Bản án số 61/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 61/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 61/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 61/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 61/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 61/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 08/08/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | vay tiền |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHƯỚC LONG
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 61/2024/DS-ST
Ngày: 08/8/2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tn dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHƯỚC LONG
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trn Văn Phưc
2. Ông Đng Văn Chiu
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: B Nguyn Thy Ngon – Thư k
Tòa án nhân dân huyện Phưc Long, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long: B Đon V Loan -
Kim sát viên
Ngy 08 tháng 8 năm 2024, tại tr sở Tòa án nhân dân huyện Phưc Long
xét xử công khai v án th l số 69/2024/TLST-DS ngy 21 tháng 02 năm 2024
về việc “Tranh chấp hợp đồng tn dng”, theo quyết định đưa v án ra xét xử số
130/2024/QĐST - DS ngy 24 tháng 4 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hng thương mại cổ phn S; địa chỉ: Số B, N, phường
V, Quận C, Thnh phố Hồ Ch Minh. Người đại diện theo pháp luật: B Nguyn
Đức Thạch D; chức v: Tổng Giám đốc. Người đại diện theo ủy quyền: Ông Trn
Hiền T; chức v: Trưởng phòng giao dịch huyện P, tỉnh Bạc Liêu;
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tng: ông Huỳnh Tứ P – Chức
v Ph Phòng giao dịch.
- Bị đơn: Anh Trn Hoàng N, sinh năm 1998; địa chỉ: ấp P, thị trấn P, huyện
P, tỉnh Bạc Liêu
(Anh Huỳnh Tứ P c đơn xin xét xử vắng mt; anh Trn Hong N vắng
mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện v lời khai c trong hồ sơ v án, đại diện theo ủy quyền
của nguyên đơn anh Huỳnh Tứ P trình bày:
Ngày 21/6/2022, anh Trn Hong N có ký vi Ngân hàng TMCP S (gọi tắt
là Ngân hàng) hợp đồng sử dng thẻ tín dng (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín
dng kiêm hợp đồng và bản Điều khoản và điều kiện phát hành và sử dng thẻ tín
2
dng của Ngân hàng - các tài liệu này được gọi chung là hợp đồng). Căn cứ thu
nhập của anh Trn Hong N, cng ngy Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín dng
vi hạn mức sử dng là 25.000.000 đồng, vi mc đích tiêu dùng cá nhân,
Sau khi được cấp thẻ tín dng, anh Trn Hong N đã thực hiện các giao dịch
vi tổng số tiền là 25.700.000 đồng. Trong quá trình sử dng thẻ, từ ngày kích
hoạt thẻ đến ngày 15/01/2023 anh Trn Hong N đã thanh toán cho Ngân hàng số
tiền 3.465.931 đồng. Qua nhiều ln làm việc, nhắc nhở nhưng anh Trn Hong N
vẫn không có thiện chí trả nợ. Do anh Trn Hong N vi phạm nghĩa v thanh toán,
căn cứ theo Điều 26 của Bản điều khoản và điều kiện phát hành sử dng thẻ tín
dng của Ngân hàng.
Tính đến ngày 19/3/2024, anh Trn Hong N còn nợ các khoản sau:
- Nợ gốc 28.360.549 đồng
- Lãi quá hạn : 18.826.667 đồng
- Tổng cộng: 45.187.216 đồng
Mc dù Ngân hàng đời thường xuyên đến đốc và yêu cu anh Trn Hong N
có trách nhiệm thanh toán ngay khoản nợ này, đồng thời Ngân hàng cng tạo điều
kiện về mt thời gian đ anh Trn Hong N biết trả nợ, tuy nhiên anh Trn Hong
N vẫn chưa thanh toán khoản nợ vay này cho Ngân hàng, vi phạm các điều khoản
đã qui định tại hợp đồng đã ký.
Do đó, Ngân hàng TMCP S kính đề nghị Tòa án giải quyết những vấn đề sau
đây đối vi bị đơn:
- Buộc anh Trn Hong N phải trả ngay cho Ngân hàng tổng số tiền là
45.187.216 đồng. Trong đ nợ gốc 28.360.549 đồng, lãi quá hạn : 18.826.667
đồng. Lãi tạm tính đến ngày 19/3/2024.
- Anh Trn Hong N có trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày
20/3/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại hợp đồng.
Ngy 10/5/2024, Ngân hng c đơn rt một phn yêu cu khởi kiện, Ngân
hng yêu cu anh Trn Hong N trả số tiền l 46.788.886 đồng. Trong đ, nợ gốc:
25.000.000 đồng, li quá hạn 20.194.972 đồng v ph phát sinh 1.593.894 đồng.
Trong quá trình tiến hnh tố tng: Bị đơn anh Trn Hong N đ được Tòa án
tiến hnh tống đạt hợp lệ thông báo về việc th l v án, thông báo về phiên họp
kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ v hòa giải; Thông báo kết
quả phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Thông báo
về việc thu thập ti liệu, chứng cứ; quyết định đưa v án ra xét xử v quyết định
hon phiên tòa theo đng quy định của Bộ luật Tố tng dân sự nhưng anh N vẫn
không c mt v cng không gửi văn bản ghi kiến của mình cho Tòa án.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước long phát biểu ý kiến:
- Về thủ tc tố tng: Việc tuân theo pháp luật tố tng của Thẩm phán v Hội đồng
xét xử đng theo quy định pháp luật tố tng dân sự; Đối vi các đương sự đ thực
hiện đy đủ quyền v nghĩa v tố tng, riêng bị đơn chưa chấp hnh quy định tại
khoản 15, 16 Điều 70 Bộ luật tố tng dân sự.
3
- Về nội dung v án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cu khởi kiện
của Ngân hng đối vi anh Trn Hong N, buộc anh N c trách nhiệm trả cho
Ngân hàng số tiền nợ tnh đến hết ngy 10/5/2024 l 45.194.972 đồng (trong đ
nợ gốc l 25.000.000 đồng, nợ li l 20.194.972 đồng) v tiền li phát sinh từ ngy
11/5/2024 đến khi anh N trả hết nợ cho Ngân hng theo li suất m các bên đ
thỏa thuận trong hợp đồng. Đình chỉ giải quyết yêu cu khởi kiện của Ngân hng
đối vi số tiền gốc 3.360.549 đồng
Về án ph: Buộc anh Trn Hong N phải chịu án ph dân sự sơ thẩm c giá
gạch theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền v thủ tc tố tng: Ngân hng Thương mại cổ phn S
khởi kiện yêu cu anh Trn Hong N trả số tiền nợ vay còn thiếu theo hợp đồng
tn dng đ k kết giữa hai bên nên đây l quan hệ dân sự về việc tranh chấp hợp
đồng tn dng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 3
Điều 26 Bộ luật Tố tng dân sự. Bị đơn anh Trn Hong N c đăng k hộ khẩu
thường tr tại huyện P, tỉnh Bạc Liêu. Do đ, Tòa án nhân dân huyện Phưc Long
th l giải quyết v án l đng thẩm quyền theo quy định tại đim a khoản 1 Điều
35 v đim a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tng dân sự.
[2] Về nội dung khởi kiện: Ngân hng yêu cu anh Trn Hong N trả số
tiền nợ gốc 28.360.549 đồng, li quá hạn 18.826.667 đồng, tnh đến ngy
19/3/2024 v li phát sinh từ ngy 20/3/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo li
suất quy định tại hợp đồng. Tuy nhiên, ngy 10/5/2024 Ngân hng c đơn xin rt
lại một phn yêu cu khởi kiện, yêu cu trả đối vi phn nợ gốc l 25.000.000
đồng, li quá hạn 20.194.972 đồng v ph phát sinh 1.593.894 đồng (tạm tnh đến
ngy 10/5/2024). Xét thấy việc rt yêu cu của Ngân hng đối vi số tiền nợ gốc
3.360.549 đồng l hon ton tự nguyện nên căn cứ đim c, khoản 1 Điều 217 Bộ
Luật Tố tng dân sự đình chỉ xét xử một phn yêu cu khởi kiện của Ngân hng.
Đối vi số tiền ph phát sinh 1.593.894 đồng, tại đơn khởi kiện Ngân hng
không yêu cu, không c khởi kiện bổ sung v chưa được Tòa án th l giải quyết.
Căn cứ khoản 1 Điều 5 v khoản 1 Điều 244 Bộ Luật Tố tng dân sự yêu cu bổ
sung của Ngân hng vượt quá phạm vi khởi kiện ban đu nên không được xem
xét giải quyết.
[3] Căn cứ Giấy đề nghị cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng ngy 21/6/2022 th
hiện Ngân hng cấp thẻ tn dng (vay tiền) cho anh Trn Hong N vi hạn mức
sử dng l 25.000.000 đồng; mc đch tiêu dng cá nhân; li suất trong hạn
2,5%/tháng, li suất quá hạn bằng 150% li suất trong hạn; hình thức vay không
c ti sản đảm bảo. Hợp đồng tn dng trên được các bên tự nguyện k kết, hình
thức, nội dung thỏa thuận của các bên l ph hợp theo quy định tại đim a khoản
3 Điều 98 Luật Các tổ chức tn dng.
Đại diện theo ủy quyền của Ngân hng xác định: Anh Trn Hong N đ thực
4
hiện các giao dịch vi tổng số tiền l cho l 25.700.000 đồng. Trong quá trình sử
dng thẻ, từ ngy kch hoạt thẻ đến ngy 15/01/2023 anh Trn Hong N đ thanh
toán cho Ngân hng số tiền 3.465.931đồng. Sau đ, mc d Ngân hng đ nhiều
ln lm việc, nhắc nhở nhưng anh Trn Hong N không thanh toán số tiền còn lại
cho Ngân hng. Đối vi anh N quá trình tố tng Tòa án đ tiến hnh tống đạt đy
đủ các văn bản tố tng đ thông báo cho anh N biết về việc Ngân hng khởi kiện
yêu cu anh trả các khoản tiền nêu trên. Tuy nhiên, anh Trn Hong N không có
kiến gì phản hồi việc Ngân hng yêu cu trả nợ. Từ đ, cho thấy anh N thừa
nhận nghĩa v của mình đối vi Ngân hng. Căn cứ Điều 92 BLTTDS, đây là tình
tiết, sự kiện không cn phải chứng minh.
Xét thấy, anh Trn Hong N không thực hiện đng thỏa thuận trả nợ đ giao
kết trong hợp đồng l vi phạm hợp đồng đ k kết vi Ngân hng. Nay Ngân hng
khởi kiện yêu cu anh Trn Hong N trả nợ vay tnh đến hết ngy 10/5/2024 l
45.194.972 đồng (trong đ nợ gốc l 25.000.000 đồng, nợ li qua hạn l
20.194.972 đồng) v tiền li phát sinh từ ngy 11/5/2024 đến khi anh N trả hết nợ
cho Ngân hng theo li suất m các bên đ thỏa thuận trong hợp đồng l c căn
cứ nên Hội đồng xét xử chấp nhận
[4] Từ những nhận định trên, xét đề nghị của đại diện Viện kim sát l c
căn cứ nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] Về án ph: Buộc anh Trn Hong N phải chịu án ph dân sự sơ thẩm c
giá gạch theo quy định pháp luật.Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vo các Điều 5, 26, 35, 39, 147, 217, 227, 228, 244, 271, 273 của Bộ
luật tố tng dân sự 2015;
Căn cứ vo các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vo Điều 91, Điều 98 Luật Các tổ chức tn dng 2010 sửa đổi bổ
sung năm 2017.
Căn cứ vo Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016
của Ủy ban Thường v Quốc hội quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản
l v sử dng án ph, lệ ph Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận ton bộ yêu cu khởi kiện của Ngân hng thương mại cổ phn
S đối vi anh Trn Hong N
Buộc anh Trn Hong N c trách nhiệm thanh toán cho Ngân hng thương
mại cổ phn S tổng số tiền tnh đến hết ngy 10/5/2024 l 45.194.972 đồng (trong
đ nợ gốc l 25.000.000 đồng, nợ li l 20.194.972 đồng).
K từ ngy 11/5/2024, anh Trn Hoàng N còn phải tiếp tc chịu khoản tiền
li quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh theo mức li suất m các bên thỏa thuận
tại giấy đề nghị cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng ngy 21/6/2022 cho đến khi thanh
5
toán xong khoản nợ gốc ny. Trường hợp trong giấy đề nghị cấp thẻ tn dng kiêm
hợp đồng ngy 21/6/2022, các bên c thỏa thuận về việc điều chỉnh li suất cho
vay theo từng thời kỳ của Ngân hng Thương mại cổ phn S thì li suất mà anh
Trn Hong N phải tiếp tc thanh toán cho Ngân hng theo quyết định của Tòa
án cng sẽ được điều chỉnh cho ph hợp vi sự điều chỉnh li suất của Ngân hàng
Thương mại cổ phn S.
2. Đình chỉ giải quyết yêu cu khởi kiện của Ngân hng đối vi số tiền gốc
3.360.549 đồng
3. Về án ph:
- Buộc anh Trn Hong N phải nộp án ph dân sự sơ thẩm c giá ngạch l
2.259.748 đồng.
- Ngân hng thương mại cổ phn S không phải chịu án ph. Ngân hàng
thương mại cổ phn S đ nộp tạm ứng án ph số tiền 1.066.000 đồng theo biên lai
thu tiền số 0006625 ngy 16 tháng 02 năm 2024 của Chi Cc thi hnh án dân sự
huyện Phưc Long, tỉnh Bạc Liêu, nay được hon lại ton bộ.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự c mt tại phiên tòa c quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngy k từ ngy tuyên án, đương sự vắng mt tại phiên
tòa c quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngy k từ ngy nhận được bản
án hoc k từ ngy bản án được niêm yết theo quy định pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hnh án
Dân sự thì người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự c quyền
thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoc bị
cưỡng chế thi hnh án theo quy định tại các Điều 6, 7 v Điều 9 của Luật Thi hnh
án Dân sự; thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật Thi hnh án Dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Phưc Long;
- THADS huyện Phưc Long;
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- Đương sự (đ thi hnh);
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Triệu Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 61/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 61/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Bản án số 605/2024/DS-PT ngày 03/12/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm