Bản án số 60/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 60/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 60/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 60/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 60/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 60/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 08/08/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | vay tiền |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHƯỚC LONG
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 60/2024/DS-ST
Ngày: 08/8/2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tn dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHƯỚC LONG
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Phước
2. Ông Đặng Văn Chiểu
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Bà Nguyễn Thuý Ngoãn - Cán bộ
Tòa án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long: Bà Đoàn Vũ Loan -
Kiểm sát viên
Ngày 08 tháng 8 năm 2024, tại tr sở Tòa án nhân dân huyện Phước Long
xét xử công khai v án th lý số 67/2024/TLST-DS ngày 21 tháng 02 năm 2024
về việc “Tranh chấp hợp đồng tn dng”, theo quyết định đưa v án ra xét xử số
131/2024/QĐST - DS ngày 24 tháng 4 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần S; địa chỉ: Số B, N, phường
V, Quận C, Thành phố Hồ Ch Minh. Người đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn
Đức Thạch D; chức v: Tổng Giám đốc. Người đại diện theo ủy quyền: Ông Lê
Ngọc T; chức v: Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Q nợ và khai thác tài
sản Ngân hàng S
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tng: ông Trần Gia T1 - Chức
v: nhân viên công ty TNHH MTQ quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng S.
Địa chỉ: B N, phường V, Quận C, Thành phố Hồ Ch Minh.
- Bị đơn: Ông Phạm Quốc T2, sinh năm 1996; địa chỉ: ấp I, xã P, huyện P,
tỉnh Bạc Liêu Trần Gia T1đơn xin xét xử vắng mặt; anh Phạm Quốc T3mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện và lời khai có trong hồ sơ v án, đại diện theo ủy
quyền của nguyên đơn ông Trần Gia T1nh bày:
2
Ông T3 với Ngân hàng TMCP Si tắt là Ngân hàng) hợp đồng sử dng thẻ
tn dng (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng và bản điều
khoản và điều kiện phát hành và sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng - các tài
liệu này được gọi chung là hợp đồng), hạn mức tn dng là 50.000.000 đồng với
mc đch tiêu dùng cá nhân. C thể như sau:
Lọai thẻ Visa số thẻ 472074-9525 hạn mức 50.000.000 đồng ngày ký hợp
đồng 22/8/2022, lãi suất áp dng 2,77%;
Loại thẻ vay TD số thẻ 211251-7269 hạn mức 50.000.000 đồng ngày ký
hợp đồng 26/8/2022, lãi suất áp dng 1,55%
Sau khi được cấp thẻ tn dng. Ông T3ực hiện các giao dịch với tổng số
tiền là 49.570.000 đồng (gồm thẻ 472074 - 9252 là 4.570.000 đồng, thẻ 211251 -
7269 là 45.000.000 đồng) lãi được tnh trên từng giao dịch phát sinh theo từng
ngày và theo lãi suất Ngân hàng áp dng vào từng thời điểm khác nhau (Điều 22
của Bản điều khoản và điều kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân
hàng). Ông T3chịu các khoản ph theo quy định trong Điều 24 của Bản điều
khoản và điều kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng, chi tiết lãi,
ph trong sao kê tóm tắt.
Trong quá trình sử dng thẻ, từ ngày kch hoạt thẻ đến nay ông T3anh toán
cho Ngân hàng số tiền 6.970.000 đồng (chi tiết các lần thanh toán trong bảng sao
kê tóm tắt đnh kèm). C thể là: thẻ 472074 - 9252 là 2.020.000 đồng, thẻ
211251-7269 là 4.950.000 đồng. Tổng số tiền trên được thanh toán áp dng theo
Điều 20 của bản điều khoản và điều kiện phát hành và sử dng thẻ tn dng của
Ngân hàng c thể việc thanh toán sẽ được áp dng theo thứ tự như sau:+ Các
khoản ph và/ hoặc lãi của kỳ trước+ Giao dịch rút tiền mặt của kỳ trước+ Giao
dịch mua hàng hóa của kỳ trước
+ Các khoản ph và/ hoặc lãi trong kỳ
+ Giao dịch rút tiền mặt trong kỳ
+ Giao dịch mua hàng hóa trong kỳ
Qua nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng ông T3hông có thiện ch trả nợ.
Do ông T3ạm nghĩa v thanh toán (Điều 22 của Bản điều khoản và điều kiện
phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng), Ngân hàng đã chấm dứt quyền
sử dng thẻ (c thể: thẻ Visa 472074 - 9252 ngày 11/4/2023, thẻ vay TD 211251
- 7269 ngày 26/3/2023) và chuyển toàn bộ dư nợ còn thiếu sang nợ quá hạn
(Điều 23 của Bảng điều khoản và điều kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của
Ngân hàng). Ngân hàng đã chuyển toàn bộ dư nợ tại thời điểm này là 48.789.054
đồng làm nợ gốc, áp dng lãi suất nợ quá hạn (là 150% của lãi suất được công
bố và áp dng tại thời điểm hiện tại).
Do ông T3ạm nghĩa v thanh toán theo Điều 22 của Bản điều khoản và
điều kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng nên Ngân hàng yêu cầu
3
ông T3ố tiền còn thiếu tạm tnh đến ngày 19/4/2024 với tổng số tiền là
64.622.455 đồng. Trong đó nợ gốc là 48.789.054 đồng và lãi quá hạn
15.833.401 đồng
Mặc dù Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc, nhiều lần làm việc trực tiếp
với ông T4, yêu cầu có trách nhiệm thanh toán ngay khoản nợ quá hạn, đồng
thời Ngân hàng cũng tạo điều kiện về mặt thời gian để trả nợ, tuy nhiên ông
T3hưa thanh toán khoản nợ vay quá hạn cho Ngân hàng, vi phạm các điều khoản
đã qui định tại hợp đồng đã ký.
Do đó, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Ngân hàng, Ngân hàng TMCP Sh
đề nghị:
1. Buộc ông Phạm Quốc T2trả ngay cho Ngân hàng tổng số tiền tạm tnh
đến ngày 19/4/2024 với tổng số tiền là 64.622.455 đồng. Trong đó nợ gốc là
48.789.054 đồng và lãi quá hạn 15.833.401 đồng.2. Và có trách nhiệm thanh
toán khoản lãi phát sinh từ ngày 20/4/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi
suất quy định tại hợp đồng
Trong quá trình tiến hành tố tng: Bị đơn ông Phạm Quốc T3ợc Tòa án tiến
hành tống đạt hợp lệ thông báo về việc th lý v án, thông báo về phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải; Thông báo kết
quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Thông báo
về việc thu thập tài liệu, chứng cứ; quyết định đưa v án ra xét xử và quyết định
hoãn phiên tòa theo đúng quy định của Bộ luật Tố tng dân sự nhưng ông
T3hông có mặt và cũng không gửi văn bản ghi ý kiến của mình cho Tòa án.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước long phát biểu ý kiến:
- Về thủ tc tố tng: Việc tuân theo pháp luật tố tng của Thẩm phán và Hội
đồng xét xử đúng theo quy định pháp luật tố tng dân sự; Đối với các đương sự
đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa v tố tng, riêng bị đơn chưa chấp hành quy
định tại khoản 15, 16 Điều 70 Bộ luật tố tng dân sự.
- Về nội dung v án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của Ngân hàng đối với ông Phạm Quốc T3ông T3ách nhiệm trả cho Ngân
hàng số tiền nợ tnh đến hết ngày 19/4/2024 là 64.622.455 đồng. Trong đó nợ
gốc là 48.789.054 đồng và lãi quá hạn 15.833.401 đồng và tiền lãi phát sinh từ
ngày 20/4/2024 đến khi ông T3ết nợ cho Ngân hàng theo lãi suất mà các bên đã
thỏa thuận trong hợp đồng.
Về án ph: Buộc ông Phạm Quốc T3chịu án ph dân sự sơ thẩm có giá
gạch theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
4
[1] Về thẩm quyền và thủ tc tố tng: Ngân hàng thương mại cổ phần Si
kiện yêu cầu ông Phạm Quốc T3ố tiền nợ vay còn thiếu theo hợp đồng tn dng
đã ký kết giữa hai bên nên đây là quan hệ dân sự về việc tranh chấp hợp đồng tn
dng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 3 Điều 26
Bộ luật Tố tng dân sự. Bị đơn ông Phạm Quốc T3ng ký hộ khẩu thường trú tại
huyện P, tỉnh Bạc Liêuó, Tòa án nhân dân huyện Phước Long th lý giải quyết
v án là đúng thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tng dân sự.
[2] Về nội dung khởi kiện: Giữa ông Phạm Quốc T3ân hàng có ký kết hợp
đồng sử dng thẻ tn dng, hạn mức tn dng là 50.000.000 đồng với mc đch
tiêu dùng cá nhân. C thể như sau:
Loại thẻ Visa số thẻ 472074-9525 hạn mức 50.000.000 đồng ngày ký hợp
đồng 22/8/2022, lãi suất áp dng 2,77%; Loại thẻ vay TD số thẻ 211251-7269
hạn mức 50.000.000 đồng ngày ký hợp đồng 26/8/2022, lãi suất áp dng 1,55%
Hợp đồng tn dng trên được các bên tự nguyện ký kết, hình thức, nội dung
thỏa thuận của các bên là phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 98
Luật Các tổ chức tn dng.
Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng xác định: Quá trình sử dng thẻ,
ông T3ực hiện các giao dịch với tổng số tiền là 49.570.000 đồng (gồm thẻ
472074 - 9252 là 4.570.000 đồng, thẻ 211251 - 7269 là 45.000.000 đồng) và từ
ngày kch hoạt thẻ đến nay ông T3anh toán cho Ngân hàng số tiền 6.970.000
đồng. C thể là: thẻ 472074 - 9252 là 2.020.000 đồng, thẻ 211251-7269 là
4.950.000 đồng.
Xét thấy, ông Phạm Quốc T3 thực hiện đúng thỏa thuận trả nợ đã giao kết
trong hợp đồng là vi phạm hợp đồng đã ký kết với Ngân hàng. Nay Ngân hàng
khởi kiện yêu cầu ông T3ợ vay tnh đến hết ngày 19/4/2024 là 64.622.455 đồng.
Trong đó nợ gốc là 48.789.054 đồng và lãi quá hạn 15.833.401 đồng và có trách
nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày 20/4/2024 cho đến khi trả dứt nợ
vay theo lãi suất quy định tại hợp đồng là có căn cứ nên Hội đồng xét xử chấp
nhận toàn bộ.
[3] Từ những nhận định trên, xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát là có
căn cứ nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về án ph: Buộc ông Phạm Quốc T3chịu án ph dân sự sơ thẩm có giá
gạch theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
5
Căn cứ vào các Điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật Tố
tng dân sự 2015;
Căn cứ vào các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 91, Điều 98 Luật Các tổ chức tn dng 2010 sửa đổi bổ
sung năm 2017.
Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban RLINK "58" \o "Thường"Thường v Quốc hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án ph, lệ ph Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần
S với ông Phạm Quốc Thẳng
Buộc ông Phạm Quốc T3ách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng thương mại
cổ phần Sg số tiền tnh đến hết ngày 19/4/2023 là 64.622.455 đồng. Trong đó nợ
gốc là 48.789.054 đồng và lãi quá hạn 15.833.401 đồng.
Kể từ ngày 20/4/2024, ông Phạm Quốc T3hải tiếp tc chịu khoản tiền lãi
quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận
tại giấy đề nghị cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ gốc này. Trường hợp trong giấy đề nghị cấp thẻ tn dng kiêm hợp
đồng, các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần S lãi suất mà ông Phạm Quốc T3tiếp tc
thanh toán cho Ngân hàng theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh
cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn Thương Tn.
2. Về án phí:
- Buộc ông Phạm Quốc T3nộp án ph dân sự sơ thẩm có giá ngạch là
3.231.122 đồng.
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Sng phải chịu án ph. Ngân hàng Thương
mại cổ phần Snộp tạm ứng án ph số tiền 1.261.982 đồng theo biên lai thu tiền
số 0043047 ngày 01 tháng 6 năm 2024 của Chi cc thi hành án dân sự huyện
Bình Chánh, Thành phố Hồ Ch Minh, nay được hoàn lại toàn bộ.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên
tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định pháp luật.
6
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 của Luật
Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 của Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Phước Long;
- THADS huyện Phước Long;
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- Đương sự (để thi hành);
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Triệu Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 60/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 60/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Bản án số 605/2024/DS-PT ngày 03/12/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm