay toàn bộ án p phần tài sản
thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba những người trên phải chịu. Xét thấy,
việc ông Nguyễn Văn T tự nguyện nộp thay lợi cho người quyền lợi
nghĩa vụ liên quan đảm bảo cho nguồn thu ngân sách nhà nước nên cần chấp
nhận. Như vậy, tổng số tiền án phí ông Nguyễn Văn T nhận nộp thay cho ông
Nguyễn Văn L, bà Nguyễn Thị V, Nguyễn Quý K, Nguyễn Cao K, anh
Trần Khôi N, anh Trần Nguyên V : (18.830.382 đồng x 4 phần) + 2.690.055
đồng + 2.690.055 đồng = 80.701.636 đồng.
Bị đơn ông Trn Mnh H phải chịu án phí đối với phần di sản được hưởng
số tiền 23.349.670 đồng x 5% = 1.167.483 đồng phần tài sản thực hiện nghĩa
vụ đối với bên thứ ba Ngân hàng B..., Nguyễn Thị Q và bà Nguyễn Quý K
số tiền 2.690.055 đồng. Tuy nhiên, ông Nguyễn Văn T tự nguyện nộp thay nên
ông Trần Mạnh H không phải nộp án phí. Xét thấy, việc ông Nguyễn Văn T tự
nguyện nộp thay lợi cho bị đơn đảm bảo cho nguồn thu ngân sách nhà
nước nên cần chấp nhận. Như vậy, Tổng số tiền ông Nguyễn Văn T tự nguyện
nộp thay cho ông Trần Mạnh H : 1.167.483 đồng + 2.690.055 đồng =
3.857.538 đồng.
[4] V chi phí t tng: Nguyên đơn ông Nguyễn Văn T tnguyện chịu
toàn bộ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản số tiền
20.000.000đồng, khấu trừ vào số tiền 20.000.000 đồng tạm ứng đã nộp.

:
17
Căn cứ khoản 1 Điều 5, khoản 2, khoản 5 Điều 26, khoản 2 Điều 28,
khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 147, khoản 2 Điều 157, khoản
2 Điều 227, khoản 1, khoản 2 Điều 228, Điều 264, 266, 271 và Điều 273 Bộ luật
tố tụng dân sự; Điều 468, 609, 610, 611, 612, 613, 614, 615, 623, 649, 650, 651,
652, 654, 658 Điều 660 Bộ luật dân sự; khoản 5 Điều 98, khoản 1 Điều 166
Luật Đất đai 2013; Điều 29, 33, 34, 37, 39, 66 Luật Hôn nhân gia đình; Điều
2 Luật Người cao tuổi; điểm đ khoản 1 Điều 12, điểm b khoản 1 Điều 24, khoản
7 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Văn T.
Tuyên xử:
1. Chia tài sản chung trong khối tài sản chung của vợ chồng ông Nguyễn
Văn T Trần Thị N thành 02 phần bằng nhau: Ông Nguyễn Văn T được
hưởng 01 phần trị giá 5.962.975.850 đng  u
y nghìn ng); Những người kế thừa
quyền của Trần Thị N được hưởng 01 phần trị g5.962.975.850 đồng 
t u y nghìn 
ng).
1.1. Giao cho ông Nguyễn Văn T đưc toàn quyn qun lý, s dng các
tài sn, c th như sau:
- Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường
Sông T (Nay phường Hưng T), thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng
nhận QSD đất số: CK 129411, số vào sổ: cấp GCG: CH 01001 do UBND thị
Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày 22/06/2017, mang tên ông Nguyễn Văn T
Trần Thị N;
- Thửa đất số 1182, tờ bản đồ số 06/371, địa chỉ: Khu phố Hưng T, thị
trấn Kỳ A, huyện Kỳ A (Nay tdân phố Hưng T, phường Hưng T, thị Kỳ
A), tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: BN 045757, số vào sổ cấp
GCN: CH00149 do UBND huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày 04/02/2013,
mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N;
- Thửa đất số 06 + 07 + 08, tờ bản đsố: QHDC, địa chỉ: Xứ Đồng V,
Kỳ T, huyện Kỳ A (Nay phường Kỳ T, thị Kỳ Anh), tỉnh Tĩnh theo
giấy chứng nhận QSD đất số: AM 145100 vào sổ cấp GCN: H 00019 do UBND
huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày 23/03/2009, mang tên ông Nguyễn Văn T
và bà Trần Thị N;
- Thửa đất số 836, tờ bản đồ số 03/371, địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Kỳ A,
huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh (Nay tổ dân phố 2, phường ng T, thị Kỳ A)
theo giấy chứng nhận QSD đất số: 908911, Số vào sổ cấp GCN: CH 00466
do UBND huyện Kỳ A, tỉnh Tĩnh cấp ngày: 14/04/2011, mang tên ông
Nguyễn Văn TTrần Thị N;
- Thửa đất số: 03 (Lô số 15) tờ bản đồ số: Mảnh trích đo địa chính số
072015; địa chỉ: Tổ dân phố Hưng L, phường Sông T (Nay phường Hưng T),
thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CD 112865 vào
18
sổ cấp GCN: CH 00358 do UBND thị Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày
23/04/2016, mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N;
- Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường
Sông T (Nay phường Hưng T), thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng
nhận QSD đất số CK129412, Số vào số: CH 01000, do UBND thị Kỳ A cấp
ngày 22/06/2017, mang tên ông Nguyễn Văn T và Trần Thị N. Năm 2021,
Nhà nước đã thu hồi một phần diện tích đất nay diện tích đất còn lại là 100,8m
2
;
- Thửa đất số 106, tờ bản đồ số 77, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường
Hưng T, thị xã Kỳ A, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CV
376624, Số vào sổ cấp GCN: CS 01809 do Sở tài nguyên môi trường tỉnh
Tĩnh cấp ngày 01/06/2020, mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N;
- Thửa đất số: 24, tờ bản đồ 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường
ng T (Nay phường Hưng T), thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng
nhận QSD đất số: CK 129500, số vào sổ cấp GCN: CH 01002 do UBND th
Kỳ A cấp ngày 22/06/2017, mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N;
- Thửa đất s24, tờ bản đồ 86, diện tích 179,1m
2
; Mục đích sử dụng: đất
trồng cây lâu năm, địa chỉ: tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị Kỳ A,
tỉnh Tĩnh, theo giấy chứng nhận QSD đất số CK 129499, số vào sổ cấp giấy
chứng nhận: CH 01003 do UBND thị Kỳ A cấp ngày 22/06/2017 mang tên
ông Nguyễn Văn T Trần Thị N. Thửa đất này Nhà nước đã thu hồi một
phần diện tích đất nay còn lại diện tích 103,8m
2
;
- Thửa đất số 24, tờ bản đồ 86, diện tích 161,3m
2
; mục đích sử dụng: đất
trồng cây lâu năm, địa chỉ: tổ dân phố Hưng T, phường Hưng T, thị Kỳ A,
tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CK 129495, số vào sổ cấp giấy
chứng nhận: CH 01007 do UBND thị Kỳ A cấp ngày 22/06/2017 mang tên
ông Nguyễn Văn T Trần Thị N. Nhà nước đã thu hồi một phần diện tích
đất, nay còn lại diện tích 15,2m
2
;
- Thửa đất s 53, t bản đồ s 10, đa ch: T dân ph Hưng T, phưng
Hưng T, thị K A, tỉnh Tĩnh, theo giấy CNQSDĐ số AQ 098046 do
UBND huyn K A (nay th xã K Anh) cp ngày 15/7/2009 mang tên
Nguyễn Văn T Trn Th N, sau khi nhà nước thu hi bi thường nay din
tích còn li 26,3m
2
;
- 01 (Một) xe ô biển kiểm soát: 38A-139..., nhãn hiệu TOYOTA, s
loại: CAMRY E, số máy: 6ARP213306; Số khung: 9FK9G1003802; năm sản
xuất: 2016. Đăng xe ô s 044108, do Công an tỉnh nh cấp ngày
11/11/2020, mang tên Trần Thị N;
- 01 (Một) xe ô biển kiểm soát: 38A - 018... nhãn hiệu TOYOTA, số
loại: Parado TX-L theo giấy chứng nhận Đăng xe ô số: 38 000701 do
Công an thị Kỳ Anh cấp ngày 11 tháng 11 năm 2020, mang tên Nguyễn Văn
T.
Sau khi  , ông  n liên
Ccác 
 ...) 
19
 nêu trên 

1.2. Ông Nguyễn Văn T nghĩa vụ phi thanh toán bng tin đi vi
phn di sn ca Trn Th N s tiền 5.962.975.850 đồng  
ng).
2. Chia nợ chung trong khối nợ chung vợ chồng ông Nguyễn Văn T
Trần Thị N thành 02 phần bằng nhau, tương đương ông Nguyễn Văn T có nghĩa
vụ trả nợ số tiền 4.982.289.728 đồng (Bn t cu hai
 btám ng); Những người kế tha
nghĩa vụ ca Trn Th N nghĩa vụ trả nợ số tiền 4.982.289.728 đồng (Bn
t c       b 
tám ng)
3. Di sn tha kế ca bà Trn Th N để li là 5.962.975.850 đồng 
     u     nghìn    
ng); Nghĩa vụ tr n ca bà Trn Th N để li mà những người kế tha quyn
nghĩa vụ ca Trn Th N phi thc hin : 4.982.289.728 đồng (Bn t
 b
tám ng).
Di sn ca Trn Th N còn li để chia tha kế : 5.962.975.850 đồng -
4.982.289.728 đồng = 980.686.122 đồng u sáu 
tám  mhai ng). Di sản này được chia thành
06 phn bng nhau gm: Ông Nguyễn Văn T được hưởng 01 phn; ông Nguyn
Văn L được hưởng 01 phn; Nguyn Th V được hưởng 01 phn; Nguyn
Cao K được hưởng 01 phn; Nguyn Quý K được hưởng 01 phn nhng
ngưi tha kế ca Nguyn Th Phấn được hưởng 01 phn. Mi phn đưc
ng s tin là: 980.686.122 đồng/06 phần = 163.447.687 đồng (M
sáu ba triu by nghìn ng).
Phn di sn Nguyn Th Phấn được hưởng chia thành 07 phn bng
nhau gm: Ông Trn Mnh H được hưởng 01 phn; bà Trn Th L H đưc
ng 01 phn; bà Trn Th T được hưởng 01 phn; bà Trn Th Kim K đưc
ng 01 phn; bà Trn Th T T được hưởng 01 phn; anh Trn Khôi N anh
Trn Nguyên V được hưởng 01 phn; bà Nguyn Quý K, bà Nguyn Cao K, bà
Nguyn Th V và ông Nguyễn Văn L đưc hưởng 01 phn. Mi phn đưc
ng có s tin là: 163.447.687 đồng/07 phn = 23.349.670 đồng 
triu ba n mng).
Ghi nhn s t nguyn ca Trn Th T T t nguyn tng cho li toàn
b phn tha kế đưc hưởng cho Nguyn Cao K, bà Nguyn Quý K anh
Trn Nguyên V; Ghi nhn s t nguyn ca anh Trn Nguyên V t nguyn tng
cho li toàn b phn tha kế được hưởng phần được Trn Th T T cho
tng cho Nguyn Cao K, Nguyn Quý K; Ghi nhn s t nguyn ông
Nguyễn Văn L, Nguyn Th V, Nguyn Cao K Nguyn Quý K t
nguyn tng cho li toàn b phn tha kế đưc ởng đưc tng cho lại để
tặng cho nguyên đơn ông Nguyễn Văn T. Phn di sn ông Nguyễn Văn T đưc
ng và đưc tng cho là: 163.447.687 đng + (163.447.687 đồng x 4 phn) +
20
23.349.670 đồng + 23.349.670 đồng = 863.937.775 đng 
ba triy nghìn bng).
Ông Nguyễn n T nghĩa vụ thanh toán cho ông Trn Mnh H, bà
Trn Th L H, bà Trn Th T, bà Trn Th Kim K mỗi người s tin :
23.349.670 đồng n chín nghìn sáu 
ng).
4. Ông Nguyễn Văn T trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của ông
Nguyễn Văn T trong nghĩa vụ trả nợ chung của ông Trần Thị N số tiền là:
4.982.289.728 đồng (Bn t  tri
chín nghìn btám ng) trực tiếp đứng ra dùng mt phn di
sn ca Trn Th N tr n ca bà Trn Th N trong nghĩa vụ tr n chung s
tin là: 4.982.289.728 đồng (Bn t tri
 b   tám ng). Tng s tin n ông Nguyn
Văn T tr : 9.964.579.455 đồng (Chín t u 
b bng), c th như sau:
4.1. Trả cho Nguyễn Thị Q tng s tin 2.503.585.333 đng (Hai t
  u       ng),
trong đó: tiền gc 2.321.000.000 đồng ,
tin lãi tính đến ngày 26/03/2025 182.585.333 đng (M
tri           ng) tin lãi
0,8%/tháng theo hợp đồng vay tin đối vi s tin gc k t ngày 27/3/2025 cho
đến khi tr hết n;
4.2. Tr cho Nguyn Quý K tng s tiền 3.104.346.666 đng (Ba t
minh bn triu   sáu   
ng), trong đó: tiền gốc 2.785.000.000 đng (Hai t b
tring), tiền lãi tính đến ngày 26/3/2025 là 319.346.666 đồng i
chín triu          sáu ng) tin lãi
0,8%/tháng theo hợp đồng vay tin đối vi s tin gc k t ngày 27/3/2025 cho
đến khi tr hết n;
4.3. Tr cho Ngân hàng TMCP Đ tng s tin là: 4.356.647.456 đồng
(Bn t y nghìn bn tr
ng), trong đó: Tin gc 3.933.498.639 đồng (Ba t 
ba triu b ng), tin lãi
tính đến ngày 26/3/2025 là 423.148.817 đng (Bu mt
hìn i bng) tin lãi phát sinh theo
Hợp đồng tín dng s: 01/2022/9788831/HĐTD ngày 14/10/2022 các hp
đồng c th đưc ký kết cho đến khi tr hết n.
Trường hợp ông Nguyễn Văn T không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng TMCP Đ quyền yêu cầu quan Thi hành
án dân sự có thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ, cụ thể như sau:
- Thửa đất số 03 (Lô số 15) tờ bản đồ số: Mảnh trích đo địa chính số
072015; địa chỉ: Tổ dân phố Hưng L, phường Sông T (Nay phường Hưng T),
thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng nhận QSD đất số: CD 112865 vào
21
sổ cấp GCN: CH 00358, do UBND thị xã Kỳ A, tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày
23/04/2016, mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N;
- Thửa đất số 24, tờ bản đồ số 86, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường
Sông T (Nay phường Hưng T), thị Kỳ Anh, tỉnh Tĩnh theo giấy chứng
nhận QSD đất số CK129412, Số vào số: CH 01000, do UBND thị Kỳ A cấp
ngày 22/06/2017, mang tên ông Nguyễn Văn T và Trần Thị N;
- Thửa đất số 106, tờ bản đồ số 77, địa chỉ: Tổ dân phố Hưng T, phường
Hưng T, thị Kỳ A, tỉnh Tĩnh, theo giấy chứng nhận QSD đất số: CV
376624, Số vào sổ cấp GCN: CS 01809, do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 01/06/2020, mang tên ông Nguyễn Văn T và bà Trần Thị N.
5. V án phí:
5.1. Miễn án phí dân sự thẩm cho nguyên đơn ông Nguyễn Văn T đối
với phần tài sản nghĩa vụ trả nợ trong khối tài sản chung, nghĩa vụ trả nợ vợ
chồng với Trần Thị N; đối với phần di sản được hưởng phần tài sản thực
hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của Trần Thị N; đối với phần di sản được
Nguyễn Thị V, ông Nguyễn Văn L, Nguyễn Cao K, Nguyễn Quý K tặng
cho.
5.2. Miễn án pdân sự thẩm cho người quyền lợi nghĩa vụ liên
quan Trần Thị Lệ H, Trần Thị T, Trần Thị Kim K đối với phần di sản
thừa kế được hưởng và phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của
Trần Thị N; Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan Trần Thị T T không phải
chịu án phí đối với phần di sản được hưởng đã tặng cho Nguyễn Quý K,
Nguyễn Cao K, anh Trần Nguyên V và miễn án phí phần tài sản thực hiện nghĩa
vụ với bên thứ ba của bà Trần Thị N.
5.3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị V, ông
Nguyễn Văn L, Nguyễn Cao K, Nguyễn Quý K, anh Trần Nguyên V, anh
Trần Khôi N không phải chịu án phí đối với phần di sản thừa kế được hưởng đã
tặng cho ông Nguyễn Văn T; Không phải nộp án phí đối với phần tài sản thực
hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của Trần Thị N do ông Nguyễn Văn T đã nhận
nộp thay.
5.4. Ông Trần Mạnh H không phải nộp đối với phần di sản thừa kế được
hưởng phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của Trần Thị N do
ông Nguyễn Văn T đã nhận nộp thay.
5.5. Buộc ông Nguyễn Văn T nộp án phí dân sthẩm nhận nộp thay
gồm: Phần tài sản thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba của Nguyễn Thị V, ông
Nguyễn Văn L, Nguyễn Cao K, Nguyễn Quý K, anh Trần Khôi N, anh
Trần Nguyên V phải chịu; Phần di sản thừa kế phần tài sản thực hiện nghĩa
vụ với bên thứ ba của ông Trần Mạnh H phải chịu. Tổng số tiền án phí ông
Nguyễn Văn T phải nộp thay là: 80.701.635 đồng + 3.857.538 đồng =
84.559.174 đồng u n ngh
 ).
6. V chi phí t tng: Ghi nhận sự tự nguyện của nguyên đơn ông Nguyễn
Văn T về việc chịu toàn bộ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản
tổng số tiền 20.000.000 đồng  khấu trừ cho ông vào số
22
tiền 20.000.000 đồng  tạm ứng đã nộp, ông Nguyễn Văn T
đã nộp đủ.
7. Quyền kháng cáo: Người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn;
Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan Ngân hàng TMCP Đ; Người đại diện
theo uỷ quyền của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn L,
Nguyn Th V, Nguyn Quý K, Nguyn Cao K mặt tại phiên tòa
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Nguyên đơn, bị đơn, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan, người đại
diện hợp pháp của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Trần Khôi N vắng
mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
8. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a
9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy dịnh tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Tĩnh;
- VKSND tỉnh Hà Tĩnh;
- VKSND thị xã Kỳ Anh;
- Chi cục THADS thị xã K Anh;
- Các đương sự;
- Lưu HSVA, VP.

M PHÁN -  

23
24
Tải về
Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất