Bản án số 85/2024/DS-ST ngày 04/09/2024 của TAND huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 85/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 85/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 85/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 85/2024/DS-ST ngày 04/09/2024 của TAND huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tân Phước (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 85/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 04/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp giữa bà Nguyễn Thị H với bà Trần Thị Kim T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TÂN PHƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 85/2024/DS-ST
Ngày 04-9-2024
V/v tranh chấp Hợp đồng góp hụi.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN PHƯỚC, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Trần thị Kim Thúy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Thu Thảo;
2. Ông Lê Văn Thưởng.
- Thư ký phiên tòa: Ông Phan Văn Chung – Thư ký Toà án nhân dân huyện
Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Trong ngày 04 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Tân
Phước xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 143/2024/TLST-DS ngày 17 tháng
6 năm 2024, về tranh chấp Hợp đồng góp hụi, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số 98/2024/QĐXXST-DS ngày 01/8/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1952. (xin vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp Mỹ Đa, xã Mỹ Hạnh Trung, thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
Tạm trú: Ấp Tân Hưng Phước, xã Tân Hòa Tây, huyện Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang.
2. Bị đơn: Bà Trần Thị Kim T, sinh năm 1970. (vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện T, tỉnh Tiền Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Trong đơn khởi kiện ngày 31/5/2024, trong quá trình giải quyết vụ án
nguyên đơn bà Nguyễn Thị H trình bày:
2
Do bà Nguyễn Thị H có chồng có tên gọi là 7 Anh nên gia đình – hàng xóm
hay gọi bà Nguyễn Thị H là thiếm 7, bác 7, mợ 7. Trong giấy hụi bà Trần Thị Kim
T ghi tên bà Nguyễn Thị H là thiếm 7.
Năm 2021 – 2022 bà Nguyễn Thị H có tham gia hụi do bà Trần Thị Kim T
làm đầu thảo.
Cụ thể như sau:
Dây 1: Hụi 5.000.000 đồng, khui vụ đông xuân tháng 2/2021, có 17 phần,
mỗi vụ 03 tháng khui 01 lần, bà Nguyễn Thị H tham gia 01 phần, hụi đã khui được
08 lần, đến lần khui thứ 9 thì bà Trần Thị Kim T ngưng không khui nữa.
Phần hụi này bà Nguyễn Thị H yêu cầu bà Trần Thị Kim T trả cho bà
Nguyễn Thị H số tiền vốn gốc: 08 lần x 3.000.000 đồng = 24.000.000 đồng.
Dây 2: Hụi 1.000.000 đồng, khui ngày 26/5/2022, có 21 phần, mỗi tháng
khui 01 lần, bà Nguyễn Thị H tham gia 02 phần, hụi đã khui được 15 lần, đến lần
khui thứ 16 thì bà Trần Thị Kim T ngưng không khui nữa.
Phần hụi này bà Nguyễn Thị H yêu cầu bà Trần Thị Kim T trả cho bà
Nguyễn Thị H số tiền vốn gốc: 15 lần x 700.000 đồng x 2 phần= 21.000.000 đồng.
Dây 3: Đóng mỗi lần 5.000.000 đồng, khi hụi chết đóng lại 7.000.000 đồng,
hụi khui vào vụ 2 năm 2022 (tháng 5/2022), có 14 phần, mỗi vụ 03 tháng khui 01
lần, bà Nguyễn Thị H tham gia 01 phần, hụi đã khui được 04 lần, đến lần khui thứ
5 thì bà Trần Thị Kim T ngưng không khui nữa.
Phần hụi này bà Nguyễn Thị H yêu cầu bà Trần Thị Kim T trả cho bà
Nguyễn Thị H số tiền vốn gốc: 04 lần x 5.000.000 đồng = 20.000.000 đồng.
Nay bà Nguyễn Thị H yêu cầu bà Trần Thị Kim T trả cho bà Nguyễn Thị H
số tiền nợ hụi là 65.000.000 đồng, yêu cầu trả 01 lần ngay khi án có hiệu lực pháp
luật.
- Bị đơn bà Trần Thị Kim T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng bà Trần
Thị Kim T không đến Tòa án nhân dân huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang làm
việc và trình bày ý kiến của bà Nguyễn Thị H về việc giải quyết vụ án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa,
Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
- Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án của Tòa án: Bị đơn
bà Trần Thị Kim T cư trú: Ấp T, xã T, huyện T, tỉnh Tiền Giang. Do đó, tranh
chấp Hợp đồng góp hụi giữa bà Nguyễn Thị H với bà Trần Thị Kim T thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang theo quy
định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật Tố tụng dân sự.
- Tòa án đã triệu tập, tống đạt hợp lệ Quyết định đưa vụ án ra xét xử và
Quyết định hoãn phiên tòa đối với bị đơn là bà Trần Thị Kim T nhưng bà Trần Thị
Kim T vẫn vắng mặt không có lý do. Vì vậy căn cứ vào khoản 2 Điều 227 và
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử
vắng mặt bà Trần Thị Kim T.
[2] Về nội dung: Nguyên đơn bà Nguyễn Thị H khởi kiện yêu cầu bị đơn bà
Trần Thị Kim T trả số tiền nợ hụi 65.000.000 đồng có cung cấp chứng cứ là giấy
hụi ngày 26/5/2022, giấy hụi mùa 5.000.000 đồng vụ Đông Xuân năm 2021, Giấy
hụi mùa 5.000.000 đồng chết đóng 7.000.000 đồng vụ 2 năm 2022 để chứng minh.
Hội đồng xét xử xét thấy, tại phiên tòa bị đơn bà Trần Thị Kim T vắng mặt và
không có ý kiến bằng văn bản phản đối yêu cầu trên của nguyên đơn bà Nguyễn
Thị H. Căn cứ vào khoản 2 Điều 92 của Bộ Luật tố tụng dân sự quy định: “Một
bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn
bản, kết luận của cơ quan chuyên môn mà bên đương sự kia đưa ra thì bên đương
sự đó không phải chứng minh”. Hội đồng xét xử khẳng định bị đơn bà Trần Thị
Kim T có nợ nguyên đơn bà Nguyễn Thị H số tiền 65.000.000 đồng. Do đó, Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Nguyễn Thị H, buộc
bị đơn bà Trần Thị Kim T có trách nhiệm trả cho nguyên đơn bà Nguyễn Thị H số
tiền 65.000.000 đồng, trả một lần ngay khi án có hiệu lực pháp luật là phù hợp với
các quy định tại Điều 471 của Bộ luật Dân sự; Điều 23 Nghị định 19/2019/NĐ-CP
ngày 19/02/2019 của Chính phủ.
[3] Về án phí: Bà Trần Thị Kim T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định tại Điều 147 của Bộ Luật tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết
4
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 92, Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 1 và khoản 3 Điều 228
của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 471 của Bộ luật Dân sự; Điều 23 Nghị định
19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ, Khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị H về việc “Tranh chấp
Hợp đồng góp hụi” đối với bà Trần Thị Kim T.
Buộc bà Trần Thị Kim T trả cho bà Nguyễn Thị H số tiền 65.000.000 đồng,
trả 01 lần ngay khi án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật và kể từ khi người được thi hành án
có đơn yêu cầu thi hành án mà người phải thi hành án không thực hiện nghĩa vụ trả
tiền thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật
Dân sự.
2. Về án phí:
Bà Trần Thị Kim T phải chịu 3.250.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có
mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
4. Trường hợp bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật
5
thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND huyện Tân Phước;
- CCTHADS huyện Tân Phước;
- Các đương sự;
- Lưu;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Trần Thị Kim Thúy
6
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự: THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
+ NĐ: (01);
+ BĐ: (01);
7
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND. H. Tân Phước;
- Chi cục THADS. H. Tân Phước;
- Lưu HS, AV.
Mai Thanh Liêm
8
9
10
11
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Bản án số 168/2025/DS-PT ngày 17/04/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Bản án số 156/2025/DS-PT ngày 09/04/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm