Bản án số 79/2025/DS-ST ngày 25/03/2025 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 79/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 79/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 79/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 79/2025/DS-ST ngày 25/03/2025 của TAND TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Qui Nhơn (TAND tỉnh Bình Định) |
Số hiệu: | 79/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh cấp hợp đồng vay tài sản |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ QUY NHƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bản án số: 79/2025/DS-ST
Ngày: 25-3-2025
V/v tranh chấp hp đng vay tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Kim Anh
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Trần Thị Phối
2. Ông Nguyễn Tấn Bình
-Thư ký phiên tòa: Ông Lê Đức Phong là Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
tham gia phiên tòa: Bà Trần Thị Ngọc Phước - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Quy Nhơn xét xử
sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 03/2025/TLST-DS ngày 06 tháng 01 năm 2025
về tranh chấp hp đng vay tài sản theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
20/2025/QĐXXST-DS ngày 11 tháng 02 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên tòa
số 26/2025/QĐST-DS ngày 04/3/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S
Trụ sở: 266 - B N, phường V, Quận C, TP .; Người đại diện theo pháp luật: Bà
Nguyễn Đức Thạch D - Tng giám đốc; Người đại diện hp pháp của nguyên đơn:
Bà Trần Thị Tuyết T - Chuyên viên kiểm soát rủi ro- Ngân hàng TMCP S - Chi
nhánh B - Phòng G; Địa chỉ: A đường H, phường T, thành phố Q, tỉnh Bình Định,
là người đại diện theo ủy quyền (Giấy ủy quyền số 03/GUQ-PGĐPT ngày
07/01/2025); vắng mặt, có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: Anh Phạm Duy H, sinh năm 2002; Địa chỉ: T B, khu phố E,
phường Đ, TP ., tỉnh Bình Định; vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 17 tháng 12 năm 2024, các li khai trong quá trình
giải quyết vụ án nguyên đơn Ngân hàng TMCP S do bà Trần Thị Tuyết T trình
bày:
Ngày 05/9/2024, anh Phạm Duy H có ký với Ngân hàng TMCP S - Chi
nhánh B - Phòng G (sau đây viết tắt là Ngân hàng) Giấy đề nghị kiêm hp đng
2
phát hành và sử dụng th tn dụng cá nhân số 3442283. Căn cứ thu nhập của khách
hàng, Ngân hàng đã đng ý phê duyệt ngày 05/9/2024 cấp th tn dụng cho anh H,
số th 970403-5627, với hạn mức sử dụng là 50.000.000 đng, mục đch tiêu dng
cá nhân, lãi suất 33,2%/năm, lãi quá hạn là 49,788%/năm. Sau khi đưc cấp th tn
dụng, tnh đến hết ngày 24/3/2025 anh H đã thực hiện các giao dịch với số tiền là
50.000.000 đng, ph (phí trễ hạn là 1.133.898 đng, ph vưt hạn mức là 294.962
đng và ph thường niên là 299.000 đng) là 1.727.860 đng, tiền lãi là 9.872.265
đng. Trong quá trình sử dụng th tn dụng, kể t ngày kch hoạt th đến nay, anh
H đã thanh toán cho Ngân hàng số tiền 1.850.000 đng. Tuy nhiên, t tháng
12/2024 anh H đã không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán vốn gốc và lãi đến
hạn cho Ngân hàng theo như cam kết. Ngân hàng đã nhiều lần làm việc nhắc nhở
nhưng anh H không có thiện ch trả n. Do anh H vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên
ngày 22/12/2024 Ngân hàng đã chấm dứt quyền sử dụng th tn dụng của anh H và
chuyển toàn b dư n (vốn và lãi th tn dụng) còn thiếu thành n gốc quá hạn vào
ngày 22/12/2024 với số tiền là 58.263.513 đng. Tnh đến ngày 24/3/2025 anh H
còn n Ngân hàng số tiền là 60.600.275 đng (trong đó n vốn gốc 58.263.513
đng, n lãi quá hạn 2.336.762 đng). Nay Ngân hàng TMCP S yêu cầu Tòa buc
anh H phải có nghĩa vụ trả cho nguyên đơn số tiền tạm tnh đến ngày 24/3/2025 là
60.600.275 đng (trong đó n vốn gốc 58.263.513 đng, n lãi quá hạn 2.336.762
đng) và trả tiền lãi phát sinh t ngày 25/3/2025 cho đến khi trả hết n theo mức
lãi suất quá hạn quy định tại Giấy đề nghị kiêm hp đng phát hành và sử dụng th
tn dụng đã ký. Đây là khoản vay nguyên đơn cho cá nhân anh H vay nên nguyên
đơn chỉ yêu cầu anh H trả. Ngoài ra nguyên đơn không yêu cầu gì thêm.
Bị đơn anh Phạm Duy H: Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhân dân thành
phố Quy Nhơn đã nhiều lần triệu tập hp lệ anh Phạm Duy H đến Tòa để làm việc,
tham gia phiên họp kiểm tra việc giao np, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa
giải và tham gia phiên xét xử nhưng anh H vn không đến Tòa để làm việc, do đó
Tòa không lấy đưc lời khai của anh Phạm Duy H.
Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân Tp. Quy Nhơn phát
biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật về tố tụng dân sự kể từ khi thụ lý vụ án cho
đến trước thi điểm Hội đồng xét xử nghị án và quan điểm giải quyết vụ án như
sau:
Thẩm phán đã thực hiện đúng theo quy định của B luật tố tụng Dân sự kể
t khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm xét xử sơ thẩm. Tại phiên tòa sơ thẩm,
Hi đng xét xử, thư ký phiên tòa đã thực hiện đúng theo quy định của pháp luật
tố tụng dân sự.
Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng dân sự: Nguyên
đơn thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của B luật tố tụng dân
sự; Bị đơn chưa thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của B luật
tố tụng dân sự.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đề nghị Hi đng xét xử áp dụng các Điều
463, 466, 468 của B luật dân sự năm 2015; Điều 102 Luật các t chức tn dụng
3
năm 2024: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn, buc anh Phạm Duy H
phải có nghĩa vụ trả n cho Ngân hàng TMCP S số tiền tạm tnh đến ngày
24/3/2025 là 60.600.275 đng (trong đó n gốc 58.263.513 đng, n quá hạn
2.336.762 đng) và tiếp tục trả lãi phát sinh cho đến khi trả hết n vay theo lãi suất
đưc quy định tại Hp đng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về sự vắng mặt của đương sự: Bà Trần Thị Tuyết T là người đại diện
theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S vắng mặt, có đơn đề nghị xét
xử vắng mặt đề ngày 24-3-2025. Anh Phạm Duy H là bị đơn trong vụ án đã đưc
Tòa án triệu tập hp lệ lần thứ hai nhưng vn vắng mặt không có lý do, không vì
sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan. Theo quy định tại khoản 2 Điều
227 và Điều 238 của B luật tố tụng dân sự năm 2015 thì Hi đng xét xử vn tiến
hành xét xử.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP S yêu cầu anh Phạm Duy
H phải trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền còn n tạm tnh đến hết ngày 24/3/2025
là 60.600.275 đng (trong đó n gốc 58.263.513 đng, n quá hạn 2.336.762
đng) và trả tiền lãi phát sinh:
Hi đng xét xử căn cứ vào Giấy đề nghị kiêm hp đng phát hành và sử
dụng th tn dụng cá nhân số 3442283 ngày 05/9/2024, bảng tóm tắt sao kê đề
ngày 24/3/2025 và các tài liệu chứng cứ khác có trong h sơ vụ án đủ cơ sở xác
định:
Ngày 05/9/2024 Ngân hàng TMCP S đã phê duyệt và cấp th tn dụng cho
anh Phạm Duy H, số th 970403-5627, với hạn mức sử dụng là 50.000.000 đng,
mục đch tiêu dng cá nhân. Việc giao kết hp đng giữa Ngân hàng và anh H là
tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hi
nên phát sinh hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện hp đng, căn cứ bảng tóm tắt sao kê các giao
dịch đã thực hiện qua th tn dụng thể hiện sau khi đưc cấp th tn dụng, anh H đã
thực hiện các giao dịch tnh đến hết ngày 24/3/2025 với số tiền là 50.000.000
đng, ph (phí trễ hạn là 1.133.898 đng, ph vưt hạn mức là 294.962 đng và ph
thường niên là 299.000 đng) là 1.727.860 đng, tiền lãi là 9.872.265 đng. Trong
quá trình sử dụng th tn dụng, kể t ngày kch hoạt th đến nay, anh H đã thanh
toán cho Ngân hàng số tiền 1.850.000 đng. T tháng 12/2024 anh H đã không
thực hiện nghĩa vụ thanh toán gốc và lãi đến hạn cho Ngân hàng. Như vậy anh H
đã không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán n th tn dụng đầy đủ, đúng hạn cho
Ngân hàng theo như cam kết. Do anh H vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên ngày
22/12/2024 Ngân hàng đã chấm dứt quyền sử dụng th tn dụng của anh H và
chuyển toàn b dư n còn thiếu thành n gốc quá hạn vào ngày 22/12/2024 với số
tiền là 58.263.513 đng. Tnh đến ngày 24/3/2025 anh H còn n Ngân hàng số tiền
là 60.600.275 đng (trong đó n gốc 58.263.513 đng, n lãi quá hạn 2.336.762
đng).
4
Xét thấy bị đơn anh Phạm Duy H vi phạm nghĩa vụ thanh toán đã tha thuận
trong hp đng (bao gm Giấy đề nghị kiêm hp đng phát hành th tn dụng cá
nhân số 3442283 ngày 05/9/2024, Điều khoản và điều kiện phát hành và sử dụng
th tn dụng của Ngân hàng S1), do đó Ngân hàng TMCP S yêu cầu Tòa buc anh
Phạm Duy H phải trả cho Ngân hàng số tiền còn n tnh đến ngày 24/3/2025 là
60.600.275 đng (trong đó n gốc 58.263.513 đng, n lãi quá hạn 2.336.762
đng) và trả tiền lãi phát sinh t ngày 25/3/2025 cho đến khi anh H thanh toán hết
n theo mức lãi suất quy định tại Giấy đề nghị kiêm hp đng phát hành th tn
dụng cá nhân đã ký là có căn cứ, ph hp với quy định tại Điều 280 B luật Dân
sự năm 2015 và các Điều 100, 103 của Luật các t chức tn dụng năm 2024 nên
Hi đng xét xử chấp nhận.
[3] Về án ph dân sự sơ thẩm: Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hi
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph
Tòa án thì anh H phải chịu 3.030.000 đng.
[4] Kiểm sát viên tham gia phiên tòa đề nghị chấp nhận yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn là ph hp với nhận định của Hi đng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 227, Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015; Điều 280, 463, 466, khoản 1 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015; Điều
100, Điều 103 Luật các t chức tn dụng năm 2024.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP S.
1. Buc anh Phạm Duy H phải có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng TMCP S số
tiền gốc và lãi còn n tạm tnh đến ngày 24/3/2025 là 60.600.275 đng (trong đó
n gốc 58.263.513 đng, n lãi quá hạn 2.336.762 đng).
Kể t ngày 25/3/2025 anh H còn phải chịu tiền lãi phát sinh theo mức lãi
suất n quá hạn đã tha thuận trong Giấy đề nghị kiêm hp đng phát hành th tn
dụng cá nhân đã ký cho đến khi trả dứt n.
2. Về án ph:
2.1. Anh Phạm Duy H phải chịu 3.030.000 đng án ph dân sự sơ thẩm.
2.2. Ngân hàng TMCP S đưc nhận lại số tiền tạm ứng án ph đã np
1.307.000 đng theo biên lai thu tiền số 0001084 ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chi cục thi hành án dân sự Tp.Quy Nhơn.
5
3. Về quyền và nghĩa vụ thi hành án:
3.1. Kể t ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hp cơ
quan thi hành án có quyền chủ đng ra quyết định thi hành án) hoặc kể t ngày có
đơn yêu cầu thi hành án của người đưc thi hành (đối với các khoản tiền phải trả
cho người đưc thi hành án) cho đến khi thi hành xong, tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của B luật dân sự năm
2015.
3.2. Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
4. Về quyền kháng cáo: Ngân hàng TMCP S và anh Phạm Duy H có quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể t ngày bản án đưc tống đạt hp lệ
hoặc kể t ngày bản án đưc niêm yết hp lệ theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND thành phố Quy Nhơn
- Chi cục THADS thành phố Quy Nhơn
- Các đương sự
- Lưu: H sơ vụ án.
Đặng Thị Kim Anh
6
7
8
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Bản án số 256/2025/DS-PT ngày 17/04/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 215/2025/DS-PT ngày 04/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Bản án số 211/2025/DS-PT ngày 03/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Bản án số 222/2025/DS-PT ngày 01/04/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm