Bản án số 62/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 62/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 62/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 62/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 62/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 62/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 08/08/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | vay tiền |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHƯỚC LONG
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 62/2024/DS-ST
Ngày: 08/8/2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tn dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHƯỚC LONG
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Phước
2. Ông Đặng Văn Chiểu
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Bà Nguyễn Thuý Ngoãn - Cán bộ
Tòa án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long: Bà Lý Th Nhiên -
Kiểm sát viên
Ngày 08 tháng 8 năm 2024, tại tr sở Tòa án nhân dân huyện Phước Long
xét xử công khai v án th lý số 134/2024/TLST-DS ngày 04 tháng 4 năm 2024
về việc “Tranh chấp hợp đồng tn dng”, theo quyết đnh đưa v án ra xét xử số
191/2024/QĐST - DS ngày 29 tháng 5 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần S; đa chỉ: Số B, N, phường
V, Quận C, Thành phố Hồ Ch Minh. Người đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn
Đức Thạch D; chức v: Tổng " \o "Giám"Giám đốc. Người đại diện theo ủy
quyền: Ông Trần Hiền T; chức v: Trưởng phòng giao dch huyện P, tỉnh Bạc
Liêu;
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tng: ông Huỳnh Tứ P – Chức
v Ph Phòng giao dch.
- Bị đơn: Ông Lê Thanh H, sinh năm 1979; đa chỉ: ấp T, xã H, huyện P,
tỉnh Bạc Liêu
(Ông Huỳnh Tứ P c đơn xin xét xử vắng mặt; ông Lê Thanh H vắng
mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện và lời khai c trong hồ sơ v án, đại diện theo ủy
quyền của nguyên đơn ông Huỳnh Tứ P trình bày: Giữa Ngân hàng TMCP S –
2
Chi nhánh B – P1 (gọi tắt là Ngân hàng) và ông Lê Thanh H c ký kết các hợp
đồng tn dng sau
1. Hợp đồng vay thứ nhất:
Ngày 10/06/2022, ông Lê Thanh H c quan hệ tn dng với Ngân hàng
theo hợp đồng cho vay kiêm giấy nhận nợ số 202226670912 (gọi tắt là hợp
đồng). Số tiền vay 185.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm tám mươi lăm triệu
đồng).
-Mc đch vay: Tiêu dùng
-Lãi suất: 9,5%/năm
-Lãi suất quy đổi theo ngày vay thực tế: 13,5%/năm
-Thời hạn vay: 60 tháng
-Thời điểm trả hết nợ: 10/06/2027
- Bảo đảm tiền vay: Không áp dng biện pháp bảo đảm tiền vay. Bằng hợp
đồng cho vay, bên vay đồng ý không hủy ngang vô điều kiện cho S1 được toàn
quyền xử lý (hoặc chỉ đnh bên thứ ba để xử lý) bất kỳ tài sản nào thuộc sở hữu
của bên vay để thu hồi nợ trong trường hợp bên được cấp tn dng vi phạm bất
kỳ nghĩa v nào theo hợp đồng cho vay.
Trong quá trình vay, từ ngày giải ngân đến ngày 16/04/2024, ông Lê Thanh
H đã thanh toán cho Ngân hàng số tiền vốn và lãi là 58.116.500 đồng (vốn gốc:
40.079.000 đồng, lãi: 18.037.500 đồng). Do ông Lê Thanh H vi phạm nghĩa v
trả nợ nên ngày 30/08/2023 Ngân hàng đã chuyển toàn bộ số nợ vay còn thiếu
sang nợ quá hạn.
Tnh đến ngày 16/04/2024 ông Lê Thanh H c trách nhiệm phải thanh toán
cho Ngân hàng tổng số tiền là 214.318.093 đồng (Bằng chữ: Hai trăm mười bốn
triệu ba trăm mười tám nghìn không trăm chn mươi ba) trong đ:
-Nợ gốc: 114.921.000 đồng.
-Lãi: 69.397.093 đồng (lãi trong hạn: 65.212.500 đồng, lãi quá hạn:
3.695.485 đồng).
2. Hợp đồng vay thứ hai:
Ngày 12/06/2017, ông Lê Thanh H c ký với Ngân hàng hợp đồng sử dng
thẻ tn dng (bao gồm Giấy đề ngh cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng và điều
khoản, điều kiện phát hành và sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng các tài liệu
này được gọi chung là hợp đồng). Căn cứ thu nhập của ông Lê Thanh H, ngày
12/06/2017 Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tn dng với hạn mức sử dng là
20.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng), với mc đch tiêu dùng cá
nhân.
Sau khi được cấp INK "13" \o "thẻ"thẻ tn dng, ông Lê Thanh H đã thực
hiện các giao dch với tổng số tiền là 55.320.000 đồng. Trong quá trình sử dng
3
thẻ, từ ngày kch hoạt thẻ đến ngày 16/04/2024 ông Lê Thanh H đã thanh toán
cho Ngân hàng số tiền 84.065.000 đồng.
Do ông Lê Thanh H c một khoản vay theo hợp đồng tn dng số
202226670912 tại Ngân hàng đã phát sinh quá hạn từ ngày 30/08/2023, vì vậy
cùng ngày này, Ngân hàng đã chuyển toàn bộ dư nợ thẻ của ông Lê Thanh H
sang quá hạn và ông Lê Thanh H c trách nhiệm thanh toán toàn bộ dư nợ theo
Điều 23 (Vi phạm) của điều khoản và điều kiện phát hành và sử dng thẻ tn
dng cá nhân của Ngân hàng c hiệu lực từ 15/08/2016.
Tnh đến ngày 16/04/2024, ông Lê Thanh H c trách nhiệm phải thanh toán
cho Ngân hàng tổng số tiền là 21.509.347 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu
năm trăm lẻ chn nghìn ba trăm bốn mươi bảy đồng). Trong đ:
- Dư nợ thẻ: 17.708.351 đồng.
-Lãi: 3.800.996 đồng (lãi trong hạn: 2.533.997 đồng, lãi quá hạn: 1.266.999
đồng).
Mặc dù Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc và yêu cầu ông Lê Thanh H
c trách nhiệm thanh toán ngay khoản nợ quá hạn, đồng thời Ngân hàng cũng
tạo điều kiện về mặt thời gian để ông Lê Thanh H trả nợ, tuy nhiên ông Lê
Thanh H vẫn chưa thanh toán các khoản nợ quá hạn cho Ngân hàng, vi phạm các
điều khoản đã qui đnh tại các hợp đồng đã ký.
Do đ, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Ngân hàng, thể hiện tnh nghiêm
minh của pháp luật, Ngân hàng knh đề ngh Tòa giải quyết những vấn đề sau
đây đối với b đơn:
- Hợp đồng vay thứ nhất: Buộc ông Lê Thanh H phải trả ngay cho Ngân
hàng tổng số tiền là 214.318.093 đồng (Bằng chữ: Hai trăm mười bốn triệu ba
trăm mười tám nghìn không trăm chn mươi ba) trong đ: nợ gốc 144.921.000
đồng, lãi trong hạn 65.212.500 đồng, lãi quá hạn 4.184.593 đồng, tnh đến ngày
16/04/2024.Và ông Lê Thanh H c trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ
ngày 17/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại Hợp đồng.
Ngày 30/7/2024, Ngân hàng c đơn yêu cầu rt một phần yêu cầu khởi
kiện đối với hợp đồng vay thứ nhất, c thể là yêu cầu ông Lê Thanh H trả số tiền
nợ 160.314.248 đồng. Trong đ nợ gốc là 144.921.000 đồng, lãi trong hạn
11.100.000 đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng (lãi tạm tnh đến ngày 22/4/2024).
Và ông Lê Thanh H c trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày
23/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng.
- Hợp đồng vay thứ hai: Buộc ông Lê Thanh H phải trả ngay cho Ngân
hàng tổng số tiền là 21.509.347 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm
lẻ chn nghìn ba trăm bốn mươi bảy đồng), tnh đến ngày 16/04/2024.Ông Lê
Thanh H có trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày 17/04/2024 cho
đến khi trả dứt dư nợ thẻ theo lãi suất quy đnh tại Hợp đồng.
4
Trong quá trình tiến hành tố tng: B đơn ông Lê Thanh H đã được Tòa án
tiến hành tống đạt hợp lệ thông báo về việc th lý v án, thông báo về phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải; Thông báo kết
quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Thông báo
về việc thu thập tài liệu, chứng cứ; quyết đnh đưa v án ra xét xử và quyết đnh
hoãn phiên tòa theo đng quy đnh của Bộ luật Tố tng dân sự nhưng ông H vẫn
không c mặt và cũng không gửi văn bản ghi ý kiến của mình cho Tòa án.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước long phát biểu ý kiến:
- Về thủ tc tố tng: Việc tuân theo pháp luật tố tng của Thẩm phán và Hội
đồng xét xử đng theo quy đnh pháp luật tố tng dân sự; Đối với các đương sự
đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa v tố tng, riêng b đơn chưa chấp hành quy
đnh tại khoản 15, 16 Điều 70 Bộ luật tố tng dân sự.
- Về nội dung v án: Buộc ông H phải c nghĩa v trả cho Ngân hàng tính
đến ngày 22/4/04/2024 160.314.284 đồng (trong đ: nợ gốc 144.921.000 đồng,
lãi trong hạn 11.100.000 đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng) và lãi phát sinh từ
ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ theo hợp đồng tnh dng số
202226670912 ngày 10/6/2022.
Buộc ông Lê Thanh H phải trả cho Ngân hàng tổng số tiền là 21.509.347
đồng tnh đến ngày 16/04/2024 và lãi phát sinh từ ngày 17/04/2024 cho đến khi
trả dứt dư nợ thẻ theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng tn dng số 202226670912
Đình chỉ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đối với số tiền lãi 54.112.500 đồng
Án ph: ông Hải sự phải chu án ph theo đng quy đnh pháp luật
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền và thủ tc tố tng: Ngân hàng Thương mại cổ phần S
khởi kiện yêu cầu ông Lê Thanh H trả số tiền nợ vay còn thiếu theo hợp đồng tn
dng đã ký kết giữa hai bên nên đây là quan hệ dân sự về việc tranh chấp hợp
đồng tn dng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy đnh tại khoản
3 Điều 26 Bộ luật Tố tng dân sự. B đơn ông Lê Thanh H c đăng ký hộ khẩu
thường tr tại huyện P, tỉnh Bạc Liêu. Do đ, Tòa án nhân dân huyện Phước
Long th lý giải quyết v án là đng thẩm quyền theo quy đnh tại điểm a khoản
1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật "24" \o "Tố"Tố tng dân sự.
[2] Đối với hợp đồng vay số 202226670912 ngày 10/6/2022, Ngân hàng
yêu cầu Lê Thanh H trả số tiền là 214.318.093 đồng (trong đ: nợ gốc
144.921.000 đồng, lãi trong hạn 65.212.500 đồng, lãi quá hạn 4.184.593 đồng)
tnh đến ngày 22/04/2024 và lãi phát sinh từ ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt
nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng. Tuy nhiên, ngày 30/7/2024 Ngân
hàng c đơn xin rt lại một phần yêu cầu khởi kiện tiền lãi là 54.112.500 đồng.
Xét thấy việc rt yêu cầu của Ngân hàng là hoàn toàn tự nguyện nên căn cứ
5
điểm c, khoản 1 Điều 217BLTTDS đình chỉ xét xử một phần yêu cầu khởi kiện
của Ngân hàng.
[3] Xét yêu cầu ông Lê Thanh H phải trả cho Ngân hàng theo hợp đồng tn
dng số 202226670912 ngày 10/6/2022 là 160.314.284 đồng (trong đ: nợ gốc
144.921.000 đồng, lãi trong hạn 11.100.000 đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng)
tnh đến ngày 22/04/2024 và lãi phát sinh từ ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt
nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng; Hợp đồng sử dng thẻ tn dng ngày
12/6/2017 là 21.509.347 đồng (trong đ: Nợ gốc 17.708.351 đồng, lãi trong hạn
2.533.997 đồng và lãi quá hạn 1.266.999 đồng) tnh đến ngày 16/04/2024 và lãi
phát sinh từ ngày 17/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh
tại hợp đồng.
Các hợp đồng tn dng trên được các bên tự nguyện ký kết, hình thức, nội
dung thỏa thuận của các bên là phù hợp theo quy đnh tại điểm a khoản 3 Điều
98 Luật Các tổ chức tn dng. Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng xác đnh:
Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc và yêu cầu ông Lê Thanh H c trách nhiệm
thanh toán ngay khoản nợ quá hạn, đồng thời Ngân hàng cũng tạo điều kiện về
mặt thời gian để ông Lê Thanh H trả nợ, tuy nhiên ông Lê Thanh H vẫn chưa
thanh toán các khoản nợ quá hạn cho Ngân hàng, vi phạm các điều khoản đã qui
đnh tại các hợp đồng đã ký. Đối với ông Lê Thanh H quá trình tố tng Tòa án
đã tiến hành tống đạt đầy đủ các văn bản tố tng để thông báo cho anh Lê Thanh
H biết về việc Ngân hàng khởi kiện yêu cầu anh trả các khoản tiền nêu trên. Tuy
nhiên, ông Lê Thanh H không c ý kiến gì phản hồi việc YPERLINK "30" \o
"Ngân"Ngân hàng yêu cầu trả nợ. Từ đ, cho thấy ông Lê Thanh H thừa nhận
nghĩa v của mình đối với Ngân hàng. Căn cứ Điều 92 BLTTDS, đây là tình
tiết, sự kiện không cần phải chứng minh.
Xét thấy, ông Lê Thanh H không thực hiện đng thỏa thuận trả nợ đã giao
kết trong hợp đồng là vi phạm hợp đồng đã ký kết với Ngân hàng. Nay Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu ông H trả nợ vay của 02 hợp đồng nêu trên là c căn cứ
nên Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ.
[4] Từ những nhận đnh trên, xét đề ngh của đại diện Viện kiểm sát là c
căn cứ nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] Về án ph: Buộc ông Lê Thanh H phải chu án ph dân sự sơ thẩm c
giá gạch theo quy đnh pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
6
Căn cứ vào các Điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật Tố
tng dân sự 2015;
Căn cứ vào các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 91, Điều 98 Luật Các tổ chức tn dng 2010 sửa đổi bổ
sung năm 2017.
Căn cứ vào Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường v Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dng án ph, lệ ph Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần
S đối với ông Lê Thanh H.
2. Buộc ông Lê Thanh H c trách nhiệm trả cho Ngân hàng thương mại cổ
phần S số tiền sau:
- Theo hợp đồng tn dng số 202226670912 ngày 10/6/2022 là:
160.314.284 đồng (trong đ: nợ gốc 144.921.000 đồng, lãi trong hạn 11.100.000
đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng) tnh đến ngày 22/04/2024 và lãi phát sinh từ
ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng;
- Theo hợp đồng sử dng thẻ tn dng ngày 12/6/2017 là 21.509.347 đồng
(trong đ: Nợ gốc 17.708.351 đồng, lãi trong hạn 2.533.997 đồng và lãi quá hạn
1.266.999 đồng) tnh đến ngày 16/04/2024 và lãi phát sinh từ ngày 17/04/2024
cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng.
Trường hợp trong hợp đồng, các bên c thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng thương mại \o "cổ phần S thì lãi
suất mà ông Lê Thanh H phải tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng theo quyết đnh
của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng thương mại cổ phần S.
3. Đình chỉ giải quyết yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đối với số tiền lãi
54.112.500 đồng
4. Về án ph:
- Buộc ông Lê Thanh H phải nộp án ph dân sự sơ thẩm c giá ngạch là
9.091.181 đồng đồng.
- Ngân hàng thương mại cổ phần S không phải chu án ph. Ngân hàng
thương mại cổ phần S đã nộp tạm ứng án ph số tiền 5.867.000 đồng theo biên
lai thu tiền số 0006778 ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chi Cc Thi hành án dân
sự huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu nay được hoàn lại toàn bộ.
7
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự c mặt tại phiên tòa c quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên
tòa c quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy đnh pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự c
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và Điều 9 của Luật
Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại Điều
30 của Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Phước Long;
- THADS huyện Phước Long;
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- Đương sự (để thi hành);
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Triệu Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 62/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 62/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Bản án số 605/2024/DS-PT ngày 03/12/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm