Bản án số 170/2025/DS-PT ngày 10/07/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 170/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 170/2025/DS-PT ngày 10/07/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 170/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn ông Trần Văn Thắng kiện bà Trần Thị Tài tranh chấp QSDĐ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bn án s:
170
/2025/DS-PT
Ngày 10 tháng 7 năm 2025
V/v tranh chp
Quyn s dng
đất, đòi lại quyn s dụng đất, hu giy
chng nhn quyn s dụng đất”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Cao Minh L
Các Thm phán: Bà Trn Th Thúy Hà, ông Đào Chí Keo
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Long Hưng Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
tnh An Giang tham gia phiên tòa:
Ông Phạm Trường San - Kim sát viên.
Trong ngày 10 tháng 7 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân tnh An Giang
xét x phúc thm công khai v án th s: 101/2025/TLPT-DS ngày 04 tháng
6 năm 2025 về việc “Tranh chp quyn s dụng đất, đòi quyền s dụng đt, hy
giy chng nhn quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thm s: 69/2025/DS-ST ngày 21 tháng 3 năm 2025
ca Tòa án nhân dân huyn CP( nay TAND khu vc 13), tnh AG b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 132/2025/QĐXX-PT
ngày 05 tháng 6 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Trần Văn Th, sinh năm 1981, nơi trú: p Long H,
xã Ô Long V, huyn CP, tnh AG. (Nay là xã Thnh MT, tnh AG) (Vng mt)
2. B đơn: Trn Th T2 (Ng), sinh năm 1952, nơi trú: p Long H,
xã Ô Long V, huyn CP, tnh AG. (Nay là xã Thnh M T, tnh AG). (Có mt)
Người đại din theo u quyn ca Trn Th T2 (Ngt): Trn Th
Kim T, sinh năm 1981, nơi trú: p Th 2, th trn Phú M, huyn PT tnh
AG(Có mt)
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1 Bà Nguyn Th Ch, sinh năm 1981, nơi cư trú: Ấp Long H, xã Ô Long
V, huyn CP, tnh AG. (Nay là xã Thnh MT, tnh AG). (Vng mt)
2
Người đại din theo u quyn ca Nguyn Th Ch: Ông Trần Văn Th,
sinh năm 1981, (Vng mt)
Nơi trú: p Long H, Ô Long V, huyn CP, tnh AG. (Nay
Thnh MT, tnh AG) Theo văn bản u quyn lp ngày 18/7/202
3.2 Bà Trn Th Ơ, sinh năm 1971; (Có mt)
3.3 Ông Trn Minh Nh, sinh năm 1970; (Vng mt)
Người đại din theo u quyn ca ông Trn Minh Nh: Trn Th Ơ, sinh
năm 1971 (Theo văn bản u quyn lp ngày 19/7/2024), ( Có mt)
3.4 Ông Trn Minh Nh1, sinh năm 1997; ( Vng mt)
Người đại din theo u quyn ca ông Trn Minh Nh1: Trn Th Ơ,
sinh năm 1971 (Theo văn bản u quyn lp ngày 22/7/2024),( Có mt)
Cùng nơi trú: p Long A, Ô Long V, huyn CP, tnh AG. (Nay
xã Thnh MT, tnh AG)
3.5 Ông Võ Vit T1, sinh năm 1962, nơi trú: T 02, p Long Hòa Ô
Long V, huyn CP, tnh AG, (Nay là xã Thnh MT, tnh AG) ( Vng mt)
3.6. S Tài nguyên Môi trường tnh AG; địa ch tr s: S 837, Quc
l 91, phường BKh, thành ph LX, tnh AG. (Nay là S Nông nghip Môi
trưởng tnh AG). ( Vng mt)
Do có kháng cáo ca bà Trn Th T2, là b đơn trong vụ án
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn ông Trần Văn Th trình bày như sau:
Ông Trn Văn Th yêu cu gii quyết buc b đơnTrn Th T2 di di tt
c cây mai, cây x, cây mít, gch, các dng c nuôi như lưới, máy móc trên
phần đất có din tích 736m
2
, ta lc ti p Long H, xã Ô Long V, huyn CP, tnh
AG thuc quyn s dụng đt ca v chng ông Th, Chuyên yêu cu Tòa
án công nhn quyn s dụng đất hp pháp nêu trên ca ông Th do din tích phn
đất 736m
2
đã được S Tài nguyên Môi trường tnh AG cp giy chng nhn
quyn s dụng đất s bìa CV819555, s vào s CS09402 ngày 19/5/2020 cho
ông Trần Văn Th Nguyn Th Ch đứng tên s dng. Ngun gc din tích
736m
2
là ông Th nhn chuyển nhượng (mua) ca ông Trn Minh Nh1, sinh năm
1997, địa ch p Long A, xã Ô Long V, huyn CP, tnh AG, khi mua có làm hp
đồng chuyển nhượng, ng chng hợp pháp đã được cp giy chng nhn
quyn s dụng đất hợp pháp, ông đã trả tiền đủ cho ông Nh1. Nhưng khi ông
Nh1 giao đất cho ông s dng thì b đơn bà Trần Th T2 ra ngăn cản, không chu
di di cây trng và các vt dụng trên đất đi nơi khác nên phát sinh tranh chấp.
B đơn Trần Th T2 trình bày: không chp nhn toàn b yêu cu khi
kin của nguyên đơn ông Th.
3
T2 cho rng ngun gốc đất tranh chp ca cha ông Trần Văn
Đ (chết năm 2016) để li diện tích đt th (ngang khoảng 42m, dài 25m),
phần đất này trước đây ông Đ đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất năm
2002 nhưng cấp cho “H ông Trần Văn Đ, vic cp cho h thì T2 con
nên quyn tha kế. Theo T2, vic chuyn quyn s dụng đất t ông
Trần Văn Đ (cha ca T2) cho Trn Th Ơ ông Trn Minh Nh không
đúng pháp luật. Khoảng năm 2016 năm 2017 thì ông Nhã, Ơ tiếp tc
chuyển nhượng 105m
2
cho ông C, bà Ph; chuyển nhượng cho một người không
h tên nhưng không tranh chp vi những người này. Đối vi phn din
tích còn li thì ông Nh, bà Ơ chuyn quyn sang cho Trn Minh Nh1 đng tên,
sau đó Trần Minh Nh1 tiếp tc chuyển nhượng cho Trần Văn Th vi din tích
736m
2
. Theo bà, thì tt c các quyn s dụng đất những người này đứng tên
đều là cấp sai quy định pháp lut, không cm mc ranh, không tiến hành đo
đạc, việc ông Đ sang tên tng cho quyn s dụng đất cho ông NƠi là
không s đồng ý ca bà. B đơn T2 xác định toàn b vic chuyển nhượng
và cp giy chng nhn quyn s dụng đt t ông Trn Minh Nh, bà Trn Th Ơ
đến ông Trn Minh Nh1, Trần Văn Th, Nguyn Th Ch, Nguyn Văn C, Cao Th
Ph đều không đo đc, t trước khi cha ca còn sống cho đến nay din
tích đất này đang qun lý, s dụng để trng cây. Ngoài ra, T2 cho rng,
nguyên đơn ông Th đứng tên 736m
2
ln sang phần đt của bà, vì trước đây
phần đất của ông Đ là 940,3m
2
nhưng thực tế ch còn 50% diện tích đất do m l
nên bà t xác định phần đt mà ông Th nhn chuyển nhượng t ông Nh1 có din
tích 736m
2
ln vào phần đất nông nghip ca bà, còn lấn bao nhiêu thì ước
tính ngang 42m và dài 9m.
T2 yêu cu tòa án không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn ông Th, Hu giy chng nhn quyn s dụng đất do S Tài
nguyên và Môi trưng tnh AG cp cp cho ông Trần Văn ThNguyn Th
Ch đứng tên din tích 736m
2
thuc tha s 23, t bản đồ s 48, s vào s
CV819555
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan Nguyn Th Ch, Ông Trn Minh
Nh1, Trn Th Ơ, Ông Trn Minh Nh chung vi ý kiến ông Th, không
b sung gì thêm.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Vit T1 ý kiến ging
như bà T2
- S Tài nguyên Môi trường tnh AG(Nay S Nông nghip và Môi
trưởng tnh AG) văn bn s 1863/STNMT-VPĐKĐĐ ngày 28 tháng 6 năm
2022, vic cp giy chng nhn cho ông Trần Văn Th Nguyn Th Ch
đúng trình tự, th tc pháp luật quy định.
Ti Bn án dân s thẩm s: 69/2025/DS-ST ngày 21 tháng 3 năm 2025
ca Tòa án nhân dân huyn CP, tnh AG (nay TAND khu vc 13) X:
4
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Trần Văn Th đối vi b
đơn bà Trần Th T2.
Buc b đơn Trần Th T2 phải nghĩa vụ phi di di toàn b các loi
cây trng (mít, i loi cây trng khác), vt dng khác ca Trn Th T2
tr din tích 736m
2
cho ông Trần Văn ThNguyn Th Ch theo giy chng
nhn quyn s dụng đất số: CV819555 ngày 19 tháng 5 năm 2020 do S Tài
nguyên Môi trường tnh AG cp cho ông Trần Văn Th Nguyn Th
Ch đứng tên người s dụng đất. (th hin tại các điểm 1,2,3,4,5,6,7,8,9 theo bn
v hin trạng do Văn phòng đăng quyn s dng thc hin ngày 07 tháng 11
năm 2024).
- Không chp nhn yêu cu ca b đơn Trn Th T2 v vic hu Giy
chng nhn quyn s dụng đất số: CV819555 ngày 19 tháng 5 năm 2020 do S
Tài nguyên và Môi trường tnh AG cp cho ông Trần Văn Th Nguyn
Th Ch đứng tên người s dụng đất.
Ngoài ra bản án sơ thm còn tuyên v chi phí t tụng, án phí các đương sự
phi chịu theo quy định ca pháp lut, quyn kháng cáo, quyn yêu cu thi hành
án.
Ngày 04 tháng 4 m 2025 Trn Th T2 kháng o đối vi bản án
thm s 69/2025/DS-ST ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyn
CP, tnh AG (nay TAND khu vc 13- AG) yêu cu Tòa án cp phúc thm
Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn v vic hu Giy
chng nhn quyn s dụng đất số: CV819555 ngày 19 tháng 5 năm 2020 do S
Tài nguyên và Môi trường tnh AG cp cho ông Trần Văn Th Nguyn
Th Ch đứng tên người s dụng đất.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh AG tham gia phiên tòa và phát biu ý
kiến: Tại giai đoạn phúc thm nhng ngưi tiến hành t tng và tham gia t tng
đã thực hin đúng các quy đnh ca B lut T tng dân s và tn th đúng pháp
lut trong quá trình gii quyết v án. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x đã thực hin
đúng các quy định v phiên tòa phúc thm, đảm bảo đúng nguyên tắc xét x,
thành phn Hội đồng xét xử, thư phiên tòa thủ tc phiên tòa tuân theo quy
định ca B lut T tng n s.
Đề ngh Hội đồng xét x phúc thm, a án nhân dân tnh AG, căn cứ
khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015, phúc xử: Chp nhn mt
phn kháng cáo ca b đơn Trn Th T2; sa Bn án dân s thẩm s
69/2025/DS-ST ngày 21/3/2025 ca Tòa án nhân dân huyn CP(Nay Tòa án
nhân dân khu vc 13- AG) v phn min án phí dân s .
Các phn khác ca bn án dân s sơ thẩm không sửa, đ ngh gi nguyên.
5
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Nguyn Th T2 np đơn kháng cáo trong thi hn lut
định, có đơn xin miễn án phí nên kháng cáo đưc xem t chp nhn.
Ông Trần Văn Th, và người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan đã đưc tng
đạt hp l ln th 2 nhưng vắng mt. Hội đồng xét x căn cứ vào khoản 2, Điều
227 tiến hành xét x vng mt.
[2] Ni dung v án: Ông Trần Văn Th khi kin yêu cu bà Trn Th T2 di
di tt c cây mai, cây x, cây mít, gch, các dng c nuôi cá như lưới, máy móc
trên phần đất din tích 736m
2
, ta lc ti p Long H, Ô Long V, huyn
CP(nay Thnh MT), tnh AG yêu cu Tòa án công nhn cho ông Th din
tích 736m
2
đã được S Tài nguyên và Môi trường tnh AG cp giy chng nhn
quyn s dụng đất s CS09402 ngày 19/5/2020 cho ông Trần Văn Th
Nguyn Th Ch đứng tên.
[3] t đơn kháng cáo ca Trn Thi T nhn thy: ngun gốc đt tranh
chp din tích 736m
2
do S Tài nguyên và Môi trường tnh AG cp ngày
19/5/2020 cho ông Trần Văn Th và bà Nguyn Th Ch đứng tên là do ông Th, bà
Ch nhn chuyển nhượng ca ông Trn Minh Nh.
Theo h th hin ngun gc din tích 1.099m
2
ta lc ti Ô Long V
do h ông Trần Văn Đ đứng tên theo giy chng nhn quyn s dụng đất s
04805QSDĐ/mF được U ban nhân dân huyn CPcấp ngày 17/6/2002. Đến
ngày 28/4/2016, đã điu chỉnh người s dụng đất t “H Trần Văn Đ” thành
nhân “Ông Trần Văn Đ”. Do đó, ông Đ người quyn s dụng đt nên ông
Đ quyn tng cho, chuyển nhượng, được quy định tại Điu 167 Luật Đất đai
năm 2013. Sau đó, ông Đ tng cho ông Trn Minh Nh Trn Th Ơ din
tích 1.099,50m
2
(tha s 22 din tích 159,2m
2
tha 23 din tích 940,3m
2
),
làm hợp đng tng cho quyn s dụng đất được công chng, thc hin th tc
đúng quy định, đến ngày 08/12/2016 ông Nh, Ơ đưc S Tài nguyên Môi
trường tnh AG cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Khi ông Nhã, Ơ đứng tên quyn s dụng đất thì chuyển nhượng cho
ông Nguyễn Văn C và Cao Th Ph din ch 104,5m
2
ông C, Ph đưc
S Tài nguyên Môi trường tnh AG cp giy ngày 28/6/2017; ông Nh, Ơ
chuyển nhượng cho bà Nguyn Th M X din tích 99,8m
2
và bà X đưc S Tài
nguyên Môi trường tnh AG cp giấy ngày 15/4/2017. Đến ngày 23/8/2017
ông Nhã, Ơ tiếp tc tng cho ông Trn Minh Nh din ch còn li 736m
2
,
làm hợp đồng tng cho và ông Nh1 đưc S Tài nguyên và Môi trường tnh AG
cp giy ngày 06/9/2017. Thời điểm chuyển nhượng tng cho, b đơn T2
biết không khiếu ni, không tranh chp với ai. Đến ngày 28/4/2020 ông
Nht chuyển nhượng din tích 736m
2
cho ông Trần Văn Th Nguyn Th
Ch, có làm hợp đồng chuyển nhượng và ông Th, bà Chuyên được S Tài nguyên
và Môi trường tnh AG cp giy ngày 19/5/2020.
Khi ông Nh giao phn din tích 736m
2
cho ông Th, bà Ch thì b đơn bà T2
cn tr, T2 chiếm phn diện tích đất trên trng cây trên phần đất ông
6
Th, Ch đã nhận chuyển nhượng hp pháp ca ông Nh. T2 cho rng din
tích 736m
2
cp cho ông Th, bà Ch là ln chiếm qua phần đất nông nghip ca bà,
cp quyn s dụng đất cho ông Th, Ch không đo đạc là sai quy định pháp
luật nhưng T2 không cung cấp được chng c chng minh v phần đt ông
Th, Ch đứng tên đã lấn sang phần đất nông nghip ca T2. Tòa án cấp
thm cho tiến hành định v mốc ranh khu đt tranh chấp và khu đt ca bà T2 để
xác định phần đất ca ông Th và đt ca bà T2 nhưng bà T2; người có quyn li
nghĩa vụ liên quan ông Vit T1 không thng nht vic cm mc ranh các v
trí khu đất tranh chp nên không thc hiện được. Do đó, không sở xác
định ông Th ln sang phần đất nông nghip ca v chng T2.
T2 cho rng din tích đất đang tranh chp ca cha ông Trn
Văn Đ nên T2 cn tr, không cho ông Th thc hin quyn của người s dng
đất, đồng thi T2 cho rng diện tích đất công nhn cho ông Th ngun gc
cp cho h ông Trần n Đ để lại nhưng chưa chia tha kế nên quyn
nhưng không đưa ra được chng c chng minh, T2 không xut trình
đưc di chúc hoc bt k văn bản, T2 liu chng c xác định ông Đ (cha
T2) lúc còn sống đã tặng cho T2 phần đất nêu trên. Do đó, cấp thẩm chp
nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn là có căn cứ.
Đối vi yêu cu ca bà T2 v vic hy giy chng nhn quyn s dng
đất s CS09402 do S T2 Nguyên Môi trường tnh AG cp ngày 19/5/2020
cho ông Th, Ch đứng tên, nhn thy: Ngày 28/6/2022 S Tài nguyên Môi
trường tnh AG văn bản s 1863/STNMT-VPĐKĐĐ xác định vic cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho ông Trần Văn Th và bà Nguyn Th Ch đứng
tên đúng trình t, th tc thm quyền quy định pháp luật. Do đó, cấp sơ
thm không chp nhn yêu cu này ca T2 v vic yêu cu hy giy chng
nhn quyn s dụng đất do ông Th, bà Ch đứng tên là có căn cứ.
Ông Vit T1 cho rng din tích 736m
2
ca ông Th Ch đứng tên,
đã lấn sang phn nông nghip của ông, nhưng Tòa án cấp sơ thẩm tiến hành định
v mốc ranh khu đất thì ông không thng nht các mc ranh nên không thc hin
được, đồng thi ông không chng c chng minh ông Th, Ch ln sang
phần đt nông nghip ca ông nếu ông T3, T2 tranh chp thì quyn
khi kin bng v kin khác.
Đối vi phần đt cp giy cho ông Trần Văn Th, Nguyn Th Ch
din tích 4,6m
2
đã cp cho ông C 1,2m
2
cp cho X nhưng ông Th không
tranh chp nếu tranh chp thì quyn khi kin bng v kiện khác. Đối vi
căn nhà trên đất, ông Th không yêu cu nên cấp thẩm không xem xét phù
hợp quy định pháp lut.
Trn Th T2 kháng cáo nhưng không cung cấp được Tài liu chng c
chứng minh nên không s xem xét chp nhn. Tuy nhiên, T2 sinh năm
1952 người cao tuổi đơn xin miễn án phí nên đề ngh min án phí dân
s sơ thẩm, phúc thm cho bà T2 theo như đề ngh di din Vin kim sát nhân
dân tnh AG. Hội đồng cn sa bản án sơ thẩm v án phí.
Vì các l trên,
7
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015,
Phúc x: Chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn Trần Th T2; sa
Bn án dân s thm s 69/2025/DS-ST ngày 21/3/2025 ca Tòa án nhân dân
huyn CP(Nay là Tòa án nhân dân khu vc 13- AG) v án phí
Căn cứ :
- Khoản 9 Điều 26; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Điểm c Khoản 1 Điều 39;
Khoản 2 Điều 86; Khoản 1 Khoản 4 Điều 91; Khoản 1 Điều 147; Khoản 1
Điều 157; Khoản 1 Điều 165; Điều 271; Khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng
dân sự.
- Khoản 2 Điều 175; Điều 500, Điều 501 và Điều 502 Bộ luật dân sự năm
2015;
- Điều 166, Điều 167 Luật đất đai năm 2013;
- Căn cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 12 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án phí và lệ phí tòa án.
Xử:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Trần Văn Th đối với
bị đơn bà Trần Thị T2.
- Buộc bị đơn Trần Thị T2 phải nghĩa vụ phải di dời,chặt đốn toàn
bộ các loại cây trồng (mít, ổi và loại cây trồng khác), di dời vật kiến trúc khác
trên đất trả diện tích 736m
2
cho ông Trần Văn Th Nguyễn Thị Chuyên
theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: CV819555 ngày 19 tháng 5 năm
2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh AG (Nay là S Nông nghip và Môi
trưởng tnh AG) cấp cho ông Trần Văn Th bà Nguyễn Thị Chuyên đứng
tên người sử dụng đất. (thể hiện tại các điểm 1,2,3,4,5,6,7,8,9 theo bản trích đo
hiện trạng khu đất do Văn phòng đăng đất đai Chi nhánh CP, ngày 07 tháng
11 năm 2024). (kèm theo bản trích đo)
- Không chấp nhận yêu cầu của bđơn bà Trần Thị T2 về việc huỷ Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số: CV819555 ngày 19 tháng 5 năm 2020 do Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh AG( Nay S Nông nghiệp Môi trưởng tnh
AG) cấp cho bà ông Trần Văn Th và bà Nguyễn Thị Ch đứng tên người sử dụng
đất.
- Về chi phí tố tụng: Bị đơn Trần Thị T2 phải chịu chi phí tố tụng gồm chi
phí đo đạc diện tích đất tranh chấp; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí
định giá, chi phí định vị mốc ranh khu đất tranh chấp T2 sản khác trên diện
tích đất tranh chấp với tổng số tiền 13.877.000 đồng. Nguyên đơn ông Trần
Văn Th đã nộp tạm ứng trước nên bị đơn Trần Thị T2 phải hoàn trả cho
nguyên đơn ông Trần Văn Th tổng số tiền chi phí tố tụng là 13.877.000 đồng.
- Về án phí sơ thẩm:
Bị đơn Trần Thị T2 được miễn án phí dân sự thẩm, phúc thẩm ,
Trần Thị T2 được nhận lại 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm
8
theo biên lai thu s0003599 ngày 30/3/2022 của Phòng Thi hành án dân skhu
vực 13- AG.
Nguyên đơn ông Trần Văn Th được nhận lại 300.000 đồng tạm ứng án
phí theo biên lai thu s0003391 ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Phòng Thi
hành án dân sự khu vực 13- AG.
Các phn khác ca bn án dân s sơ thẩm không sửa, đề ngh gi nguyên
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhn:
- VKSND tnh AG;
- TAND Khu vc 13- AG
- PhòngTHADS Khu vc 13- AG
- Tòa Dân s;
- Phòng KTNV -THA
- Văn phòng;
- Các đương s;
- Lưu h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Cao Minh L
Tải về
Bản án số 170/2025/DS-PT Bản án số 170/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 170/2025/DS-PT Bản án số 170/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất