Bản án số 85/2025/HNGĐ ngày 22/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 85/2025/HNGĐ

Tên Bản án: Bản án số 85/2025/HNGĐ ngày 22/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 85/2025/HNGĐ
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1-VĨNH LONG
Bản án số: 85/2025/HN - ST
Ngày: 22 - 9 - 2025
V/v tranh chấp “Ly hôn
CỘNG HÒA HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1-VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Ngọc Tú
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Tuyết Nga
2. Ông Nguyễn Văn Nghĩa
- Thư phiên tòa: Trần Thị Tuyết Hoa - Thư Tòa án nhân dân khu
vực 1-Vĩnh Long.
Ngày 22 tháng 9 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 1-Vĩnh Long
xét xử thẩm công khai vụ án n nhân gia đình th số: 309/2025/TLST -
HN ngày 17 tháng 6 năm 2025, về việc tranh chấp ly hôn theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 63/2025/QĐXXST - HN ngày 18 tháng 8 m 2025,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Lê Thị Thanh T, sinh năm 1979 (có mặt)
Trú tại: Số 27/2 đường LR, khóm A, phường PH, tỉnh Vĩnh Long
Địa chỉ cũ: Số 27/2 đường LR, khóm A, phường B, thành phố VL, tỉnh Vĩnh
Long
2. Bị đơn: Anh Huỳnh Minh H, sinh năm 1981 (vắng mặt)
Trú tại: ấp BH, xã AB, tỉnh Vĩnh Long
Địa chỉ cũ: ấp BH1, xã BHP, huyện LH, tỉnh Vĩnh Long
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 16/6/2025 tại phiên tòa nguyên đơn chị Thị
Thanh T trình bày:
Chị T anh Huỳnh Minh H kết hôn năm 2004, đăng kết hôn tại Ủy
ban nhân dân phường 4, thị Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ngày 02/8/2004. Chị
anh H sống chung đến năm 2020 thì phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân do anh H ăn
2
chơi, không lo làm ăn để phụ kinh tế cho gia đình, một mình chị phải lo cho con
lo trả nợ thay cho anh H, chị Nều lần khuyên can anh H nhưng anh H không thay
đổi, từ đó vợ chồng không tiếng nói chung, chị anh H không sống chung với
nhau từ tháng 9/2024, mạnh người nào người đó sống, không ai quan tâm gì đến ai.
Nay tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng không
thể hàn gắn được, chị T yêu cầu ly hôn với anh Huỳnh Minh H.
- Về con chung: 01 con chung tên Huỳnh Lê Yến N, sinh ngày 09/8/2005
đã trưởng thành, chị T không yêu cầu giải quyết
- Về tài sản chung: Chị T không tranh chấp, không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Chị T không yêu cầu giải quyết
Bị đơn: anh Huỳnh Minh H không văn bản u ý kiến vcác yêu cầu của
chị T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa; Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết: Quan hệ tranh chấp giữa các đương sự “ly
hôn”, do bị đơn hiện đang trú tại ấp Bình Hòa 1, An Bình, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ o quy định tại Điều 28, Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự nên
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 1-Vĩnh Long
[2] Về thủ tục tố tụng: Anh Huỳnh Minh H đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai
nhưng vẫn vắng mặt không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
Theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành
xét xử vắng mặt anh H.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ giấy chứng nhận kết hôn số 123, quyển
01/2004 của Ủy ban nhân dân phường 4, thị Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long cấp
ngày 02/8/2004, nên sở xác định quan hệ n nhân giữa chị Thị Thanh T
và anh Huỳnh Minh H là hôn nhân hợp pháp.
Xét thấy quan hệ hôn nhân giữa chị T và anh H đã Nều bất hòa, mâu thuẫn
trầm trọng, chị T và anh H không sống chung từ tháng 9/2024, nên vợ chồng không
sthương yêu, quan tâm, chăm sóc, tôn trọng lẫn nhau, không cùng nhau chia
sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình, mạnh ai nấy sống, mục đích n nhân
không đạt được, vi phạm nghiêm trọng quyền nghĩa vụ vợ chồng theo quy định
tại Điều 19 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014. Anh H không văn bản phản
đối đối với yêu cầu khởi kiện của chị T. Tòa án đã tiến nh hòa giải Nều lần,
nhưng anh H vắng mặt không có lý do, nên không có khả năng hàn gắn. Căn cứ vào
Điều 56 của Luật Hôn nhân gia đình yêu cầu ly hôn của chị T sở, nên
Hội đồng xét xử chấp nhận cho chị T được ly hôn với anh Huỳnh Minh H.
3
[4] Về con chung: 01 con chung tên Huỳnh Yến N, sinh ngày
09/8/2005 đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
[5] Về tài sản chung: Chị T không tranh chấp, không yêu cầu Tòa án giải
quyết, nên không xem xét.
[6] Về nợ chung: Chị T không yêu cầu Tòa án giải quyết, không xem xét.
[7] Ván phí thẩm: Buộc chị Thị Thanh T phải chịu 300.000đ tiền án
phí Hôn nhân sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 147, 227 Bộ luật tố tụng Dân sự; Điều 56 Luật Hôn nhân
gia đình năm 2014; Điều 4 Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 về
Hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc về v
Hôn nhân gia đình; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu
nộp quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho chị Thị Thanh T được ly hôn với
anh Huỳnh Minh H.
2. Về con chung: Đã trưởng thành, không xem xét.
3.Về tài sản chung: Chị T không tranh chấp, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí thẩm: Buộc chị Thị Thanh T chịu án phí dân sự sơ thẩm là
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự
sơ thẩm đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0002379
ngày 17/6/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Long Hồ (nay Phòng thi
hành án dân sự khu vực 1-Vĩnh Long); chị T đã nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Thị Thanh T được quyền kháng cáo bản án
trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Anh Huỳnh Minh H được quyền kháng cáo
trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo
quy định pháp luật.
4
Nơi nhận
- Toà án nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- VKSND khu vực 1-Vĩnh Long;
- Phòng THADS khu vực 1-Vĩnh Long;
- UBND phường Phước Hậu, tỉnh Vĩnh Long;
- Các đương sự;
- Lưu VT, hồ sơ vụ án./.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Thị Ngọc Tú
Tải về
Bản án số 85/2025/HNGĐ Bản án số 85/2025/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 85/2025/HNGĐ Bản án số 85/2025/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất