Bản án số 62/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 62/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 62/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 62/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vay tiền
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHƯỚC LONG
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 62/2024/DS-ST
Ngày: 08/8/2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tn dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHƯỚC LONG
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Phước
2. Ông Đặng Văn Chiểu
Thư Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Nguyễn Thuý Ngoãn - Cán bộ
Tòa án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long: Lý Th Nhiên -
Kiểm sát viên
Ngày 08 tháng 8 m 2024, tại tr sở Tòa án nhân dân huyện Phước Long
xét xử công khai v án th lý số 134/2024/TLST-DS ngày 04 tháng 4 năm 2024
về việc Tranh chấp hợp đồng tn dng”, theo quyết đnh đưa v án ra xét xử số
191/2024/QĐST - DS ngày 29 tháng 5 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần S; đa chỉ: Số B, N, phường
V, Quận C, Thành phố Hồ Ch Minh. Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn
Đức Thạch D; chức v: Tổng " \o "Giám"Giám đốc. Người đại diện theo ủy
quyền: Ông Trần Hiền T; chức v: Trưởng phòng giao dch huyện P, tỉnh Bạc
Liêu;
Người đại din theo y quyn tham gia t tng: ông Huỳnh Tứ P Chc
v Ph Phòng giao dch.
- Bị đơn: Ông Thanh H, sinh năm 1979; đa chỉ: ấp T, H, huyện P,
tỉnh Bạc Liêu
(Ông Huỳnh Tứ P c đơn xin xét xử vắng mặt; ông Thanh H vắng
mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện lời khai c trong hồ v án, đại diện theo ủy
quyền của nguyên đơn ông Huỳnh Tứ P trình bày: Gia Ngân hàng TMCP S
2
Chi nhánh B P1 (gọi tắt Ngân hàng) và ông Thanh H c ký kết các hp
đồng tn dng sau
1. Hợp đồng vay th nht:
Ngày 10/06/2022, ông Thanh H c quan hệ tn dng với Ngân hàng
theo hợp đồng cho vay kiêm giấy nhận nợ số 202226670912 (gọi tắt hợp
đồng). Số tiền vay 185.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm tám ơi lăm triệu
đồng).
-Mc đch vay: Tiêu dùng
-Lãi suất: 9,5%/năm
-Lãi suất quy đổi theo ngày vay thực tế: 13,5%/năm
-Thời hạn vay: 60 tháng
-Thời điểm trả hết nợ: 10/06/2027
- Bảo đảm tiền vay: Không áp dng biện pháp bảo đảm tiền vay. Bằng hợp
đồng cho vay, bên vay đồng ý không hủy ngang điều kiện cho S1 được toàn
quyền xử (hoặc chỉ đnh bên thứ ba để xử lý) bất k tài sản nào thuộc sở hữu
của bên vay đthu hồi ntrong trường hợp bên được cấp tn dng vi phạm bất
kỳ nghĩa v nào theo hợp đồng cho vay.
Trong quá trình vay, từ ngày giải ngân đến ngày 16/04/2024, ông Lê Thanh
H đã thanh toán cho Ngân hàng số tiền vốn lãi 58.116.500 đồng (vốn gốc:
40.079.000 đồng, lãi: 18.037.500 đồng). Do ông Thanh H vi phạm nghĩa v
trả nợ nên ngày 30/08/2023 Ngân hàng đã chuyển toàn bộ số nợ vay còn thiếu
sang nợ quá hạn.
Tnh đến ngày 16/04/2024 ông Thanh H c trách nhiệm phải thanh toán
cho Ngân hàng tổng số tiền 214.318.093 đồng (Bằng chữ: Hai trăm mười bốn
triệu ba trămời tám nghìn không trăm chn mươi ba) trong đ:
-Nợ gốc: 114.921.000 đồng.
-Lãi: 69.397.093 đồng (lãi trong hạn: 65.212.500 đồng, i quá hạn:
3.695.485 đồng).
2. Hợp đồng vay thứ hai:
Ngày 12/06/2017, ông Lê Thanh H c ký với Ngân hàng hợp đồng sử dng
thẻ tn dng (bao gồm Giấy đề ngh cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng điều
khoản, điều kiện phát hành sdng thẻ tn dng của Ngân hàng các tài liệu
này được gọi chung hợp đồng). Căn cứ thu nhập của ông Thanh H, ngày
12/06/2017 Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tn dng với hạn mức sử dng
20.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng), với mc đch tiêu dùng
nhân.
Sau khi được cấp INK "13" \o "thẻ"thẻ tn dng, ông Thanh H đã thực
hiện các giao dch với tổng số tiền 55.320.000 đồng. Trong quá trình sử dng
3
thẻ, tngày kch hoạt thẻ đến ngày 16/04/2024 ông Thanh H đã thanh toán
cho Ngân hàng số tiền 84.065.000 đồng.
Do ông Thanh H c một khoản vay theo hợp đồng tn dng số
202226670912 tại Ngân hàng đã phát sinh quá hạn từ ngày 30/08/2023, vậy
cùng ngày này, Ngân hàng đã chuyển toàn bộ nợ thẻ của ông Thanh H
sang quá hạn ông Thanh H c trách nhiệm thanh toán toàn bộ nợ theo
Điều 23 (Vi phạm) của điều khoản điều kiện phát hành sdng thẻ tn
dng cá nhân của Ngân hàng c hiệu lực từ 15/08/2016.
Tnh đến ngày 16/04/2024, ông Lê Thanh H c trách nhiệm phải thanh toán
cho Ngân hàng tổng số tiền 21.509.347 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu
năm trăm lẻ chn nghìn ba trăm bốn mươi bảy đồng). Trong đ:
- Dư nợ thẻ: 17.708.351 đồng.
-Lãi: 3.800.996 đồng (lãi trong hạn: 2.533.997 đồng, lãi quá hạn: 1.266.999
đồng).
Mặc Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc yêu cầu ông Thanh H
c trách nhiệm thanh toán ngay khoản nợ quá hạn, đồng thời Ngân hàng ng
tạo điều kiện về mặt thời gian để ông Thanh H trả nợ, tuy nhiên ông
Thanh H vẫn chưa thanh toán các khoản nợ quá hạn cho Ngân hàng, vi phạm các
điều khoản đã qui đnh tại các hợp đồng đã ký.
Do đ, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Ngân hàng, thể hiện tnh nghiêm
minh của pháp luật, Ngân hàng knh đề ngh Tòa giải quyết những vấn đề sau
đây đối với b đơn:
- Hợp đồng vay thứ nhất: Buộc ông Thanh H phải trả ngay cho Ngân
hàng tổng số tiền 214.318.093 đồng (Bằng chữ: Hai trăm mười bốn triệu ba
trăm ời tám nghìn không trăm chn mươi ba) trong đ: nợ gốc 144.921.000
đồng, lãi trong hạn 65.212.500 đồng, lãi quá hạn 4.184.593 đồng, tnh đến ngày
16/04/2024.Và ông Lê Thanh H c trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh t
ngày 17/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại Hợp đồng.
Ngày 30/7/2024, Ngân hàng c đơn yêu cầu rt mt phn yêu cu khi
kiện đối vi hợp đồng vay th nht, c th là yêu cu ông Lê Thanh H tr s tin
n 160.314.248 đồng. Trong đ n gc là 144.921.000 đồng, lãi trong hn
11.100.000 đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng (lãi tm tnh đến ngày 22/4/2024).
ông Thanh H c trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày
23/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng.
- Hợp đồng vay thứ hai: Buộc ông Thanh H phải trả ngay cho Ngân
hàng tổng số tiền 21.509.347 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm
lẻ chn nghìn ba trăm bốn mươi bảy đồng), tnh đến ngày 16/04/2024.Ông
Thanh H trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày 17/04/2024 cho
đến khi trả dứt dư nợ thẻ theo lãi suất quy đnh tại Hợp đồng.
4
Trong quá trình tiến hành tố tng: B đơn ông Lê Thanh H đã được Tòa án
tiến hành tống đạt hợp lệ thông báo về việc th lý v án, thông báo về phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải; Thông báo kết
qu phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Thông báo
v vic thu thp tài liu, chng cứ; quyết đnh đưa v án ra xét xử quyết đnh
hoãn phiên tòa theo đng quy đnh của Bộ luật Tố tng dân sự nhưng ông H vẫn
không c mặt và cũng không gửi văn bản ghi ý kiến của mình cho Tòa án.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước long phát biểu ý kiến:
- Về thủ tc tố tng: Việc tuân theo pháp luật tố tng của Thẩm phán Hội
đồng xét xử đng theo quy đnh pháp luật tố tng dân sự; Đối với các đương sự
đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa v tố tng, riêng b đơn chưa chấp hành quy
đnh tại khoản 15, 16 Điều 70 Bộ luật tố tng dân sự.
- Về nội dung v án: Buộc ông H phải c nghĩa v trả cho Ngân hàng tính
đến ngày 22/4/04/2024 160.314.284 đồng (trong đ: nợ gốc 144.921.000 đồng,
lãi trong hạn 11.100.000 đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng) lãi phát sinh từ
ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ theo hợp đồng tnh dng số
202226670912 ngày 10/6/2022.
Buc ông Thanh H phải trả cho Ngân hàng tổng số tiền 21.509.347
đồng tnh đến ngày 16/04/2024 lãi phát sinh từ ngày 17/04/2024 cho đến khi
trả dứt dư nợ thẻ theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng tn dng s 202226670912
Đình chỉ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đối với số tiền lãi 54.112.500 đồng
Án ph: ông Hải sự phải chu án ph theo đng quy đnh pháp luật
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền thủ tc tố tng: Ngân hàng Thương mại cổ phần S
khởi kiện yêu cầu ông Lê Thanh H trả số tiền nợ vay còn thiếu theo hợp đồng tn
dng đã kết giữa hai bên nên đây quan hệ dân sự về việc tranh chấp hợp
đồng tn dng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy đnh tại khoản
3 Điều 26 Bộ luật Tố tng dân sự. B đơn ông Thanh H c đăng hộ khẩu
thường tr tại huyện P, tỉnh Bạc Liêu. Do đ, Tòa án nhân dân huyện Phước
Long th giải quyết v án là đng thẩm quyền theo quy đnh tại điểm a khoản
1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật "24" \o "Tố"Tố tng dân sự.
[2] Đối vi hợp đng vay s 202226670912 ngày 10/6/2022, Ngân hàng
yêu cầu Thanh H tr số tiền 214.318.093 đồng (trong đ: n gốc
144.921.000 đồng, lãi trong hạn 65.212.500 đồng, lãi quá hạn 4.184.593 đồng)
tnh đến ngày 22/04/2024 và lãi phát sinh từ ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt
nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng. Tuy nhiên, ngày 30/7/2024 Ngân
hàng c đơn xin rt li mt phn yêu cu khi kiện tiền i là 54.112.500 đồng.
Xét thấy việc rt yêu cầu của Ngân hàng hoàn toàn tự nguyện nên căn cứ
5
điểm c, khoản 1 Điều 217BLTTDS đình chỉ xét xử một phần yêu cầu khởi kiện
của Ngân hàng.
[3] Xét yêu cầu ông Thanh H phải trả cho Ngân hàng theo hợp đồng tn
dng s 202226670912 ngày 10/6/2022 160.314.284 đồng (trong đ: nợ gốc
144.921.000 đồng, lãi trong hạn 11.100.000 đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng)
tnh đến ngày 22/04/2024 và lãi phát sinh từ ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt
nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng; Hợp đồng s dng th tn dng ngày
12/6/2017 là 21.509.347 đồng (trong đ: N gốc 17.708.351 đồng, lãi trong hn
2.533.997 đồng và lãi quá hạn 1.266.999 đồng) tnh đến ngày 16/04/2024 lãi
phát sinh từ ngày 17/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh
tại hợp đồng.
Các hợp đồng tn dng trên được các bên tự nguyện ký kết, hình thức, nội
dung thỏa thuận của các bên phù hợp theo quy đnh tại điểm a khoản 3 Điều
98 Luật Các tổ chức tn dng. Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng xác đnh:
Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc và yêu cầu ông Lê Thanh H c trách nhiệm
thanh toán ngay khoản nợ quá hạn, đồng thời Ngân hàng cũng tạo điều kiện về
mặt thời gian để ông Thanh H trả nợ, tuy nhiên ông Thanh H vẫn chưa
thanh toán các khoản nợ quá hạn cho Ngân hàng, vi phạm các điều khoản đã qui
đnh tại các hợp đồng đã ký. Đối vi ông Thanh H quá trình tố tng Tòa án
đã tiến hành tống đạt đầy đủ các văn bản tố tng để thông báo cho anh Lê Thanh
H biết về việc Ngân hàng khởi kiện yêu cầu anh trả các khoản tiền nêu trên. Tuy
nhiên, ông Thanh H không c ý kiến phản hồi việc YPERLINK "30" \o
"Ngân"Ngân hàng yêu cầu trả nợ. Từ đ, cho thấy ông Thanh H thừa nhận
nghĩa v của mình đối với Ngân hàng. Căn cứ Điều 92 BLTTDS, đây tình
tiết, sự kiện không cần phải chứng minh.
Xét thấy, ông Thanh H không thực hiện đng thỏa thuận trả nợ đã giao
kết trong hợp đồng vi phạm hợp đồng đã kết với Ngân hàng. Nay Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu ông H trả nợ vay của 02 hợp đồng nêu trên là c căn cứ
nên Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ.
[4] Từ những nhận đnh trên, xét đề ngh của đại diện Viện kiểm sát c
căn cứ nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] Về án ph: Buộc ông Thanh H phải chu án ph dân sự thẩm c
giá gạch theo quy đnh pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
6
Căn cứ vào các Điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật Tố
tng dân sự 2015;
Căn cứ vào các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 91, Điều 98 Luật Các tổ chức tn dng 2010 sửa đổi b
sung năm 2017.
Căn cứ vào Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường v Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dng án ph, lệ ph Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần
S đối với ông Lê Thanh H.
2. Buộc ông Thanh H c trách nhiệm trả cho Ngân hàng thương mại cổ
phần S s tin sau:
- Theo hp đồng tn dng s 202226670912 ngày 10/6/2022 là:
160.314.284 đồng (trong đ: nợ gốc 144.921.000 đồng, lãi trong hạn 11.100.000
đồng, lãi quá hạn 4.293.284 đồng) tnh đến ngày 22/04/2024 lãi phát sinh từ
ngày 23/04/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng;
- Theo hp đồng s dng th tn dng ngày 12/6/2017 là 21.509.347 đồng
(trong đ: N gc 17.708.351 đồng, lãi trong hạn 2.533.997 đng và lãi quá hn
1.266.999 đồng) tnh đến ngày 16/04/2024 lãi phát sinh từ ngày 17/04/2024
cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng.
Trường hợp trong hợp đồng, các bên c thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng thương mại \o "cổ phần S thì lãi
suất mà ông Lê Thanh H phải tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng theo quyết đnh
của Tòa án ng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng thương mại cổ phần S.
3. Đình chỉ gii quyết yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đối với số tiền lãi
54.112.500 đồng
4. Về án ph:
- Buộc ông Thanh H phải nộp án ph dân sự thẩm c giá ngạch
9.091.181 đồng đồng.
- Ngân hàng thương mại cổ phần S không phải chu án ph. Ngân hàng
thương mại cổ phần S đã nộp tạm ứng án ph số tiền 5.867.000 đng theo biên
lai thu tiền số 0006778 ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chi Cc Thi hành án dân
sự huyện Phước Long, tnh Bạc Liêu nay được hoàn lại toàn bộ.
7
3. V quyn kháng cáo: Đương sự c mặt tại phiên tòa c quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương s vắng mặt tại phiên
tòa c quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy đnh pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự c
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và Điều 9 của Luật
Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại Điều
30 của Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Phước Long;
- THADS huyện Phước Long;
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- Đương sự (để thi hành);
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Triệu Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 62/2024/DS-ST Bản án số 62/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 62/2024/DS-ST Bản án số 62/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất