Bản án số 59/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 59/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 59/2024/DS-ST ngày 08/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 59/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vay tiền
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHƯỚC LONG
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 59/2024/DS-ST
Ngày: 08/8/2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tn dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHƯỚC LONG
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Phước
2. Ông Đặng Văn Chiểu
Thư Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Nguyễn Thuý Ngoãn - Cán bộ
Tòa án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long: Lý Th Nhiên -
Kiểm sát viên
Ngày 08 tháng 8 m 2024, tại tr sở Tòa án nhân dân huyện Phước Long
xét xử công khai v án th lý số 64/2024/TLST-DS ngày 21 tháng 02 năm 2024
về việc Tranh chấp hợp đồng tn dng”, theo quyết đnh đưa v án ra xét xử số
132/2024/QĐST - DS ngày 24 tháng 4 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng T2; đa chỉ: Số B, N, phường V, Quận C, Thành
phố Hồ Ch Minh. Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Đức Thạch D;
chức v: Tổng Giám đốc. Người đại diện theo ủy quyền: Ông Ngọc T; chức
v: Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Q1 và khai thác tài sn Ngân hàng S
Người đại din theo y quyn tham gia t tng: ông Trần Gia T1 - Chc
v: nhân viên công ty TNHH MTQ1 qun lý n và khai thác tài sn Ngân hàng
S. Đa ch: B N, phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn: Ông Phạm Quốc N, sinh năm 1996; đa chỉ: ấp I, P, huyện P,
tỉnh Bạc Liêu
(Ông Trần Gia T1 đơn xin xét xử vắng mặt; anh Phạm Quốc N vắng
mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
- Theo đơn khởi kiện lời khai trong hồ ván, đại diện theo ủy
quyền của nguyên đơn ông Trần Gia T1 trình bày:
Ông N với Ngân hàng TMCP S (gọi tắt Ngân hàng) hợp đồng sử
dng thẻ tn dng (bao gồm Giấy đề ngh cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng và bản
điều khoản và điều kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng - các
tài liệu này được gọi chung hợp đồng), hạn mức tn dng 50.000.000 đồng
với mc đch tiêu dùng cá nhân. C thể như sau:
Lai th Visa s th 472074-4320 hn mc 50.000.000 đồng ngày ký " \o
"Hp"hp đồng 22/9/2022, lãi sut áp dng 2,77%;
Loi th vay TD s th 211251-3778 hn mức 50.000.000 đồng ngày ký
hp đồng 27/9/2022, lãi sut áp dng 1,55%
Sau khi được cấp thẻ tn dng. Ông N đã thực hiện các giao dch với tổng
số tiền 49.156.000 đồng (gồm thẻ 472074 - 4320 4.156.000 đồng, thẻ
211251 - 3778 45.000.000 đồng) lãi được tnh trên từng giao dch phát sinh
theo từng ngày theo lãi suất Ngân hàng áp dng vào từng thời điểm khác
nhau (Điều 22 của Bản điều khoản và điều kiện phát hành sdng thẻ tn dng
của Ngân hàng). Ông N phải chu các khoản ph theo quy đnh trong Điều 24 của
Bản điều khoản và điều kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng, chi
tiết lãi, ph trong sao kê tóm tắt.
Trong quá trình sử dng thẻ, từ ngày kch hoạt thẻ đến nay ông N đã thanh
toán cho Ngân hàng số tin 1.500.000 đồng (chi tiết các lần thanh toán trong
bảng sao tóm tắt đnh kèm). C thể là: thẻ 472074 - 4320 500.000 đồng,
thẻ 211251-3778 1.000.000 đồng. Tổng số tiền trên được thanh toán áp dng
theo Điều 20 của bản điều khoản và điều kiện phát hành và sử dng thẻ tn dng
của Ngân hàng c thể việc thanh toán sẽ được áp dng theo thứ tự như sau:+ Các
khoản ph và/ hoặc lãi của kỳ trước+ Giao dch rút tiền mặt của kỳ trước
+ Giao dch mua hàng hóa của kỳ trước
+ Các khoản ph và/ hoặc lãi trong kỳ
+ Giao dch rút tin mt trong k
+ Giao dch mua hàng hóa trong kỳ
Qua nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng ông N vẫn không thiện ch trả
nợ. Do ông N vi phạm nghĩa v thanh toán (Điều 22 của Bản điều khoản và điều
kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng), Ngân hàng đã chấm dứt
quyền sử dng thẻ (c thể: thẻ Visa 472074 - 4320 ngày 24/02/2023, th vay TD
211251 - 3778 ngày 08/02/2023) và chuyển toàn bộ dư nợ còn thiếu sang nợ quá
hạn (Điều 23 của Bảng điều khoản điều kiện phát hành sdng thẻ tn dng
của Ngân ng). Ngân hàng đã chuyển toàn bộ nợ tại thời điểm này
52.018.059 đồng làm nợ gốc, áp dng lãi suất nợ quá hạn (là 150% của lãi suất
được công bố và áp dng tại thời điểm hiện tại).
3
Do ông N vi phạm nghĩa v thanh toán theo Điều 22 của Bản điều khoản
điều kiện phát hành sử dng thẻ tn dng của Ngân hàng nên Ngân hàng yêu
cầu ông N trả số tiền còn thiếu tạm tnh đến ngày 19/4/2024 với tng s tin là
70.202.385 đồng. Trong đó n gc là 52.018.059 đồng và lãi quá hn
18.184.326 đồng
Mặc Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc, nhiều lần làm việc trực tiếp
với ông N, yêu cầu trách nhiệm thanh toán ngay khoản nợ quá hạn, đồng thời
Ngân hàng cũng tạo điều kiện về mặt thời gian để tr nợ, tuy nhiên ông N vẫn
chưa thanh toán khoản nợ vay qhạn cho Ngân hàng, vi phạm các điều khoản
đã qui đnh tại hợp đồng đã ký.
Do đó, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Ngân hàng, Ngân hàng TMCP S
knh đề ngh:
1. Buộc ông Phạm Quốc R "11" \o "ngày"Ngây phải trả ngay cho Ngân
hàng tổng số tiền tạm tnh đến ngày 19/4/2024 vi tng s tin là 70.202.385
đồng. Trong đó n gc là 52.018.059 đồng và lãi quá hn 18.184.326 đng
2. trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày 20/4/2024 cho
đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng
Trong quá trình tiến hành tố tng: B đơn ông Phạm Quốc N đã được Tòa
án tiến hành tống đạt hợp lthông báo vviệc th v án, thông báo về phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải; Thông báo
kết qu phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Thông
báo v vic thu thp tài liu, chng cứ; quyết đnh đưa v án ra xét xquyết
đnh hoãn phiên tòa theo đúng quy đnh của Bộ luật Tố tng dân sự nhưng ông
N vẫn không có mặt và cũng không gửi văn bản ghi ý kiến của mình cho Tòa án.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước long phát biểu ý kiến:
- Về thủ tc tố tng: Việc tuân theo pháp luật tố tng của Thẩm phán Hội
đồng xét xử đúng theo quy đnh pháp luật tố tng dân sự; Đối với các đương sự
đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa v tố tng, riêng b đơn chưa chấp hành quy
đnh tại khoản 15, 16 Điều 70 Bộ luật tố tng dân sự.
- Về nội dung v án: Đề ngh Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của Ngân hàng đối với ông Phạm Quốc N, buộc ông N trách nhiệm trả
cho Ngân hàng số tiền nợ tnh đến hết ngày 19/4/2024 70.202.385 đồng.
Trong đó n gc là 52.018.059 đồng và lãi quá hạn 18.184.326 đồng tiền lãi
phát sinh từ ngày 20/4/2024 đến khi ông N trả hết nợ cho Ngân hàng theo lãi
suất mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Về án ph: Buộc ông Phạm Quốc N phải chu án ph dân sự sơ thẩm có giá
gạch theo quy đnh pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
4
[1] Về thẩm quyền thủ tc tố tng: Ngân hàng thương mại cổ phần S
khởi kiện yêu cầu ông Phạm Quốc N trả số tiền nợ vay còn thiếu theo hợp đồng
tn dng đã ký kết giữa hai bên nên đây là quan hệ dân sự về việc tranh chấp hợp
đồng tn dng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy đnh tại khoản
3 Điều 26 Bộ luật Tố tng dân sự. B đơn ông Phạm Quốc N có đăng ký hộ khẩu
thường trú tại huyện P, tỉnh Bạc Liêu. Do đó, Tòa án nhân dân huyện Phước
Long th lý giải quyết v án là đúng thẩm quyền theo quy đnh tại điểm a khon
1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tng dân sự.
[2] Về nội dung khởi kiện: Giữa ông Phạm Quốc N và Ngân hàng có ký kết
hợp đồng sdng th tn dng, hạn mức tn dng 50.000.000 đồng với mc
đch tiêu dùng cá nhân. C thể như sau:
Loi th Visa s th 472074-4320 hn mức 50.000.000 đồng ngày ký "15"
\o "Hp"hp đồng 22/9/2022, lãi sut áp dng 2,77%; Loi th vay TD s th
211251-3778 hn mc 50.000.000 đồng ngày ký hng 27/9/2022, lãi sut áp
dng 1,55%
Hợp đồng tn dng trên được các bên tự nguyện ký kết, hình thức, nội dung
thỏa thuận của các bên phù hợp theo quy đnh tại điểm a khoản 3 Điều 98
Luật Các tổ chức tn dng.
Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng xác đnh: Quá trình sử dng thẻ,
ông N đã thực hiện các giao dch với tổng số tiền 49.156.000 đồng (gồm thẻ
472074 - 4320 4.156.000 đồng, thẻ 211251 - 3778 45.000.000 đồng) từ
ngày kch hoạt thẻ đến nay ông N đã thanh toán cho Ngân hàng số tiền
1.500.000 đồng. C thể là: thẻ 472074 - 4320 là 500.000 đồng, thẻ 211251-3778
là 1.000.000 đồng.
Xét thấy, ông Phạm Quốc N không thực hiện đúng thỏa thuận trả nợ đã
giao kết trong hợp đồng vi phạm hợp đồng đã kết với Ngân hàng. Nay
Ngân hàng khởi kiện yêu cầu ông N trả nợ vay tnh đến hết ngày 19/4/2024 là
70.202.385 đồng. Trong đó n gc là 52.018.059 đồng và lãi quá hn
18.184.326 đồng trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày
20/4/2024 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy đnh tại hợp đồng
căn cứ nên Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ.
[3] Từ những nhận đnh trên, xét đề ngh của đại diện Viện kiểm sát
căn cứ nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về án ph: Buộc ông Phạm Quốc N phải chu án ph dân sự sơ thẩm có
giá gạch theo quy đnh pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
5
Căn cứ vào các Điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật Tố
tng dân sự 2015;
Căn cứ vào các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 91, Điu 98 Luật Các tổ chức tn dng 2010 sửa đổi bổ
sung năm 2017.
Căn cứ vào Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường v Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dng án ph, lệ ph Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần
S đối với ông Phạm Quốc N
Buộc ông Phạm Quốc N trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng Thương
mại cổ phần S tổng số tiền tnh đến hết ngày 19/4/2024 là 70.202.385 đng.
Trong đó n gc là 52.018.059 đồng và lãi quá hạn 18.184.326 đồng.
Kể từ ngày 20/4/2024, ông Phạm Quốc N còn phải tiếp tc chu khoản tiền
lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất mà các bên thỏa
thuận tại giấy đề ngh cấp thẻ tn dng kiêm hợp đồng cho đến khi thanh toán
xong khoản nợ gốc này. Trường hợp trong giấy đề ngh cấp thẻ tn dng kiêm
hợp đồng, các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng
thời kỳ của Ngân hàng Thương mại cổ phần S thì lãi suất ông Phạm Q 4" \o
"ngày"Ngây phải tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng theo quyết đnh của Tòa án
cũng sẽ được điều chỉnh cho phợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng
Thương mại cổ phần S.
2. Về án ph:
- Buộc ông Phạm Q "ngày"Ngây phải nộp án ph dân sự sơ thẩm giá
ngạch là 3.510.119 đồng.
- Ngân hàng Thương mại cổ phần S không phải chu án ph. Ngân hàng
Thương mại cổ phần S đã nộp tạm ứng án ph số tiền 1.378.365 đng theo biên
lai thu tiền số 0043048 ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Chi Cc Thi hành án dân
sự huyện Bình Chánh, Thành ph H Ch Minh, nay được hoàn lại toàn bộ.
3. V quyn kháng cáo: Đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương s vắng mặt tại phiên
tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy đnh pháp luật.
6
Trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và Điều 9 của Luật
Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại Điều
30 của Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Phước Long;
- THADS huyện Phước Long;
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- Đương sự (để thi hành);
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Triệu Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 59/2024/DS-ST Bản án số 59/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 59/2024/DS-ST Bản án số 59/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất