Bản án số 74/2025/DS-ST ngày 28/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 74/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 74/2025/DS-ST ngày 28/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 74/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 14 - CẦN THƠ Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 74/2025/DS-ST
Ngày 28 tháng 8 năm 2025
V/v: “Đòi lại tài sn
và yêu cu chia tha kế”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 14 - CẦN THƠ
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Phan Ngô Hunh
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Võ Văn Trường
2. Ông Nguyễn Văn Trương
- Thư ký phiên tòa: Ông Trn Thanh Mng Thm tra viên Tòa án nhân dân
khu vc 14 - Cần Thơ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 14 - Cần Thơ tham gia phiên
tòa: Bà Lê Th Hà - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 8 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân khu vc 14 - Cần Thơ.
Tòa án nhân dân khu vc 14 - Cần Thơ công khai xét xử sơ thẩm v án dân s th
s 265/2024/TLST-DS ngày 05 tháng 12 năm 2024 theo Quyết định đưa vụ án ra xét
x s 50/2025/QĐXXST - DS ngày 11 tháng 8 năm 2025 v việc: “Đòi lại tài sn và
yêu cu chia tha kế” giữa:
- Nguyên đơn: Bà Phan Th Loan N (có mt)
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
- B đơn: Ông Phan Văn T (vng mt)
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Bà Phan Th Loan
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
2/ Bà Phan Th Mai Thanh
2
Trú ti: p Phú Li, xã Phú Hu, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Li, xã Phú Hu, thành ph Cần Thơ.
3/ Bà Phan Th Mai Ly
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
4/ Bà Phan Th Mai Hương
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
5/ Bà Phan Th Đào
Trú ti: p Tm Vu, xã Trà Côn, huyn Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
Nay là: p Tm Vu, xã Trà Côn, tỉnh Vĩnh Long.
6/ Ông Phan Văn T6, sinh năm 1947
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
Người đi din theo u quyn ca ông Phan Văn T6, Phan Th L, Phan
Th Mai T7, Phan Th Mai L1, Phan Th Mai H, bà Phan Th Đ: Phan Th
Loan N (văn bản u quyn ngày 17/6/2025; 04/10/2024 và 23/9/2024) (có mt)
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
7/ Bà Nguyn Th Kiu H1 (vng mt)
Trú ti: p Phú Xuân, th trn Mái Dm, huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Nay là: p Phú Xuân, xã Châu Thành, thành ph Cần Thơ.
8/ Trung tâm phát trin qu đất thành ph Cần Thơ (vắng mt)
Địa ch: s D- E, đường N, Phường N, thành ph Cần Thơ.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin của nguyên đơn trình bày trình bày: con ca ông
Phan Văn T6 bà Nguyn Th T8 (chết năm 2021). Cha mẹ được 07 người
con chung gm: Phan Th L, Phan Th Loan N, Phan Th Mai T7, Phan Th Mai L1,
Phan Th Mai H, Phan Văn T, Phan Th Đ.
Cha m bà N trong thi gian chung sng to lập được mt s tài sn chung gm
hai thửa đt to lc ti p P, th trn M, huyn C, tnh Hu Giang. Trong đó, thửa đất
03 t bản đồ 23 to lc ti p P, th trn M, huyn C, tnh Hu Giang do ông Phan
Văn T6 đng tên b thu hồi được nhà nước bồi thường s tiền 2.478.892.457 đồng
theo Quyết định thu hồi đất s 768/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 ca UBND huyn C.
Sau đó cha Loan N y quyn cho ông T nhn tin thay s tin bồi thường
3
2.478.892.457 đồng. Ông T nhn tiền xong thì không đưa li cho ông T6. Do
đây tài sản chung ca ông T6, T8 và nay T8 đã chết nên ông T phải nghĩa
v tr li phân na giá tr tài sn cho ông T và phn na giá tr tài sn phải được chia
đều cho các hàng tha kế th nht ca bà T8. Yêu cu ông T tr cho ông T6 s tin
1.239.446.228 đồng, buc ông Phan Văn T thc hin chia tha kế s tin
1.239.446.228 đồng cho hàng tha kế th nht gm: ông Phan Văn T6, bà Phan Th
Mai T7, Phan Th Mai L1, Phan Th Mai H, Phan Th Đ, Phan Th L,
Phan Th Loan N, Phan n T (chia thành 08 phn, mỗi người được nhn
154.930.778 đồng).
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp, ông Phan Văn T6
trình bày: Ông thng nht li trình bày của nguyên đơn, ông yêu cu toà án buc ông
Phan Văn T giao tr s tin nhn bồi thường đất 2.478.892.457 đng cho ông
các đồng tha kế ca Nguyn Th T8. Công nhn ½ s tiền 2.478.892.457 đng
(tương đương số tiền 1.239.446.228 đồng) tài sn riêng ca ông Phan Văn T6.
Thc hin chia tha kế tài sn riêng ca Nguyn Th T8 ½ s tin 2.478.892.457
đồng (tương đương số tiền 1.239.446.228 đồng) cho các đồng tha kế thuc hàng
tha kế th nht ca Nguyn Th T8. Cho ông nhn mt sut tha kế s tin
154.930.000 đồng. Tng s tinu cu ông Phann T tr 1.393.376.228 đng.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp, bà Phan Th L; bà
Phan Th Mai T7; Phan Th Mai L1; Phan Th Mai H; Phan Th Đ cùng
thng nht li trình bày ca nguyên đơn yêu cu mỗi người được nhn mt sut
tha kế là s tiền 154.930.778 đồng.
Đại din Vin kim sát phát biểu quan điểm: V phn th tc t khi th lý đến
khi đưa vụ án ra xét x ti phiên tòa hôm nay Hội đồng xét x thc hiện đúng
theo trình t t tụng. Người tham gia t tụng đã thực hiện đúng quyền nghĩa vụ
của mình theo quy định. Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin
yêu cầu độc lp của nguyên đơn và người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phan
Th Loan N, ông Phan Văn T6, bà Phan Th L, bà Phan Th Mai T7, bà Phan Th Mai
L1, bà Phan Th Mai H, bà Phan Th Đ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ông Phan Văn T và bà Nguyễn Thị Kiều H1 vắng mặt
không do mặc được Toà án triệu tập hợp lệ nhiều lần. Căn cứ Điều 227,
4
Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, xét xử vắng mặt bị đơn bà Nguyễn
Thị Kiều H1.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn yêu cầu độc lập của những người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đối với bị đơn, thấy rằng:
[2.1] Đối vi yêu cu ca ông Phan Văn T6 yêu cu ông Phan Văn T tr li s
tiền 1.239.446.228 đồng vì cho rng là tài sn chung ca ông và bà Nguyn Th T8.
Xét thy, tại Công văn s 285/TTPTQĐ ngày 30/6/2025 ca Trung tâm phát trin
qu đất huyn C (nay Trung tâm phát trin qu đất thành ph Cần Thơ) thì ông
Phan Văn T6 đưc bồi thường d án khu đô thị M vi s tiền 2.478.892.457 đng,
theo h bồi thường thì ông Phan Văn T6 u quyn cho ông Phan Văn T theo
giy u quyn ngày 13/7/2022 vi ni dung “Thay mặt Tôi nhn tin bồi thường, h
trợ, tái định bàn giao mt bng cho Trung tâm phát trin qu đất huyn C”.
Vi ni dung u quyn này thì ông T là người nhn tin thay ch ông T6 không có
cho ông T s tin này, ông T không được quyn s dng mà phi giao tr li cho ông
T6. Căn c giy khai sinh ca các con ông T6, bà T8 thì con ln nhất sinh năm 1968
cho thy ông T6 và bà T8 chung sng với nhau trước năm 1968 dù không cung cp
giy chng nhn kết hôn nhưng là hôn nhân thực tế. Phần đất nhà nước thu hi din
tích 4.396,2m
2
giy chng nhn quyn s dụng đất được cấp năm 2014 đng tên
nhân ông Phan Văn T6. Ông T6 xác đnh là tài sn chung ca v chng - đây là lời
tha nhn ca ông T6 nên là chng c không cn phi chng minh theo khoản 2 Điu
92 ca B lut t tng dân s năm 2015. Do đó số tin bồi thường 2.478.892.457
đồng tài sn chung ca ông T6 T8 nên ông T6 50% trên s tin
2.478.892.457 đồng 1.239.446.228 đng. Còn lại 1.239.446.228 đng phn di
sn tha kế do T8 chết để li.
[2.2] Do bà T8 chết không để li di chúc nên hàng tha kế th nht ca bà T8
gm ông Phan Văn T6, bà Phan Th Loan N, bà Phan Th L, bà Phan Th Mai T7, bà
Phan Th Mai L1, bà Phan Th Mai H, bà Phan Th Đ, ông Phan Văn T được hưởng
tha kế theo pháp luật được quy định tại Điều 651 ca B lut dân s năm 2015.
Phn di sn ca T8 đ lại 1.239.446.228 đồng, được chia 08 k phần tương
đương mỗi người được tha kế s tiền 154.930.778 đồng. Ông T đang giữ s tin
1.239.446.228 đồng thì ông phi tr lại 154.930.778 đồng cho những đng tha kế
khác ca bà T8.
T nhng nhận định trên nên chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn và
ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp.
[3] V án phí dân s sơ thẩm:
5
- Án phí đòi lại tài sn: B đơn phải chịu 49.183.383 đồng.
- Án phí chia tha kế: Những người thuc hàng tha kế th nht ca T8
phi chu án phí trên giá tr tài sản được chia là 154.930.778 đồng x 5% = 7.746.538
đồng. Ông Phan Văn T6 người cao tuổi có đơn xin miễn án phí nên min án p
cho ông T6.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 227 Điều
228 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Áp dng Điều 166, Điều 649, Điều 650, Điều 651 ca B lut dân s 2015;
Điu 33 ca Luật hôn nhân gia đình năm 2014; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án
phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Phan Th Loan N.
Chấp nhận yêu cầu độc lập của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Phan Văn T6, Phan Thị L, Phan Thị Mai T7, bà Phan Thị Mai L1, bà Phan Thị
Mai H, bà Phan Thị Đ.
Xác định 2.478.892.457 đồng tài sản chung của ông Phan Văn T6
Nguyễn Thị T8.
Xác định 1.239.446.228 đồng là di sản do bà Nguyễn Thị T8 chết để lại.
Công nhận cho bà Phan Thị Loan N, Phan Thị L, Phan Thị Mai T7,
Phan Thị Mai L1, bà Phan Thị Mai H, Phan Thị Đ, ông Phan Văn T6, Phan Văn
T được hưởng suất thừa kế mỗi người là 154.930.778 đồng.
Buộc ông Phan Văn T trả lại cho ông Phan Văn T6 số tiền 1.394.377.006
đồng (trong đó 50% của tài sản chung là 1.239.446.228 đồng và một suất thừa kế là
154.930.778 đồng).
Buộc ông Phan Văn T trả cho bà Phan Thị Loan N, Phan Thị L, Phan Thị
Mai T7, bà Phan Thị Mai L1, bà Phan Thị Mai H, bà Phan Thị Đ giá trị di sản thừa
kế mỗi người là 154.930.778 đồng.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi
thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điu 468 ca B lut dân
s năm 2015, trừ trưng hp pháp luật có quy đnh khác.
Án phí dân sự sơ thẩm:
6
- Án phí đòi lại tài sản: B đơn ông Phan Văn T phải chịu 49.183.383 đồng.
- Án phí chia thừa kế: Phan Thị Loan N, Phan Thị L, bà Phan Thị Mai
T7, Phan Thị Mai L1, Phan Thị Mai H, Phan Thị Đ, ông Phan Văn T mỗi
người phải chịu là 7.746.538 đồng. Ông Phan Văn T6 được miễn án phí.
Phan Thị Loan N được khấu trừ số tiền 3.870.000 đồng theo biên lai thu
tiền số 0003391 ngày 02/12/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành,
tỉnh Hậu Giang (nay là Thi hành án dân sự thành phố C). Phan Thị Loan N phải
nộp thêm số tiền 3.876.538 đồng.
Phan Thị Đ được khấu trừ số tiền 3.873.269 đồng theo biên lai thu tiền số
0003627 ngày 28/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
Hậu Giang (nay là Thi hành án dân sự thành phố C). Phan Thị Đ phải nộp thêm
số tiền 3.873.269 đồng.
Phan Thị L được khấu trừ số tiền 3.873.269 đồng theo biên lai thu tiền số
0003628 ngày 28/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
Hậu Giang (nay là Thi hành án dân sự thành phố C). Phan Thị L phải nộp thêm
số tiền 3.873.269 đồng.
Phan Thị Mai T7 được khấu trừ số tiền 3.873.269 đồng theo biên lai thu
tiền số 0003626 ngày 28/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành,
tỉnh Hậu Giang (nay là Thi hành án dân sự thành phố C). Bà Phan Thị Mai T7 phải
nộp thêm số tiền 3.873.269 đồng.
Phan Thị Mai L1 được khấu trừ số tiền 3.873.269 đồng theo biên lai thu
tiền số 0003629 ngày 28/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành,
tỉnh Hậu Giang (nay là Thi hành án dân sự thành phố C). Bà Phan Thị Mai L1 phải
nộp thêm số tiền 3.873.269 đồng.
Phan Thị Mai H được khấu trừ số tiền 3.873.269 đồng theo biên lai thu tiền
số 0003736 ngày 16/6/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
Hậu Giang (nay Thi hành án dân sự thành phố C). Phan Thị Mai H phải nộp
thêm số tiền 3.873.269 đồng.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hn 15 ngày k t ngày
tuyên án. Đương sự vng mt ti phiên tòa hoc không có mt khi tuyên án mà có lý
do chính đáng, tthi hn kháng cáo tính t ngày nhận được bn án hoặc được tng
đạt hp l.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành ánn sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
7
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Lut
thi hành án dân s.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Phan Ngô Hunh
Tải về
Bản án số 74/2025/DS-ST Bản án số 74/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 74/2025/DS-ST Bản án số 74/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất