Bản án số 7/2025/HNGĐ-ST ngày 13/03/2025 của TAND huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 7/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 7/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 7/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 7/2025/HNGĐ-ST ngày 13/03/2025 của TAND huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Định Hóa (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 7/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bản án |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có :
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Hoàng Văn Kiểm.
Các hội thẩm nhân dân:1. Ông Phạm Đức Tuế;
2. Ông Trần Văn Hùng.
- Thư ký phiên toà: Bà Nguyễn Thị Thành Huế - Thư ký Toà án nhân dân
huyện Định Hoá, tỉnh Thái nguyên.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái nguyên
tham gia phiên tòa: Ông Đinh Khánh Luyện - Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Định Hoá, tỉnh
Thái Nguyên, xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 99/2024/TLST -
HNGĐ ngày 17 tháng 10 năm 2024 về việc "Ly hôn" theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số: 03/2025/QĐXX-HNGĐ ngày 03 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Lương Xuân C, sinh năm:1945; Địa chỉ: Xóm LQ 2,
xã MT, huyện ĐT, tỉnh Thái Nguyên. (có mặt).
2. Bị đơn: Bà Triệu Thị S, sinh năm: 1973; Địa chỉ: Xóm NC, xã TĐ, huyện
Đ, tỉnh Thái Nguyên. (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, lời khai trong quá trình giải quyết vụ án và tại phiên
toà, nguyên đơn – ông Lương Xuân C trình bày như sau:
Ông và bà Triệu Thị S gặp gỡ, quen biết một thời gian thì hai bên nảy sinh
tình cảm và quyết định kết hôn, được hai bên gia đình nhất trí và tổ chức cưới hỏi
theo phong tục tập quán của địa phương vào năm 2017. Sau khi cưới ông và bà S
chung sống tại nhà ông tại xóm Lưu Quang 2, xã Minh Tiến, huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên. Ông và bà S đi đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã Minh
Tiến, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và được cấp Giấy chứng nhận kết hôn
ngày 30/5/2017. Ông, bà chung sống hoà thuận được một thời gian, đến năm 2020
thì vợ chồng bắt đầu nảy sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn là do
bà S thường xuyên đi làm ít có thời gian chăm sóc ông và gia đình, thỉnh thoảng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỊNH HÓA
TỈNH THÁI NGUYÊN
Bản án số: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 13/3/2025.
Về việc:“Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

2
bà S có về nhà được một hai hôm, sau đó lại đi làm dẫn đến ông bà bất đồng quan
điểm sống, cãi cọ nhau. Đến năm 2021 bà S chuyển về nhà tại xóm Nà Chèn, xã
Thanh Định, huyện Định Hoá sinh sống, ông có gọi điện bảo bà S về nhà nhưng
bà S không đồng ý về nhà ông. Ông và bà S sống ly thân từ đó đến nay không còn
quan tâm đến nhau. Nay ông xác định mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, tình
cảm vợ chồng không còn, mục đích của hôn nhân không đạt được, ông cương
quyết xin được ly hôn bà Triệu Thị S.
Về con chung: Ông C xác định, ông và bà S không có con chung.
Về tài sản chung và các khoản cho vay, khoản nợ chung: Ông C xác định, vợ
chồng không có tài sản chung, không có nợ chung.
Quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ lý vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ
Thông báo thụ lý vụ án, nhiều lần triệu tập và tống đạt các văn bản tố tụng đối với
bà Triệu Thị S để bảo đảm quyền, nghĩa vụ của bà S trước pháp luật. Tuy nhiên,
bà S không có mặt tại Tòa án để giải quyết vụ án, không tiến hành hoà giải được.
Vì vậy, vụ án được đưa ra xét xử công khai theo quy định của pháp luật.
Tại phiên tòa, ông C giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, kiên quyết xin ly hôn bà
S; Về con chung; Về tài sản chung và các khoản cho vay, nợ chung không có,
không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trước khi nghị án, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp
luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và những người
tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án từ khi thụ lý cho đến trước thời
điểm Hội đồng xét xử nghị án: Kể từ khi thụ lý vụ án cho đến trước khi nghị án
Thẩm phán và Thư ký đã thực hiện đầy đủ, đúng trình tự tố tụng trong quá trình
giải quyết vụ án, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Xác định
đúng tư cách tham gia tố tụng, đúng quan hệ pháp luật. Hội đồng xét xử đã thực
hiện đúng trình tự, thủ tục tại phiên tòa theo quy định của pháp luật. Đối với
đương sự: Ông C đã tuân thủ đúng quy định tại Điều 70,71 Bộ luật tố tụng dân sự,
bà S không chấp hành, không tuân thủ theo đuáng quy định tại Điều 70, 72 Bộ
luật tố tụng dân sự.
Ý kiến về việc giải quyết vụ án: Căn cứ khoản 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35;
các Điều 39, 227, 228, 271, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự. Các Điều 51, 56 Luật
hôn nhân và Gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Đề nghị Hội đồng xét xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Về
quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa ông Lương Xuân C với bà Triệu Thị S.

3
Về án phí dân sự sơ thẩm: Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho ông C do thuộc
trường hợp người C tuổi theo quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng xét xử
tuyên quyền kháng cáo đối với bản án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà, căn cứ ý kiến đại diện Viện kiểm sát, ý kiến của nguyên đơn, Hội đồng xét xử
nhận định:
Về tố tụng: Đây là vụ án tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Bị đơn trong vụ
án cư trú tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, vì vậy thuộc thẩm quyền giải
quyết của Toà án nhân dân huyện Định Hoá theo quy định tại các Điều 28, 35 và
39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án tiến hành xác minh, thu thập chứng
cứ bằng biện pháp lấy lời khai của đương sự nên việc xét xử có sự tham gia của
Kiểm sát viên theo khoản 2 Điều 21 Bộ luật tố tụng dân sự.
Bà Triệu Thị S – là bị đơn trong vụ án đã được Toà án tống đạt Giấy triệu
tập phiên toà hợp lệ lần thứ 2 nhưng vắng mặt không có lý do, không có đơn đề
nghị xét xử vắng mặt. Vì vậy, Toà án xét xử vắng mặt đối với bị đơn theo quy
định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
Về quan hệ hôn nhân: Ông Lương Xuân C và bà Triện Thị S kết hôn trên cơ
sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Đây là hôn nhân
hợp pháp.
Xét về yêu cầu xin ly hôn của ông C thấy: Quá trình giải quyết vụ án, kể từ
khi thụ lý vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ Thông báo thụ lý vụ án, nhiều lần triệu
tập và tống đạt các văn bản tố tụng đối với bà Triệu Thị S để bảo đảm quyền,
nghĩa vụ của bà S trước pháp luật. Tuy nhiên, bà S không có mặt tại Tòa án để
giải quyết vụ án, không có văn bản nêu ý kiến của mình. Căn cứ lời trình bày của
ông C thấy: Quá trình chung sống, giữa ông C và bà S nảy sinh nhiều mâu thuẫn,
vợ chồng sống ly thân từ năm 2021 đến nay không còn quan tâm đến nhau, ông C
xác định tình cảm vợ chồng không còn, hôn nhân không còn tồn tại trên thực tế,
mục đích của hôn nhân không đạt được, ông C kiên quyết xin được ly hôn với bà
S. Căn cứ Điều 51 và Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình, cần chấp nhận yêu cầu
xin ly hôn của ông C, cho ly hôn giữa ông C với bà S.
Về con chung; Về tài sản chung và các khoản cho vay, khoản nợ chung: Ông
C xác định, ông và bà S không có. Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét, giải quyết.
Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông C là người C tuổi và có đơn xin miễn án phí
ly hôn sơ thẩm cho ông theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
4
Áp dụng: Khoản 1 Điều 28; các Điều 35, 39, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật
tố tụng dân sự; Các Điều 51, 56 của Luật hôn nhân và gia đình; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Tuyên xử: Chấp nhận đơn khởi kiện của ông Lương Xuân C.
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa ông Lương Xuân C với bà Triệu
Thị S.
2. Về con chung: Không có; Về tài sản chung và các khoản cho vay, khoản
nợ chung: Không có.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm: Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho ông Lương
Xuân C.
Án xử công khai sơ thẩm, có mặt nguyên đơn báo cho biết có quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Vắng mặt bị đơn báo cho biết có
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết./.
N
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Toà án nhân dân tỉnhTN;
- VKSND huyện Định Hoá;
- Chi cục THADS huyện Định Hóa;
- UBND xã Minh Tiến, huyện Đại Từ;
(ĐKKH số 08 ngày 30/5/2017)
- Lưu HS.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Hoàng Văn Kiểm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm