Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Tiên Lãng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Tiên Lãng, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tiên Lãng (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 27/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: BẢn án hôn nhân giữa chị Nh và anh Nh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Bản án số: 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày 18-4-2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN T, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đỗ Thị Xuyến.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Vũ Đức Bình;
Ông Nguyễn Hữu Bình.
- Thư phiên tòa: Trương Thị Thuý - Thư Tòa án nhân dân huyện
T, thành phố Hải Phòng.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện T, thành phố Hải Phòng tham
gia phiên tòa: Bà Phạm Thị Dung - Kiểm sát viên.
Ny 18 tháng 4 m 2025, ti trụ sở T án nhân dân huyện T, thành phố Hải
Pngt xử thẩm công khai vụ ánn sự thụ lý s 178/2024/TLST-HNGĐ ngày
28 tháng 11 năm 2024 về việc Ly n, tranh chấp về nuôi con theo Quyết định đưa
vụ án ra t x số 14/2025/XXST-HN ngày 26 tháng 3 năm 2025, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Trn Th Nh, sinh năm 19XX, nơi trú: Thôn L, T,
huyn T, thành ph Hi Phòng; vng mt, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: Anh Quách Văn Nh, sinh năm 19xx, nơi trú: Thôn L, T,
huyn T, thành ph Hi Phòng; vng mt, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin, li khai trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn
ch Trn Th Nh trình bày: Ch anh Quách Văn Nh t nguyn kết hôn vi nhau
t năm 2006, đăng ký kết hôn ti U ban nhân dân xã T, huyn T. Trong thi
gian chung sng, anh ch thường xuyên xy ra mâu thun do bất đồng quan điểm,
anh Nh không quan tâm, chăm lo cho gia đình, cuc sng chung không hnh phúc.
Do mâu thun nghiêm trng nên ch đã về sng vi b m đẻ t khong tháng 6
năm 2024 đến nay, v chng sng ly thân mỗi người một nơi. Xác định v chng
không còn tình cm, không th đoàn tụ, ch Nh yêu cu Toà án gii quyết cho ch
ly hôn anh Nh. Anh ch 02 con chung Quách Minh D, sinh ngày 29 tháng 11
năm 2007 và Quách Thu D, sinh ngày 11 tháng 5 năm 2012. Ch đang làm công
2
nhân, thu nhp ổn định, được s h tr ca b m để đảm bo vic nuôi con. Khi
ly hôn, ch nhn nuôi c 02 con, không yêu cu Toà án gii quyết v vic cp
ng cho con tài sản chung. Trước khi m phiên toà, ch Nh thay đổi quan
điểm, đề ngh Toà án giao con Minh D cho ch nuôi dưỡng; giao con Thu D cho
anh Nh nuôi dưỡng.
Ti li khai trong quá trình gii quyết v án, b đơn anh Quách n Nh
trình bày: Anh ch Nh t nguyn kết hôn vi nhau và xy ra mâu thun dn
ti v chng sng ly thân. Anh và gia đình đã nhiều lần đng viên, thuyết phc ch
Nh đoàn tụ nhưng chị Nh không đồng ý. Anh không đng ý ly hôn thương các
con, đề ngh Toà án gii quyết theo quy định ca pháp lut. Anh ch 02 con
chung Quách Minh D, sinh ngày 29 tháng 11 năm 20xx Quách Thu D, sinh
ngày 01 tháng 5 năm 20xx. Do gia đình anh chị gn nhau, các con vẫn thường
xuyên qua li sng vi c b m; c hai anh ch đều làm công nhân, đảm bo
điu kin nuôi con nên vic nuôi con sau khi ly hôn không ảnh hưởng đến cuc
sng của các con. Khi ly hôn, anh đ ngh Toà án gii quyết v vic nuôi con theo
nguyn vng ca các con. Anh không yêu cu Toà án gii quyết v vic cấp dưỡng
cho con và tài sn chung.
Tài liu xác minh ti địa pơng th hin: Anh Nh ch Nh t nguyn kết hôn
vi nhau t năm 2006. Qtrình chung sng, anh ch xy ra mâu thun do bt đồng
quan điểm làm ăn kinh tế, đôi khi anh Nh ham chơi, nợ nn n v chồng đã sống ly
thân t khong gia năm 2024. Anh ch 02 con chung Quách Minh D, sinh
ngày 29 tháng 11 năm 2007 và Quách Thu D, sinh ngày 11 tháng 5 năm 2012 đều
đang sống cùng anh Nh ti nhà chung ca anh ch. C anh Nh ch Nh đều m
ng nhân, thu nhp ch ổn định. Con Minh D nguyn vọng được sng
ng ch Nh; con Thu D có nguyn vọng đưc sng cùng anh Nh.
Ý kiến ca Kim sát viên:
V vic tuân theo pháp lut trong quá trình gii quyết v án ca Thm phán,
Hội đồng xét xử, Thư ký là đúng quy định ca B lut T tng dân s. Nguyên đơn
b đơn đã thực hin quyn nghĩa vụ của nh theo đúng quy định pháp lut.
Theo quy định ti khon 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 ca B lut T tng dân sự, Tòa án đã thụ lý đúng thẩm quyền và xác định đúng
quan h pháp lut ca v án là v vic ly hôn, tranh chp v nuôi con.
V hôn nhân, mâu thun tình cm gia ch Nh anh Nh đã trm trọng, đời
sng chung không th o i, mục đích hôn nhân không đạt được, vi phạm Điều
19, Điều 21 ca Luật Hôn nhân gia đình. Đề ngh Hi đồng t x căn cứ khon
1 Điều 9, khon 1 Điều 51, khon 1 Điều 56, Điều 57, Điu 58, Điều 81, Điều 82,
Điều 83 ca Lut Hôn nhângia đình; Điu 227, khon 1 Điều 228, Điu 238 ca
B lut T tng dân s chp nhn yêu cu khi kin ca ch Nh, x cho ch Nh đưc
ly hôn anh Nh; giao con Quách Minh D, sinh ngày 29 tháng 11 năm 20xx cho ch
Nh nuôi ng; giao con Quách Thu D, sinh ngày 11 tháng 5 năm 20xx cho anh
Nh nuôi ng. Không xem xét, gii quyết v cp dưỡng cho con tài sn chung
3
do đương sự không yêu cu. Ch Nh nguyên đơn nên phi chịu án phí ly hôn
thm. Ch Nhanh Nhquyn kháng cáo bn án theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên toà, Hội
đồng xét xử nhận định:
[1] Ch Trn Th Nh khi kin v vic ly hôn, tranh chp v ni con vi anh
Quách Văn Nh, cư trú tại thôn L, xã T, huyn T nên căn cứ khon 1 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điu 39 ca B lut T tng n s, v án thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân n huyn T, thành ph Hi Phòng.
[2] Tại phiên tòa, nguyên đơn b đơn vng mặt nhưng đơn đề nghị xét
xử vắng mặt. Căn cứ Điều 227, Điều 228, Điu 238 ca B lut T tng n s,
Tòa án tiến hành xét x vng mt ch Nh và anh Nh.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trn Th Nh và anh Quách n Nh kết hôn trên
sở tự nguyện đăng kết n tại U ban nhân dân T ngày 26 tháng 12
năm 2006 n hôn nn của anh ch hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của
Luật Hôn nn và gia đình. Lời khai của các đương sự phù hợp vi nhau, phù hp vi
cácc tài liu, chng c a án thu thp đưc trong h vụ án, th hin: Trong
thi gian chung sng, gia ch Nh anh Nh xy ra u thun, bất đồng quan điểm
đã sống ly thân mỗi ngưi một nơi từ giữam 2024 đến nay. Anh Nh không đồng
ý ly hôn nhưng c nhn v tình trng mâu thun v chng, gia đình đã nhiều ln hoà
giải nhưng không thành; thc tế anh ch đã sống ly thân, không quan m đến nhau.
Do đó, đủ sở xác đnh hôn nhân gia ch Nh anh Nh đã trm trọng, đời
sng chung không th kéo i, mục đích của n nhân không đạt đưc; yêu cu ly
hôn ca ch Nh căn cứ, phù hp với quy định tại Điều 56 ca Lut Hôn nhân
gia đình nên cần chp nhn, x cho ch Nh được ly hôn anh Nh.
[4] Về con chung: Anh chị có 02 con chung Quách Minh D, sinh ngày 29
tháng 11 năm 20xx và Quách Thu D, sinh ngày 11 tháng 5 năm 20xx. Xét thy c
ch Nh anh Nh đu có đủ điu kiện để trc tiếp nuôi con, ý kiến ca anh ch phù
hp vi nguyn vng ca con nên cn căn c khoản 2 Điều 81 ca Lut Hôn nhân
gia đình, giao con Minh D cho ch Nh trc tiếp nuôi; giao con Thu D cho anh
Nh trc tiếp nuôi. V vic cấp dưỡng cho con, ch Nh anh Nh không yêu cầu Tòa
án giải quyết; xét thấy quyền lợi của con vẫn được bo đảm n Hội đồng xét xử
không giải quyết.
[5] Về tài sản chung: Ch Nh anh Nh không yêu cầu a án giải quyết n
Hội đồng t xử không xem xét.
[6] V án phí: Ch Nh nguyên đơn nên phải chịu án phí dân sthẩm
theo quy đnh ti khoản 4 Điều 147 ca B lut T tng dân sự, điểm a khon 5
Điu 27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng án phí và l phí Tòa án.
4
[7] V quyn kháng cáo: Ch Nh và anh Nh quyn kháng cáo bn án theo
quy định tại Điều 271 và khoản 1 Điều 273 ca B lut T tng dân s.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khon 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khon 1 Điu 39,
khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điu 238, Điều 271 khoản 1 Điều 273
của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án, x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn (ch Trn Th Nh):
1. V quan h hôn nhân: Chị Trn Th Nh đưc ly n anh Qch Văn Nh.
2. Vcon chung: Giao con Quách Minh D, sinh ngày 29 tháng 11 m 20xx
cho ch Nh trc tiếp nuôi; giao con Qch Thu D, sinh ngày 11 tháng 5 năm 20xx
cho anh Nh trc tiếp nuôi. Kng gii quyết việc cp dưng cho con do c đương sự
không yêu cầu. Thời hạn nuôi con tính từ ny 18 tháng 4 năm 2025 đến khi con đủ
18 tuổi hoặc có sự thay đổi kc theo quy định của pháp luật.
Sau khi ly n, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung: Không xem xét giải quyết do các đương sự không u
cầu giải quyết.
4. Về án phí: ChNh phải chịu án p n sự thẩm 300.000 (Ba trăm
ngn) đồng. Chị Nh đã nộp đủ 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng tiền án phí, theo biên
lai thu tiền tạm ng án phí số 0009158 ngày 28 tháng 11 năm 2024 tại Chi cục Thi
nh án n sự huyện T.
c đương sự quyn kháng o trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được bản án hoặc ktừ ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của Luật Thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật Thi hành án dân sự.
5
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND thành phố Hải Phòng;
- VKSND thành phố Hải Phòng;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND xã T, huyện T
(ĐKKH năm 2006);
- Lưu: Hồ sơ vụ án, HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Thị Xuyến
Tải về
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất