Bản án số 447/2025/DS-PT ngày 21/07/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 447/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 447/2025/DS-PT ngày 21/07/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 447/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trịnh Thị Đ - Trịnh Phi C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 447/2025/DS-PT
Ngày: 21/7/2025
V/v tranh chấp chia thừa kế
quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Hng Nưc
Các Thẩm phán: Ông Hứa Quang Thông
Ông Phạm Minh Tùng
- Thư phiên tòa: Huỳnh Thị Ngọc Trang - Thư k Ta án nhân dân
tnh Đng Tháp.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đng Tháp: Ông Bùi Văn Bình -
Kiểm sát viên tham gia phiên ta.
Ngy 21 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Ta án nhân dân tnh Đng Tháp xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ l số 200/2025/TLPT-DS ngày 22 tháng 5
năm 2025 về việc “Tranh chấp chia thừa kế quyền sử dụng đất”.
Do bản án dân sự thẩm số 266/2024/DS - ST ngy 30 tháng 9 năm
2024, của Ta án nhân dân huyện Cao Lãnh (nay l Ta án nhân dân khu vực 9 -
Đng Tháp) bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 361/2025/QĐXXPT-DS ngày
13/6/2025; Quyết định hoãn phiên ta số 01/2025/QĐPT-DS ngy 01/7/2025 của
Ta án nhân dân tnh Đng Tháp, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Trịnh Thị Đ, sinh năm 1967;
Địa ch: Số D, tổ A, ấp Đ, H, thnh phố C, tnh Đng Tháp (nay
phường C, tnh Đng Tháp).
2. Trịnh Hong T, sinh năm 1969;
Địa ch: Số A, ấp X, A, huyện C, Thnh phố H Chí Minh (nay l
A, Thnh phố H Chí Minh).
2
3. Trịnh Hoi Đ1, sinh năm 1971;
Địa ch: Số F, ấp D, xã B, huyện C, tnh Đng Tháp (nay xã B, tnh Đng
Tháp).
4. Trịnh Kim Q, sinh năm 1973;
Địa ch: Khóm M, thtrấn M, huyện C, tnh Đng Tháp (nay M, tnh
Đng Tháp).
5. Trịnh Mai Ấ, sinh năm 1975;
Địa ch: Số F, khu phố D, TT. N, huyện N, Thnh phố H Chí Minh (nay
số A đường H, ấp B, xã N, thnh phố H Chí Minh).
6. Trịnh Phi L, sinh năm 1981;
Địa ch: Tổ A, ấp D, xã B, huyện C, tnh Đng Tháp (nay xã B, tnh Đng
Tháp).
Người đại diện theo y quyền của các nguyên đơn: Ông Ngọc T1 -
sinh năm 1960; địa ch: Tổ F, khóm D, phường B, thnh phố C, tnh Đng Tháp
(nay phường C, tnh Đng Tháp) theo văn bản công chứng ngy 02/4/2024.
- Bị đơn: Trịnh Phi C, sinh năm 1985;
Địa ch: Số A, Tổ A, khóm M, thị trấn M, huyện C, tnh Đng Tháp (nay
xã M, tnh Đng Tháp).
Người đại diện theo ủy quyền của ông C: Ông Nguyễn Thế H, sinh năm
1960; Địa ch: Tổ A, khóm M, thị trấn M, huyện C, tnh Đng Tháp (nay M,
tnh Đng Tháp) theo hợp đng ủy quyền ngy 12/10/2024.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Nguyễn Thị Hng T2, sinh năm 1983;
2. Trịnh Hong P, sinh năm 2006;
3. Trịnh Hong Gia B, sinh năm 2013;
Cùng địa ch: Số A, Tổ A, khóm M, thị trấn M, huyện C, Đng Tháp (nay
xã M, tnh Đng Tháp).
4. Kháng cáo
4.1. Các nguyên đơn gm: Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1,
Trịnh Kim Q, Trịnh Mai Ấ, Trịnh Phi L.
4.2. Bị đơn Trịnh Phi C.
Ông Ngọc T1, ông Nguyễn Thế H mặt tại phiên ta. Các đương sự
cn lại vắng mặt.
NI DUNG V ÁN:
3
Theo đơn khởi kiện ngày 19/7/2023, các lời khai tại Tòa án tại
phiên tòa thẩm, c nguyên đơn ủy quyền cho ông Ngọc T1 trình y
như sau:
Cha mẹ l cụ Trịnh Văn H1, chết năm 2004 v cụ Nguyễn Thị H2, chết
năm năm 2018, cả hai đều không để lại di chúc. Hng thừa kế thứ nhất của cH1
v cụ H2 l07 con chung gm các nguyên đơn Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T,
Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai , Trịnh Phi L v bị đơn Trịnh Phi C,
ngoi ra ông b không con riêng, con nuôi hay người thuộc hng thừa kế thứ
nhất no khác.
Năm 1990, cụ H1 v cụ H2 mua được các phần đất gm:
- Thửa 95, diện tích 337m
2
, đo đạc thực tế 368,4m
2
.
- Thửa 96, diện tích 45,6m
2
, đo đạc thực tế 46,3m
2
.
- Thửa 104, diện tích 1.994,5m
2
, đo đạc thực tế 2.020m
2
.
- Thửa 126, diện tích 10.485,6m
2
, đo đạc thực tế 10.426,5m
2
.
Các thửa đất ng thuộc tờ bản đ s3, đất tọa lạc tại ấp M, M, huyện
C, tnh Đng Tháp. Trưc đây cụ H1 đã được nh nưc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất năm 1992. Năm 2004, cụ H1 chết không để lại di chúc, lúc
ny cụ H2 lm thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất tcụ H1 v cụ H2 đã được
đứng tên ton bộ 04 thửa đất nói trên, cụ H2 đại diện hộ gia đình đứng tên quyền
sử dụng đất, trong hộ có cụ H2, ông L và anh C.
Năm 2015, cụ H2 được cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần
thứ hai. Năm 2016, cụ H2 đại diện cho hộ gia đình thực hiện thủ tục tặng cho
ông Trịnh Phi C các thửa đất nêu trên nhưng không đảm bảo đúng theo quy định
của pháp luật quy định về hộ gia đình. Năm 2018, cụ H2 chết cũng không di
chúc.
Như vậy, nguyên đơn xác định việc cụ H2 nhận thừa kế quyền sử dụng đất
từ cụ H1 l sai do thời điểm đó các nguyên đơn không biết việc cụ H2 lập thủ tục
nhận thừa kế ti sản của ông H1; đng thời các nguyên đơn cũng không biết việc
cụ H2 đại diện hộ gia đình tặng cho ton bộ các thửa đất tranh chấp lại cho ông
C.
Về quá trình sử dụng đất: Trưc đây cụ H1 v cụ H2 cùng mua lại của
người khác vo năm 1990, vợ chng cụ H1 sử dụng đất để trng lúa, sau khi cụ
H1 chết thì cụ H2 cùng các con là ông L và ông C tiếp tục sử dụng đất. Ông L
vợ năm 2006 v vbên vợ B, huyện C, tnh Đng Tháp sinh sống cho đến
4
nay, tuy nhiên ông L vẫn ti lui để sử dụng đất. Tuy nhiên, hiện nay ông C
người đang trực tiếp sử dụng đất, ông C sử dụng đất để trng lúa.
Về ti sản trên đất: Tại thửa số 95, cụ H2 trng hng xoi cặp kênh
đường thét nhưng không xác định bao nhiêu cây, nguyên đơn thống nhất
không yêu cầu đối vi cây trng, đất chia cho ai thì người đó được quyền sử
dụng. Ngoi ra cn nh m thuộc một phần thửa số 104 v thửa số 126, trong
nh m ngôi mcủa cụ H1 v ngôi mcủa cụ H2, nguyên đơn yêu cầu được
nhận phần đất bao gm nh m để nhằm mục đích giữ gìn đất của cha mẹ v bảo
quản khu mộ của cha mẹ.
Đối vi sơ đ đo đạc ngy 04/5/2021 của Chi nhánh văn phng đăng l đất
đai huyện C thì các nguyên đơn thống nhất, không cầu đo đạc lại.
Đối vi giá trị đất v các ti sản trên đất thì nguyên đơn thống nhất giá
trị đất l 150.00.000 đng/công (1.000m
2
) v cây trng trên đất thì X do anh
C trng nên các nguyên đơn thống nhất giá trị mỗi cây l 2.400.000 đng.
Do đó, nay các nguyên đơn yêu cầu Ta án giải quyết:
- Huỷ h thừa kế của cụ Nguyễn Thị H2 được thừa kế quyền sử dụng
đất từ hộ cụ H1 lập năm 2004. Huỷ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho
hộ cụ Nguyễn Thị H2 đối vi các thửa 95, 96, 104, 126 vo năm 2004 v năm
2015.
- Huỷ hợp đng tặng cho quyền sdụng đất giữa cNguyễn Thị H2 vi
Trịnh Phi C đối vi các thửa 95, 96, 104, 126 lập năm 2016. Huỷ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cấp cho Trịnh Phi C đối vi các thửa 95, 96, 104, 126
cấp năm 2016.
- Yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật đối vi di sản của cụ Trịnh Văn H1
v cụ Nguyễn Thị H2 l quyền sử dụng đất diện tích 12.861,2m
2
thuộc các thửa
95, 96, 104, 126, cùng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại M, huyện C, tnh Đng
Tháp, chia lm 7 phần bằng nhau, mỗi người được nhận một phần di sản thừa kế
tương đương 1.837,3m
2
, nhận bằng hiện vật.
Bị đơn ông Trịnh Phi C trình bày:
Ông C thống nhất phần đất đang tranh chấp có ngun gốc của cha mẹ. Ông
C thống nhất nội dung nguyên đơn trình by về việc cha mẹ ông có 07 người con
v việc cụ Hong cụ H3 chết đều không để lại di chúc.
Đối vi các thửa đất tranh chấp thì anh thống nhất l của cha mẹ mua năm
5
1990, năm 1991 được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đến năm 2004, cụ H1 chết thì cụ H3 lm thủ tục nhận thừa kế quyền sử
dụng đất từ ông H1, ông L lngười chở cH3 đi lm thủ tục để được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, lúc đó anh đang đi học nên cũng không quan
tâm, anh cũng có k tên đng  cho cụ H3 được nhận thừa kế ti sản của ông H1.
Đến năm 2016, cụ H3 lm thủ tục tặng cho quyền sử dụng sang cho anh
đứng tên ton bộ quyền sử dụng đất của cụ H3, anh Đ1 l người chở cụ H3 đi
lm các thủ tục tặng cho v anh cũng đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ngy 10/6/2016. Năm 2014 ông L đã tách hộ khẩu n trong hộ cụ H3
lúc ny ch cn cụ H3, anh, Nguyễn Thị Hng T2, Trịnh Hong P và Trịnh
Hoàng Gia B, nên lúc cụ H3 tặng cho quyền sử dụng đất cho anh thì các anh chị
em không có ai k tên. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho nhân anh
chứ không phải cấp cho hộ, đây l ti sản riêng mmẹ tặng cho anh. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hiện do anh C giữ bản chính, không cầm cố, thế chấp
hay thực hiện bất kỳ giao dịch dân sự no khác.
Đối vi đ đo đạc ngy 04/5/2021 của Chi nhánh văn phng đăng k
đất đai huyện C thì anh thống nhất, không cầu đo đạc lại.
Đối vi giá trị đất v các ti sản trên đất thì nguyên đơn thống nhất giá
150.000.000 đng/công v cây xoi l 2.400.000 đng/cây theo  kiến của
nguyên đơn.
Về quá trình sử dụng đất: Trưc đây cụ H1 v cụ H3 cùng mua lại của
người khác vo năm 1990, vợ chng cụ H1 sử dụng đất để trng lúa, sau khi cụ
H1 chết thì anh v cụ H3 tiếp tục sử dụng đất. Khoảng năm 2005-2006 thì ông L
vợ ở B, huyện C, tnh Đng Tháp sinh sống bên vợ cho đến nay nên ông L
không sử dụng đất. Từ trưc đến nay, anh l người trực tiếp sử dụng đất vi
cụ H3, sau khi cụ H3 chết thì anh sử dụng cho đến nay.
Về các ti sản trên đất, có 62 cây xoi tượng đi loan, trng năm 2016 trên
thửa số 95 (đất cây lâu năm), trường hợp chia thừa kế quyền đất thửa ny cho ai
thì người đó phải trả lại giá trị cây trng cho anh.
Nay ông không đng  ton bộ yêu cầu của các nguyên đơn do đất ny anh
được cụ H3 tặng cho l hợp pháp.
Ti quyết định của bản án dân s sơ thẩm số 266/2024/DS-ST ngày 30
tháng 9 năm 2024, của To án nhân dân huyện Cao Lãnh đã xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn bTrịnh Thị Đ, ông
6
Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai , ông Trịnh
Phi L về việc: Hủy h thừa kế của cụ Nguyễn Thị H2 được thừa kế quyền sử
dụng đất từ hộ cụ Trịnh n H1 lập năm 2004. Huỷ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cấp cho hộ cụ Nguyễn Thị H2 đối vi các thửa 95, 96, 104, 126 cùng tờ
bản đ số 3, đất toạ lạc tại xã M, huyện C, tnh Đng Tháp vo năm 2004 v năm
2015.
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn b Trịnh Thị
Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai ,
ông Trịnh Phi L về việc: Hủy một phần hợp đng tặng cho quyền sdụng đất
giữa cụ Nguyễn Thị H2 vi Trịnh Phi C đối vi diện tích đất 6.430,6m
2
trong
phạm vi các thửa số 95, 96, 104, 126 cùng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại M,
huyện C, tnh Đng Tháp được xác lập năm 2016. Huỷ Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cấp cho Trịnh Phi C vo năm 2016 đối vi các thửa 95, 96, 104, 126
cùng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại xã M, huyện C, tnh Đng Tháp.
- Chấp nhận một phần yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật của b Trịnh
Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, bà Trịnh Kim Q, bà Trịnh Mai Ấ
đối vi di sản của cụ Trịnh Văn H1 l quyền sử dụng đất diện tích 6.430,6m
2
trong phạm vi các thửa số 95, 96, 104, 126 cùng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại
M, huyện C, tnh Đng Tháp. Chia thừa kế diện tích 6.430,6m
2
thnh 08 kỷ phần
chia đều cho Nguyễn Thị H2, Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh
Kim Q, Trịnh Mai , Trịnh Phi L Trịnh Phi C, mỗi kỷ phần diện tích
803,825m
2
, đối vi kỷ phần của ông L và anh C đã thống nhất giao lại cho cụ H2
nên cụ H2 được nhận 03 kỷ phần, trưc khi chết thì cụ H2 cũng đã tặng cho ton
bộ cho ông Trịnh Phi C nên anh C được nhận 03 kỷ phần của cụ H2. Đối vi 05
kỷ phần cn lại chia cho Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim
Q và Trịnh Mai Ấ được đng sở hữu. Diện tích các đương sự được chia như sau:
+ Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim
Q, bà Trịnh Mai Ấ được chia thừa kế vi tổng diện tích đất l 3.998,9m
2
loại đất
trng lúa, cụ thể:
Diện tích 18,3m
2
thuộc một phần thửa s96 loại đất LUC tờ bản đ số 3,
đất toạ lạc tại M, huyện C, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong
phạm vi các mốc: Mốc 5 - Mốc 6 - Mốc B - Mốc A theo sơ đ đo đạc ngy
30/9/2024.
Diện tích 666m
2
thuộc một phần thửa số 104 loại đất LUC tờ bản đ số 3,
đất toạ lạc tại M, huyện C, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong
7
phạm vi các mốc: Mốc 6 - Mốc 7 - Mốc C - Mốc B theo đđo đạc ngy
30/9/2024.
Diện tích 3.314,6m
2
thuộc một phần thửa số 126 loại đất LUC tờ bản đ số
3, đất toạ lạc tại M, huyện C, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định
trong phạm vi các mốc: Mốc 7 - Mốc 8 - Mốc D - Mốc C theo sơ đ đo đạc ngy
30/9/2024.
+ Ông Trịnh Phi C được chia thừa kế vi diện tích 2.431,7m
2
loại đất trng
lúa, cộng diện tích 6.430,6m
2
m cụ H2 đã tặng cho anh C thì anh C được sử
dụng diện tích cụ thể như sau:
Diện tích 368,4m
2
thuộc thửa số 95 loại đất LUC tờ bản đ số 3, đất toạ lạc
tại M, huyện C, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong phạm vi
các mốc: Mốc 1 - Mốc 2 - Mốc 3 - Mốc 4 theo sơ đ đo đạc ngy 30/9/2024.
Diện tích 46,3m
2
thuộc một phần thửa số 96 loại đất LUC tờ bản đ số 3,
đất toạ lạc tại M, huyện C, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong
phạm vi các mốc: Mốc A - Mốc B - M - Mốc 12 theo đ đo đạc ngy
30/9/2024.
Diện tích 2.020m
2
thuộc một phần thửa số 104 loại đất LUC tờ bản đ số
3, đất toạ lạc tại M, huyện C, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định
trong phạm vi các mốc: Mốc B - Mốc C - Mốc 10 - Mốc 11 theo đ đo đạc
ngày 30/9/2024.
Diện tích 10.426,5m
2
thuộc một phần thửa số 126 loại đất LUC tờ bản đ
số 3, đất toạ lạc tại M, huyện C, tnh Đng Tháp, diện ch đất được xác định
trong phạm vi các mốc: Mốc C - Mốc D - M - Mốc 10 theo đ đo đạc ngy
30/9/2024.
(Kèm theo Biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ ngày 10/07/2024 của Tòa
án nhân dân huyện Cao Lãnh đ đo đạc ngày 30/9/2024 của Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai huyện C).
- Không chấp nhận một phần yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật của b
Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh
Mai đối vi di sản của cụ Nguyễn Thị H2 l quyền sử dụng đất diện tích
6.430,6m
2
trong phạm vi các thửa số 95, 96, 104, 126 cùng tờ bản đ số 3, đất
toạ lạc tại xã M, huyện C, tnh Đng Tháp.
- Không chấp nhận yêu cầu của anh Trịnh Phi L về yêu cầu chia thừa kế di
sản của cụ Trịnh Văn H1 v cụ Nguyễn Thị H2 đối vi diện tích 12.861,2m
2
8
thuộc các thửa 95, 96, 104, 126 ng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại M, huyện
C, tnh Đng Tháp.
2. Ghi nhận sự tự nguyện của các nguyên đơn b Trịnh Thị Đ, ông Trịnh
Hoàng T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q bà Trịnh Mai về việc trả giá
trị cây trng trên đất cho Trịnh Phi C vi tổng số tiền l 14.400.000 (mười bốn
triệu, bốn trăm nghìn) đng.
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phải
thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q
Trịnh Mai được quyền sử dụng cây trng trên đất trong phạm vi mình
được chia.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Trịnh ThĐ phải chịu số tiền án phí l5.998.500 đng nhưng được
khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai thu
tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004549 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân
sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, b Trịnh Thị Đ cn phải nộp tiếp
số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm) đng.
- Ông Trịnh Hong T phải chịu stiền án phí l 5.998.500 đng nhưng
được khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai
thu tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004546 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án
dân sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, ông Trịnh Hoàng T cn phải
nộp tiếp số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm)
đng.
- Ông Trịnh Hoi Đ1 phải chịu số tiền án phí l 5.998.500 đng nhưng
được khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai
thu tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004544 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hành án
dân sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, ông Trịnh Hoi Đ1 cn phải
nộp tiếp số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm)
đng.
- Trịnh Kim Q phải chịu số tiền án phí l 5.998.500 đng nhưng được
khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai thu
tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004547 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân
9
sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, bTrịnh Kim Q cn phải nộp
tiếp số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm) đng.
- Trịnh Mai phải chịu số tiền án phí l 5.998.500 đng nhưng được
khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai thu
tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004548 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân
sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, b Trịnh Mai cn được nhận
lại số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm) đng.
- Ông Trịnh Phi C phải chịu số tiền án phí l 18.238.000 (mười tám triệu,
hai trăm ba mươi tám nghìn) đng.
- Ông Trịnh Phi L phải chịu số tiền án phí l 300.000 đng nhưng được
khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai thu
tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004545 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân
sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, ông Trịnh Phi L cn được nhận
lại số tiền 2.825.000 đng (hai triệu, tám trăm hai mươi lăm nghìn đng).
- Ngoài ra, Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q
Trịnh Mai cn phải liên đi chịu án phí đối vi nghĩa vụ trả giá trị cây trng
trên đất vi số tiền l 720.000 (bảy trăm hai mươi nghìn) đng.
4. Về chi phí tố tụng: B Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi
Đ1, bà Trịnh Kim Q, Trịnh Mai ông Trịnh Phi L tự nguyện chịu chi phí
xem xét, thẩm định tại chỗ l 500.000 đng (năm trăm nghìn đng), đã nộp v
chi xong.
Ngoi ra bản án thẩm cn tuyên về thời hạn kháng cáo của các đương
sự.
Sau khi xét xử sơ thẩm ngy 09/10/2024 b Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T,
Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai kháng cáo chấp nhận yêu cầu theo
đơn khởi kiện của Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q,
Trịnh Mai Ấ được chia di sản thừa kế của mẹ Nguyễn Thị H2.
Ngày 09/10/2024, ông Trịnh Phi L kháng cáo yêu cầu theo Ta án cấp
phúc thẩm chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông L được chia di sản thừa kế của
cH1 v cụ H2.
Ngày 14/10/2025 ông Trịnh Phi C yêu cầu xem xét theo hưng không
chấp nhận ton bộ yêu cầu đơn khởi kiện của các nguyên đơn Trịnh Thị Đ, Trịnh
Hoàng T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai , Trịnh Phi L đng thời
tuyên hủy bản án sơ thẩm số: 266/2024/DS-ST ngy 30 tháng 9 năm 2024 v
10
đình ch giải quyết vụ án ny theo Điều 311 của BLuật tố tụng dân sự năm
2015.
- Ti phiên ta cp phúc thm:
Ông Lê Ngọc T1 l người đại diện theo ủy quyền của b Đ, T, Đ1, Q, , L
giữ nguyên yêu cầu kháng cáo;
Ông Nguyễn Thế H l người đại diện theo ủy quyền của ông C không
đng  theo yêu cầu kháng cáo của b Đ, T, Đ1, Q, , L.
Ông Nguyễn Thế H l người đại diện theo ủy quyền của ông C giữ nguyên
yêu cầu kháng cáo.
Ông Lê Ngọc T1 l người đại diện theo ủy quyền của b Đ, T, Đ1, Q, , L
không đng  theo yêu cầu kháng cáo của ông C.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Đng Tháp phát biểu:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thm phán
Thm phán đã chp hnh đúng, đầy đủ các quy định của Bộ luật tố tụng
dân sự 2015 v các văn bản quy phạm pháp luật từ khi thụ l giải quyết vụ án để
xét xử phúc thẩm đến trưc thời điểm nghị án.
Về vic tuân theo pháp luật tố tụng của Hội đng xét xử phúc thẩm, Thư
ký phiên tòa
Đã thc hin đúng, đầy đủ các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự về việc
xét xử phúc thẩm vụ án dân sự.
Về việc chp hnh pháp lut của người tham gia t tng
- Đối vi đương sự: đã thực hiện đúng, đầy đquyền v nghĩa vụ tố tụng
theo quy định tại Điều 70, 71, 72 v Điều 234 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Về việc giải quyết vụ án dân sự: Đề nghị Hội đng xét xử không chấp
nhận kháng cáo của b Đ, T, Đ1, Q, , L, C. Tuy nhiên, Ta án cấp thẩm
tuyên hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất b Nguyễn Thị H2 ông Trịnh
Phi C l không phù hợp pháp luật, trường hợp ny ch tuyên thu hi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mi đúng vì ông H1 l người được cơ quan nh nưc có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đúng pháp luật.
Đng thời, Ta án cấp thẩm giao diện ch đất cho ông C cũng không đúng.
Do đó, đề nghị Hội đng xét xcăn cứ Khoản 2 Điều 308 Bộ luật dân sự sửa
một phần bản án dân s thẩm số 266/2024/DS-ST ngy 30 tháng 9 năm 2024
của To án nhân dân huyện Cao Lãnh.
11
Sau khi nghiên cứu các ti liệu v chứng cứ trong h sơ, được thẩm tra
tại phiên ta, căn cứ vo kết quả tranh luận tại phiên ta v lời phát biểu của đại
diện Viện kiểm sát:
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1]. Về thủ tục tố tụng: Ta án cấp sơ thẩm đã xác định đúng quan hệ pháp
luật tranh chấp, thụ l, giải quyết v xét xử vụ án đúng theo quy định Điều 26 Bộ
luật Ttụng dân sự. Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q,
Trịnh Mai Ấ, Trịnh Phi L, ông Trịnh Phi C kháng cáo trong hạn luật định. Do đó,
Tòa án cấp phúc thẩm thụ l xét xử theo trình tự phúc thẩm l đúng vi Điều
273, 293 Bộ luật Tố dân sự năm 2015.
[2]. Xét Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q,
Trịnh Mai Ấ yêu cầu được chia di sản thừa kế của b Nguyễn Thị H2.
Hội đng xét xử xét thấy: Các đương sự thống nhất các thửa đất tranh chấp
95, 96, 104, 126 tổng diện tích đo đạc thực tế l 12.861,2m
2
, cùng tờ bản đ
số 3, đất tọa lạc tại ấp M, xã M, huyện C, tnh Đng Tháp có ngun gốc l của c
H1 v cụ H2 nhận chuyển nhượng năm 1990. Cụ Trịnh Văn H1, chết năm 2004
v cụ Nguyễn Thị H2, chết năm 2018 đều không để lại di chúc, hng thừa kế thứ
nhất của cụ H1 cụ H2 bao gm 07 con chung l Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T,
Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai , Trịnh Phi L Trịnh Phi C, ngoài ra
không con riêng hay con nuôi no khác. Cụ H1 chết không để lại di chúc nên
½ diện tích đất tranh chấp l di sản của cụ H1 tương đương l 6.430,6m
2
nên chia
đều cho hng thừa kế thứ nhất của cụ H1 gm cụ H2 v bảy người con mỗi kỷ
phần l 803,825m
2
. Do đó, các nguyên đơn Đậm, T, Đ1, Q, yêu cầu chia thừa
kế theo pháp luật l có căn cứ phù hợp pháp luật.
Tuy nhiên, h nhận di sản thừa kế của cụ H2 từ cụ H1 thì ông L
ông C k tên đng để lại cho cụ H2, h cũng không thể hiện những người
thuộc hng thừa kế thứ nhất gm: Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1,
Trịnh Kim Q, Trịnh Mai từ chối nhận di sản hay k tên đng giao lại cho cụ
H2. Do đó, việc cụ H2 đứng ra nhận ton bộ diện tích đất tranh chấp 12.861,2m
2
l không phù hợp vi quy định pháp luật. B H2 ch được đứng tên trong giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất gm: ½ quyền sử dụng đất của b v02 kỷ phần
của ông L, ông C mi phù hợp pháp luật. Do đó, cụ H2 được ton quyền định
đoạt diện tích 6.430,6m
2
phần của b v thực hiện các quyền của người sử dụng
12
đất theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013. Các nguyên đơn Đậm, T, Đ1,
Q, yêu cầu chia di sản của cụ H2 l không căn cứ, bỡi cụ H2 khi cn sống
đã thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất cho ông C ngy 26/5/2016 l thể
hiện chí của cụ H2. Do đó, yêu cầu kháng cáo của các nguyên đơn Đậm, T,
Đ1, Q, l không có căn cứ nên Hội đng xét xử không chấp nhận.
[3]. Đối vi ông Trịnh Phi L kháng cáo yêu cầu được chia di sản của cụ
H1 v cụ H2.
Hội đng xét xử xét thấy: Ông L yêu cầu chia thừa kế di sản của cụ H1
cụ H4 l không căn cứ. Bỡi căn cứ vo h thừa kế quyền sử dụng đất của
cụ H2 chữ k của ông Trịnh Phi L ông Trịnh Phi C đều ny thhiện chí
của ông L và ông C đng  cho cụ H2 nhận di sản thừa kế của cụ H1. Đng thời
phần di sản của cụ H2 cũng đã tặng cho ông C khi cn sống. Do đó, yêu cầu
kháng cáo của ông L l không có căn cứ nên Hội đng xét xử không chấp nhận.
[4]. Đối vi ông Trịnh Phi C kháng cáo yêu cầu Ta án phúc thẩm giải
quyết không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn v hủy bản án dân
sự thẩm số 266/2024/DS-ST ngy 30/9/2024 của Ta án nhân dân huyện Cao
Lãnh. Hội đng xét xử xét thấy ông C cho rằng cụ H1 chết năm 2004 đến nay đã
trên 20 năm nên thời hiệu xác nhận quyền thừa kế đ chia thừa kế của các
nguyên đơn đã hết. Căn cứ khoản 1 Điều 623 Bộ luật dân sự quy định về thời
hiệu chia thừa kế Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản 30 năm đối
với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể tthời điểm mở thừa kế……”.
Căn cứ vo quy định nêu trên, cụ H1 chết năm 2004 đến nay l 21 năm, do đó
vẫn cn thời hiệu để các nguyên đơn yêu cầu chia thừa kế vì trong vụ án ny các
nguyên đơn tranh chấp l bất động sản. Do đó ông C kháng cáo yêu cầu không
chấp nhận ton bộ yêu cầu đơn khởi kiện của các nguyên đơn Trịnh Thị Đ, Trịnh
Hoàng T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai , Trịnh Phi L, đng thời yêu
cầu tuyên hủy bản án dân sự thẩm số: 266/2024/DS-ST ngy 30 tháng 9 năm
2024 v đình ch giải quyết vụ án ny theo Điều 311 của Bộ Luật tố tụng n sự
năm 2015 l không có căn cứ. Đối vi yêu cầu kháng cáo của ông C yêu cầu Ta
án phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn. Hội đng
xét xử đã nhận định tại mục [2] phần nhận định của bản án nên Hội đng xét xử
không chấp nhận ton bộ yêu cầu kháng cáo của ông Trịnh Phi C.
[5]. Tại phần quyết định của bản án dân sự thẩm số: 266/2024/DS-ST
ngy 30 tháng 9 năm 2024 tuyên về diện tích đất phân chia cho ông Trịnh Phi C
13
m không khấu trừ diện tích đất phân chia cho Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T,
Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai nên Hội đng xét xử sửa lại phần
này.
[6]. Từ những nhận định nêu trên, Hội đng xét xử xét thấy bản án dân sự
thẩm số 266/2024/DS-ST ngy 30 tháng 9 năm 2024 của Ta án nhân dân
huyện Cao Lãnh xét xử căn cứ một phần nên sửa một phần bản án dân sự
thẩm số 266/2024/DS-ST ngy 30 tháng 9 năm 2024 của Ta án nhân dân huyện
Cao Lãnh. Do sửa một phần bản án dân sự sơ thẩm nên sửa án phí dân sự sơ thẩm
theo quy định pháp luật.
[7]. Xét lời phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Đng Tháp
có căn cứ, phù hợp pháp luật nên chấp nhận như đã nhận định nêu trên.
[8]. Do yêu cầu kháng cáo không được chấp nhận nên b Trịnh Thị Đ,
Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai , Trịnh Phi L, ông
Trịnh Phi C phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định pháp luật.
[9]. Các phần khác của bản án dân s sơ thm số 266/2024/DS-ST ngày 30
tháng 9 năm 2024 của Ta án nhân dân huyện Cao Lãnh không bị kháng cáo
kháng nghị có hiệu lực pháp luật kể từ ngy hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308 vkhoản 2 Điều 148 Bộ luật tố tụng dân sự;
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 ca y ban Thường v
Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun l v s dng án phí
v l phí Ta án.
Tuyên X:
1. Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của các nguyên đơn b Trịnh Thị
Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai Ấ, Trịnh Phi L v bị
đơn ông Trịnh Phi C.
2. Sửa một phần bản án dân sự thẩm số 266/2024/DS - ST ngày 30
tháng 9 năm 2024 của Ta án nhân dân huyện Cao Lãnh, Đng Tháp (nay l Ta
án nhân dân Khu vực 9 – Đng Tháp).
3. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn b Trịnh
Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, bà Trịnh Kim Q, Trịnh Mai
14
, ông Trịnh Phi L về việc: Hủy hthừa kế của cụ Nguyễn Thị H2 được thừa
kế quyền sử dụng đất thộ cụ Trịnh Văn H1 lập năm 2004. Huỷ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ cụ Nguyễn Thị H2 đối vi các thửa 95, 96,
104, 126 cùng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại xã M, tnh Đng Tháp vo năm 2004
v năm 2015.
3.1. Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh
Kim Q, Trịnh Mai được chia thừa kế vi tổng diện tích đất l 3.998,9m
2
loại đất trng lúa, cụ thể:
- Diện tích 18,3m
2
thuộc một phần thửa số 96 loại đất LUC tờ bản đ số 3,
đất toạ lạc tại M, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong phạm vi
các mốc: Mốc 5 - Mốc 6 - Mốc B - Mốc A theo sơ đ đo đạc ngy 30/9/2024.
- Diện tích 666m
2
thuộc một phần thửa số 104 loại đất LUC tờ bản đ số 3,
đất toạ lạc tại M, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong phạm vi
các mốc: Mốc 6 - Mốc 7 - Mốc C - Mốc B theo sơ đ đo đạc ngy 30/9/2024.
- Diện tích 3.314,6m
2
thuộc một phần thửa số 126 loại đất LUC tờ bản đ
số 3, đất toạ lạc tại M, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong
phạm vi các mốc: Mốc 7 - Mốc 8 - Mốc D - Mốc C theo đ đo đạc ngy
30/9/2024.
Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q,
Trịnh Mai Ấ đng  đứng tên chung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2. Ông Trịnh Phi C được chia thừa kế vi diện tích 2.450m
2
loại đất
trng lúa, cộng diện tích 6.430,6m
2
m cụ H2 đã tặng cho anh C thì anh C được
sử dụng diện tích cụ thể nsau:
- Diện tích 368,4m
2
thuộc thửa số 95 loại đất LUC tờ bản đ số 3, đất toạ
lạc tại xã M, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong phạm vi các mốc:
Mốc 1 - Mốc 2 - Mốc 3 - Mốc 4 theo sơ đ đo đạc ngy 30/9/2024.
- Diện tích 46,3m
2
thuộc một phần thửa số 96 loại đất LUC tờ bản đ số 3,
đất toạ lạc tại M, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong phạm vi
các mốc: Mốc A - Mốc B - M - Mốc 12 theo sơ đ đo đạc ngy 30/9/2024.
- Diện tích 1.354m
2
thuộc một phần thửa số 104 loại đất LUC tờ bản đ số
3, đất toạ lạc tại xã M, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong phạm vi
các mốc: Mốc B - Mốc C - Mốc 10 - Mốc 11 theo sơ đ đo đạc ngy 30/9/2024.
15
- Diện tích 7.111,9m
2
thuộc một phần thửa số 126 loại đất LUC tờ bản đ
số 3, đất toạ lạc tại M, tnh Đng Tháp, diện tích đất được xác định trong
phạm vi các mốc: Mốc C - Mốc D - M - Mốc 10 theo đ đo đạc ngy
30/9/2024.
(Kèm theo Biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ ngày 10/07/2024 của Tòa
án nhân dân huyện Cao Lãnh đ đo đạc ngày 30/9/2024 của Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai huyện C).
Đề nghị quan thẩm quyền thu hi bốn giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số CD 346790, CD 346791, CD 346792, CD 346793 do ông Trịnh Phi
C đứng tên QSDĐ thuộc các thửa 95, 96, 104, 126 cùng tờ bản đ 3, đất tọa lạc
ấp D, xã M, huyện C (nay lM), tnh Đng Tháp để cấp lại cho b Trịnh Thị
Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q, Trịnh Mai , Trịnh Phi C theo
bản án đã tuyên.
Các đương sự được quyền đến quan nh nưc thẩm quyền đăng k,
khai để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
- Không chấp nhận yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật của bTrịnh Thị
Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, bà Trịnh Kim Q, bà Trịnh Mai Ấ đối
vi di sản của cụ Nguyễn Thị H2 l quyền sử dụng đất diện tích 6.430,6m
2
trong
phạm vi các thửa số 95, 96, 104, 126 cùng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại M,
huyện C, tnh Đng Tháp.
- Không chấp nhận yêu cầu của anh Trịnh Phi L về yêu cầu chia thừa kế di
sản của cụ Trịnh Văn H1 v cụ Nguyễn Thị H2 đối vi diện tích 12.861,2m
2
thuộc các thửa 95, 96, 104, 126 ng tờ bản đ số 3, đất toạ lạc tại M, huyện
C, tnh Đng Tháp.
4. Ghi nhận sự tự nguyện của các nguyên đơn b Trịnh Thị Đ, ông Trịnh
Hoàng T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q bà Trịnh Mai về việc trả giá
trị cây trng trên đất cho Trịnh Phi C vi tổng số tiền l 14.400.000 (mười bốn
triệu, bốn trăm nghìn) đng.
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phải
thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
16
Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q
Trịnh Mai được quản l, sử dụng cây trng trên đất trong phạm vi mình
được chia.
5. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Trịnh ThĐ phải chịu số tiền án phí l5.998.500 đng nhưng được
khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo biên lai thu
tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004549 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân
sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, b Trịnh Thị Đ cn phải nộp tiếp
số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm) đng.
- Ông Trịnh Hong T phải chịu stiền án phí l 5.998.500 đng nhưng
được khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo biên lai
thu tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004546 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án
dân sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, ông Trịnh Hoàng T cn phải
nộp tiếp số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm)
đng.
- Ông Trịnh Hoi Đ1 phải chịu số tiền án phí l 5.998.500 đng nhưng
được khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai
thu tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004544 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hành án
dân sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, ông Trịnh Hoi Đ1 cn phải
nộp tiếp số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm)
đng.
- Trịnh Kim Q phải chịu số tiền án phí l 5.998.500 đng nhưng được
khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai thu
tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004547 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân
sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, bTrịnh Kim Q cn phải nộp
tiếp số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm) đng.
- Trịnh Mai phải chịu số tiền án phí l 5.998.500 đng nhưng được
khấu trừ vo số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo Biên lai thu
tạm ứng, lệ phí Ta án số 0004548 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân
sự huyện Cao Lãnh, tnh Đng Tháp. Như vậy, Trịnh Mai cn được nhận
lại số tiền 2.873.500 (hai triệu, tám trăm bảy mươi ba nghìn, năm trăm) đng.
17
- Ông Trịnh Phi C phải chịu số tiền án phí l 18.277.000 (mười tám triệu,
hai trăm bãy mươi bãy nghìn) đng.
- Ông Trịnh Phi L không phải chịu án phí dân sự thẩm. Hon trả cho
ông L tiền tạm ứng án phí đã nộp l 3.125.000 đng theo biên lai thu tạm ứng, lệ
phí Ta án số 0004545 ngy 11/10/2023 của Chi cục thi hnh án dân sự huyện
Cao Lãnh, tnh Đng Tháp.
- Trịnh Thị Đ, Trịnh Hong T, Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q Trịnh
Mai Ấ cn phải liên đi chịu án phí đối vi nghĩa vụ trả giá trị cây trng trên đất
vi số tiền l 720.000 (bảy trăm hai mươi nghìn) đng.
6. Về chi phí tố tụng: B Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi
Đ1, bà Trịnh Kim Q, Trịnh Mai Ấ ông Trịnh Phi L tự nguyện chịu chi phí
xem xét, thẩm định tại chỗ l 500.000 đng (năm trăm nghìn đng), đã nộp v
chi xong.
7. Án phí dân sự phúc thẩm
Trịnh Thị Đ, ông Trịnh Hong T, ông Trịnh Hoi Đ1, Trịnh Kim Q,
Trịnh Mai , Trịnh Phi L, Trịnh Phi C mỗi người phải chịu 300.000đng tiền
án phí dân sự phúc thẩm nhưng được khấu trừ vo số tiền 2.100.000đng tiền tạm
ứng án phí đã nộp theo các biên lai thu tạm ứng án phí số 0099297; 0009295;
0009296; 0009299; 0009298 cùng ngày 28/10/2024; Biên lai thu số 0009289
ngy 25/10/2024 v biên lai thu tạm ứng án phí số 0009397 ngy 07/11/2024 của
Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Cao Lãnh (nay l Phng Thi hnh án dân sự
Khu Vực 9).
8. Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hnh theo quy định tại
Điều 2 Luật Thi hnh án n sự sa đổi, b sung năm 2014 thì người được thi
hnh án, người phải thi hnh án quyền thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu
thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoặc bị cưỡng chế thi hnh án theo quy định
tại các Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật Thi hnh án dân sự sa đổi, b sung năm 2014
thời hiệu thi hnh án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hnh án dân sự sửa đổi b sung năm 2014.
9. Các phần khác của bản án dân s thm s 266/2024/DS-ST ngày 30
tháng 9 năm 2024 của Ta án nhân dân huyện Cao Lãnh (nay l TAND Khu vực
9 Đng Tháp) không bị kháng cáo kháng nghị có hiệu lực pháp luật kể từ ngy
hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
18
10. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngy tuyên án./.
Nơi nhận:
- Phòng TT KT v THA;
- VKSND Tnh;
- TAND khu vực 9;
- THADS tnh Đng Tháp;
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSVA, TDS (Tr).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký tên đóng dấu
Lê Hng Nưc
Tải về
Bản án số 447/2025/DS-PT Bản án số 447/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 447/2025/DS-PT Bản án số 447/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất