Bản án số 65/2025/DS-ST ngày 26/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 65/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 65/2025/DS-ST ngày 26/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 65/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 65/2025/DS-ST
Ngày: 26-5-2025
V/v Tranh chp quyền sử dụng đt;
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên t: Ông Nguyễn Văn Lắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Hữu Thiện;
2. Ông Võ Văn Vui.
- T phiên toà: Ông Lê Hoàng Liêm Thư ký Toà án nhân dân huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện Dương Minh Châu tham gia
phiên tòa: Ông Lê Tun Kiệt - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 5 năm 2025 tại trsở Toà án nhân n huyn ơng Minh
Châu t xử sơ thẩm ng khai v án n sự thsố 362/2024/TLST-DS ngày 01
tháng 10 m 2024 về việc “Tranh chp quyền sử dụng đt theo Quyết định đưa v
án ra xét xử s76/2025/QĐXXST-DS ngày 06 tháng 5 m 2025, giữa c đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Võ Văn D, Sinh năm: 1954. Địa ch: T 12, p P, xã S,
Huyn D, tnh Tây Ninh. (có mt)
2. B đơn: Ông Văn L, Sinh năm: 1954 (có đơn yêu cầu gii quyết vng
mt); anh Minh H, Sinh năm: 1983 (có mt). Cùng địa ch: p P, xã S, Huyn
D, tnh Tây Ninh.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bùi Th M, sinh năm 1957; Địa ch: T 12, p P, S, Huyn D,
tnh Tây Ninh. (có đơn yêu cầu gii quyết vng mt)
3.2. Ngô Thị Thanh X, sinh năm: 1953; Địa ch: T 12, p P, S,
Huyn D, tnh Tây Ninh (có măt);
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện, quá trình giải quyết vụ án tại phiên toà,
ngun đơn thống nhất trình bày:
2
Vào ngày 29/08/2023 ông D thực hiện đăng biến động đt đai, tài sản
gắn liền với đt để tiến hành đo lưới cp đổi giy đối với 02 thửa đt: Thửa đt
số 1227 tờ bản đồ số 5 có diện tích 19.920 m
2
(Đt cây hàng năm khác) thửa
đt số 2206 tờ bản đồ số 5 diện tích 60m
2
(Đt tại nông thôn). Sau khi tiến
hành đo đạc xong thì Văn phòng đăng đt đai tỉnh Tây Ninh chi nhánh Dương
Minh Châu đã cp Bản trích đo chỉnh bản đồ địa chính số 11333 ngày
06/12/2023 xác định diện tích đt đang sử dụng 21.298,1m
2
(diện tích tăng
1.318,1m
2
) do biến động bản đồ 299.
Khi tiến hành đo đạc thì các chủ đt liền kề có ký xác nhận đồng ý. Ông
Minh H cũng xác nhận cũng xác nhận luôn phần của ông Văn L (là
cha ruột của ông H) là đồng ý mốc sử dụng đt và không có tranh chp.
Tiếp theo đó diện tích này ông D sử dụng để sản xut nông nghiệp, cụ
thể trồng các loại hoa màu khác nên ông đã tiến hành xây dựng hàng rào
B40 để bảo vệ đt. Khi tiến hành xây dựng hàng rào thì có thương lượng với ông L
ông H thì được đồng ý và thống nht ranh giới theo trụ xi măng cắm mốc trước
đó. Từ vị trí này ông đã lùi vào phần đt của ông khoảng 2 mét nữa để xây dựng
hàng rào bảo vệ đt. Tuy nhiên khi xây dựng đến đoạn nhà ông L và ông H thì 02
ông này yêu cầu phải đập 01 phần hàng rào để xả nước thải sang đt của ông nên
ông không đồng ý thì ông L và ông H đã ly búa đến đập phá 02 đoạn hàng rào,
mỗi đoạn khoảng 3m mới vừa xây xong cho rằng ông D xây dựng hàng rào ln
chiếm vào đt thuộc quyền sử dụng của ông L và ông H.
Sau đó ông D yêu cầu Ủy ban nhân dân xã Suối Đá để đề nghị xác định ranh
giới sử dụng đt của ông; vào ngày 01 tháng 12 năm 2023 thì cán bộ công chức
địa chính Suối Đá phối hợp với công ty Thuận Thiên Phát tiến hành đo đạc
bàn giao mốc tọa độ. Theo mốc tọa độ này thì diện tích đt của ông L và ông H sở
hữu không bị ln chiếm diện tích đt ông xây dựng hàng rào nằm hoàn toàn
trong diện tích đt thuộc quyền sở hữu ông D. Ngày 30/05/2024 cả 02 bên được
mời đến để hòa giải, tại buổi hòa giải này thì ông L ông H cũng không đồng ý
kết quả đo đạc này mà yêu cầu chờ đến khi gia đình ông chia đt thì mới đo đạc lại
nên hòa giải không thành do các bên không thống nht ý kiến.
Nay ông D khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết các vn đề sau đối với bị
đơn: Buộc ông Văn L ông Minh H phải chm dứt hành vi chiếm dụng
cản trở quyền sdụng đt của đối với diện tích đt tại p Phước Hội, Suối
Đá, huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh theo Giy chứng nhận quyền sử dụng
đt số C894813 do Ủy ban nhân dân huyện Dương Minh Châu cp ngày
30/10/1994 và Giy chứng nhận quyền sử dụng đt số AE 061941 do Ủy ban nhân
dân huyện Dương Minh Châu cp ngày 22/06/2006 Bản trích đo chỉnh lý bản
đồ địa chính số 11333 ngày 06/12/2023 của Văn phòng đăng đt đai tỉnh y
Ninh chi nhánh Dương Minh Châu.
Thống nht kết quả đo đạc của Văn phòng đăng ký đt đai chi nhánh Huyện
Dương Minh Châu và biên bản xem xét thẩm định giá tài sản ngày 19/02/2025;
3
Trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa, Bị đơn thng nhất trình
bày:
Ông Văn L Ngô Thị Thanh X thống nhất trình bày: Thửa đt số
247, tờ bản đồ số 35 tại p Phước Hi, xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh do vợ chồng ông Văn L, Ngô Thị Thanh X đứng tên chủ sử dụng,
do Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Tây Ninh cp giy chứng nhận QSDĐ số
CĐ350488, số vào sổ cp GCN: CS02450, cp ngày 12/8/2016; nguồn gốc do
cha mẹ tặng cho vợ chồng ông , vợ chồng ông tách thửa cho 3 người con mỗi
người một thửa trong đó anh Minh H, chuyển nhượng cho một sngười
khác và hiện nay còn lại diện tích đang sử dụng thửa 247 này.
Hiện nay ông đang xây nhà sinh sống ổn định; phía sau đt ông
Văn D đang xây chân hàng rào cao khoảng 0,5 mét, có cm trụ xi măng nhưng
chưa có rào lưới B40. Khi ông D xây dựng hàng rào thì gia đình ông không có nhà
nên không có ý kiến gì, đến khi phát hiện thì không cho xây nữa. Trước khi ông D
xây hàng rào thì ranh giới giữa hai thửa đt không rõ ràng, chỉ có bụi tre thì ông D
xin móc bụi tre thì gia đình ông đồng ý, sau đó ông D xây hàng rào. Nay vì chỗ
tình làng nghĩa xóm nên ông thống nht để cho ông D tiếp tục xây dựng trên
nền móng chân hàng rào đang xây như hiện trạng, tuy nhiên mỗi ô chân hàng rào
phải chừa ra một lổ thoát nước có chiều dài 3 viên gạch tương đương 60 cm, cao 2
viên gạch ngang tương đương 20 cm để thuận tiện cho việc thoát nước mưa khi
trời mưa lớn thì nước từ đường nhựa đổ xuống. Ông D đục lổ thoát nước như trên
thì ông cho ông D tiếp tục xây dựng. Nay ông D không đồng ý thì Toà án giải
quyết theo quy định pháp luật theo đúng ranh đt theo đo đạc.
Anh Võ Minh H trình bày: Thửa đt số 248, tờ bản đồ số 35 tại p Phước Hi,
Suối Đá, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh do cha mẹ anh ông L,
X tặng cho vào năm 2016 do anh đứng tên giy chứng nhận quyền sdụng đt số
CĐ350487, số vào sổ cp GCN: CS02449, cp ngày 12/8/2016. Hiện nay anh
đang xây nhà ở sinh sống ổn định; phía sau đt ông Võ Văn D đang xây chân hàng
rào cao khoảng 0,5 mét, có cm tr xi măng nhưng chưa có rào lưới B40;
Nay anh thống nht ý kiến của ông L, X; thống nht để cho ông D tiếp
tục xây dựng trên chân hàng rào đang xây như hiện trạng, tuy nhiên mỗi ô chân
hàng rào phải chừa ra một lổ thoát nước chiều dài 3 viên gạch tương đương 60
cm, cao 2 viên gạch ngang tương đương 20 cm để thuận tiện cho việc thoát nước
mưa khi trời mưa lớn thì nước từ đường nhựa đổ xuống. Ông D đục lổ thoát
ớc như trên thì tôi cho ông D tiếp tục xây dựng. Nếu ông D không đồng ý thì
Toà án giải quyết theo quy định pháp luật theo đúng ranh đt theo đo đạc.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu phát biểu ý kiến
về việc tuân theo pháp luật tố tụng và việc giải quyết vụ án:
Việc chấp nh pháp luật tố tụng của Thẩm phán và Hội đồng xét xử tkhi
thụ vụ án cho đến khi xét xử: Thẩm phán Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng
và đầy đủ trình tự thủ tục theo quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự;
4
Về chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn, b
đơn và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan mặt đã chp hành đúng quy định
vquyền và nghĩa vụ của đương stheo quy định của Bộ luật ttụng dân s; b
đơn, người liên quan có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt nên Toà án xét xvắng
mặt là phù hợp quy định tại Điu 228 của Bộ luật ttụng dân s.
Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét x chp nhận yêu cầu khởi
kiện ca ông Văn D và bà Bùi Thị M v Tranh chp quyền sdụng đt đối
vi ông Võ Văn L, bà Ngô Thị Thanh X và anh Võ Minh H.
Buộc ông Võ Văn L, bà Ngô Thị Thanh X và anh Võ Minh H phải chm dứt
hành vi chiếm dụng cản trở quyền sdụng đt đối với diện tích đt thuộc tha
đt s 1227, t bn đồ s 5 theo giy chứng nhận quyền sdụng đt số C894813
do Ủy ban nhân dân huyện Dương Minh Châu cp ngày 30/10/1994 và thửa đt s
2206, t bn đồ s 5 theo giy chứng nhận quyền sử dụng đt số AE 061941 do
Ủy ban nhân dân huyện Dương Minh Châu cp ngày 22/06/2006 (theo thửa đt
mới s143, tbản đồ 35 trích đo chỉnh bản đồ địa chính ngày 06/12/2023 của
Văn phòng đăng ký đt đai tỉnh Tây Ninh chi nhánh Dương Minh Châu)
Về án phí: Ông L, bà X là người cao tuổi nên được miễn tiền án phí dân sự
sơ thẩm; anh H phi chịu án phí theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu trong h vụ án được xem xét tại
phiên toà và ý kiến của Đại diện viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Vtố tụng: Những người quyền lợi nghĩa vliên quan có đơn yêu
cầu giải quyết vắng mặt nên Toà án xét x vắng mặt là phù hợp quy định tại Điều
228 của Bộ luật ttụng dân s.
[2] Quá trình sdụng đt ca ông Văn D và bà Bùi Th M th hin:
Tha đt s 1227, t bn đồ s 5, din tích còn li 1.9920m
2
(đt trng cây hàng
năm) theo giy chứng nhận quyền sdụng đt số C894813 do Ủy ban nhân dân
huyện Dương Minh Châu cp ngày 30/10/1994 thửa đt số 2206, t bn đồ s
5, din tích 60m
2
(đt nông thôn) theo giy chứng nhận quyền sử dụng đt số AE
061941 do Ủy ban nhân dân huyện Dương Minh Châu cp ngày 22/06/2006. Ông
D thc hin th tc nhp tha theo bản trích đo chỉnh lý bản đồ địa chính số 11333
ngày 06/12/2023 xác định diện tích đt đang sử dụng là 21.298,1m
2
(diện tích tăng
1.318,1m
2
) do biến động bản đồ 299 thành thửa mới s143, tbản đồ số 35; địa
chỉ: xã Suối Đá, Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh (bút lục số 03 đến 11)
[3] Quá trình s dng đt ca ông Văn L, bà Ngô Th Thanh X anh
Võ Minh H th hin:
Thửa đt số 247, tờ bản đồ số 35, diện tích 487,3m
2
tại Suối Đá, huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh do Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Tây Ninh
cp giy chng nhận số CĐ350488, số vào sổ cp GCN: CS02450, cp ngày
12/8/2016 do ông Võ Văn L, bà Ngô Thị Thanh X đứng tên chủ sử dụng.
5
Thửa đt số 248, tờ bản đồ số 35, diện tích 465,1m
2
tại Suối Đá, huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh do Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Tây Ninh
cp giy chng nhận số CĐ350487, số vào sổ cp GCN: CS02449, cp ngày
12/8/2016 do anh Võ Minh H đứng tên chủ sử dụng.
[4] V trí đt tranh chp: Căn c biên bn xem xét thm định ti ch (bút lc
s 55) kết qu đo đc ca Văn phòng đăng ký đt đai tnh Tây Ninh chi nhánh
Huyn Dương Minh Châu th hin ti sơ đồ hin trng s dng đt (bút lc s 57)
xác định v trí đt tranh chp din tích 47,7m
2
t cn như sau: Đông giáp
phn còn li ca tha 143 ca ông Văn D; Tây giáp mt phn tha 143 do ông
D đứng tên (ông L và ông Hoà s dng); Bc giáp tha 393 ca ông Thanh.
Ranh đt do ông D xác định hin ông đang xây rào kết cu chân móng
gch, ông D cm 11 tr tông thng hàng chiu dài 31,21m (được đánh du
to độ t s 1, 2, 3, 4, 5)
Ranh đt do X, anh H xác định hin anh H đang cm 04 tr bê tông,
không xây chân có chiu dài 31,67m (được đánh du to đ t s 1 đến 10, 9, 8, 7,
6)
[5] Din tích 6,7m
2
thuc tha 393 t bn đồ 35 theo giy chng nhn
quyn s dng đt s BD 718673, s vào s cp GCN: CH00851 do U ban nhân
dân Huyn Dương Minh Châu cp ngày 21/01/2011, ch s dng ông Nguyn
Văn Thanh. Ghi nhn ông Thanh không có tranh chp trong v án này (bút lc s
63, 64)
[5] Xét yêu cu ca nguyên đơn: Ông D, M s dng đt n định t trước
đến nay và đã được cp giy chng nhn quyn s dng đt, khi thc hin th tc
chnh bn đồ để nhp tha mi 143 các ch s dng đt t cn đều xác nhn và
không có tranh chp, trong đó h ca ông L X và anh H. Khi ông D xây o
để làm ranh gii gia hai tha đt thì v chng ông L và anh H ngăn cn. Xét thy
ranh đt do ông D xác đnh theo hin trng chiu dài 31,21m (được đánh du
to độ t s 1, 2, 3, 4, 5) hoàn toàn thuc tha đt s 143, t bn đồ s 35 do v
chng ông D đng tên ch quyn s dng; vic ông D xây dng hàng rào để làm
ranh gii hai tha đt nhm bo v đt là đúng vi quy định ca pháp lut v
thc hin quyn ca ch s dng đt được pháp lut bo v. Do đó, ông D yêu cu
v chng ông L và anh H chm dt hành vi cn tr để ông D thc hin vic xây
dng hàng rào trên đt ca mình là phù hp.
[6] Xét trình bày ca b đơn: Gia đình ông L đã t ý cm tr để xác định
ranh gii gia hai tha đt nhưng v trí b đơn xác định hoàn toàn thuc tha đt
s 143 thuc quyn s dng hp pháp ca ông D. Gia đình ông L yêu cu ông D
xây hàng rào phi để li thoát nước khi tri mưa nếu không thì không được xây
hàng rào không phù hp; hành vi ca b đơn đã cn tr quyn ca ch s dng
đt được pháp lut bo v.
[7] T nhng phân tích nhn định trên xét thy yêu cầu của ông D M
căn cứ chp nhận; ginguyên hiện trạng ranh đt do ông D xác định. Buộc
ông Văn L, bà Ngô Thị Thanh X ông Minh H phải chm dứt hành vi
6
chiếm dụng cản trở quyền sdụng đt đối với diện tích đt 47,7m
2
thuộc tha
đt s 1227 thửa đt số 2206, t bn đồ s 5 (theo thửa đt mới s143, tờ bản
đồ 35 trích đo chỉnh bản đồ địa chính ngày 06/12/2023 của Văn phòng đăng
đt đai tỉnh Tây Ninh chi nhánh Dương Minh Châu).
[8] Xét đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát phù hợp với các chứng cứ,
tình tiết nội dung của vụ án nên Hội đồng xét xử chp nhận;
[9] Vchi phí đo đạc, thẩm định giá; chi phí xem xét thẩm định tại ch
5.719.000 đồng; buộc ông L, bà X và anh H phải chịu để hoàn trả lại cho ông D.
[10] V án phí dân s sơ thm: Ông L, X người cao tuổi theo quy định
tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH, ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường
v Quốc hội nên được miễn tiền án phí dân sự thẩm; anh H phi chịu án phí
theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cĐiều 158, Điều 164 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 100; Điều 166,
Điều 203 Luật đt đai năm 2013.
Căn c Điều 12; Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH, ngày 30-12-2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội qui định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
1. Chp nhn yêu cu khởi kiện ca ông Văn D và bà Bùi Thị M v
Tranh chp quyền sử dụng đt đối vi ông Văn L, bà Ngô Thị Thanh X và
anh Võ Minh H.
Buộc ông Văn L, bà Ngô Thị Thanh X ông Minh H phải chm
dứt hành vi chiếm dụng cản trở quyền sdụng đt đối với diện tích đt thuộc
tha đt s 1227, t bn đồ s 5 theo giy chứng nhận quyền s dụng đt số
C894813 do y ban nhân dân huyện Dương Minh Châu cp ngày 30/10/1994
thửa đt số 2206, t bn đồ s 5 theo giy chứng nhận quyền sử dụng đt số AE
061941 do Ủy ban nhân dân huyện Dương Minh Châu cp ngày 22/06/2006 (theo
thửa đt mới số 143, t bản đồ 35 trích đo chỉnh lý bản đ địa chính ngày
06/12/2023 của Văn phòng đăng đt đai tỉnh Tây Ninh chi nhánh Dương Minh
Châu)
Xác định ranh gii gia các tha đt s 247 (ca ông Võ Văn L, bà Ngô Thị
Thanh X đứng tên chủ sử dụng) và thửa đt số 248 (do anh Minh H đứng tên
chủ sử dụng) vi tha đt s 143 t bn đồ s 35 (do ông Võ Văn D, bà Bùi Th M
đứng tên ch s dng) là hin trng do ông D đang xây rào kết cu chân móng
gch, cm 11 tr tông thng hàng chiu dài 31,21m; được đánh du mc to
độ t s 1, 2, 3, 4, 5 (có sơ đồ hin trng s dng đất kèm theo). Ông D, bà M thc
hin các quyn và nghĩa v ca ch s dng đt theo quy định pháp lut.
2. Vchi phí đo đạc, thẩm định giá; chi phí xem xét thẩm định tại ch:
Buộc ông Văn L, bà Ngô Thị Thanh X anh Minh H phải chịu
7
5.719.000 đồng để hoàn trả lại cho ông Võ Văn D.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Buộc anh Võ Minh H phi chịu 300.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
4. c đương sự được quyền kháng cáo Bản án lên Tòa án nhân dân tỉnh
y Ninh trong hạn 15 ngày tính từ ngày tuyên án. Đương s vắng mặt được
quyền kháng cáo Bản án trong hn 15 ngày tính từ ngày nhận được Bản án hoặc
Bản án được niêm yết hợp lệ.
5. Trong trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
nh án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi nh, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật thi
nh án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN;
- VKSND Huyện DMC;
- Chi cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẦM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Văn Lắm
Tải về
Bản án số 65/2025/DS-ST Bản án số 65/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 65/2025/DS-ST Bản án số 65/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất