Bản án số 55/2025/DS-ST ngày 24/04/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 55/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 55/2025/DS-ST ngày 24/04/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 55/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tại phiên tòa, chị P xác định yêu cầu cá nhân chị Võ Thị Linh H phải trả số tiền nợ vốn gốc là
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bản án số: 55/2025/DS-ST
Ngày: 24 - 4 - 2025.
V/v tranh chấp: “Hợp đồng vay tài sản”.
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Mỹ Duyên.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Lê Văn Đạo.
Ông Bùi Tuấn Khanh.
- Thư ký phiên Tòa: Ông Trần Minh Quyền Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
Ngày 24 tháng 4 năm 2025, tại Tr sở a án nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh
Bến Tre xét xử sơ thẩm ng khai vụ án thlý số: 356/2024/TLST-DS ngày 23
tháng 10 m 2024 vtranh chấp Hợp đồng vay tài sn theo Quyết định đưa ván
rat x số 46/2025/QĐXXST-DS ngày 21 tháng 02 năm 2025 và Quyết định hoãn
phiên a s 58/2025/QĐST- DS ngày 25 tng 3 m 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị P, sinh ngày 20/6/1980 (Có mặt)
Địa ch: p T, xã D, huyn D, tnh Bến Tre.
- Bđơn: Chị Võ Thị Linh H, sinh năm 1993 (Vắng mặt)
Địa ch: p T, D, huyện D, tnh Bến Tre
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện đngày 06/12/2023, bản tự khai ngày 27/11/2024
trong quá trình giải quyết vụ án cũng n tại phiên tòa, nguyên đơn chị Nguyễn
Thị P trình bày:
Trước ngày 10/11/2022 khong 10 ngày, thì phía ch H hi vay ch 02
ln tin: Lần đầu vay 310.000.000 đồng để làm vn quay hi cho ch em; ln hai
cách sau vài ngày hỏi mượn tiếp 400.000.000 đồng để cho người khác vay li tr
n đáo hạn Ngân hàng; c 02 ln này làm giy tay vay tin, sau đó ch nghe
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2
ch n khác đến nhà ch H đòi nợ, hai nhà gn nhau, là chòm xóm láng ging.
vy, ch đã đến yêu cu ch H gom 02 khon n này li thành 01 giấy đó
“Hợp đồng vay n tiền đề ngày 10/11/2022 như hiện nay, nên khi đó ch H
đã lấy li 02 giy n ban đầu; giy n đưc làm ti nhà ch H, ch 01 bn
chính do ch gi.
có quen biết t trước nên ch đã tin tưng cho ch Th Linh H n s
tiền 710.000.000 đồng, ch Th Linh H có n xác nhn mưn s tin trên vào
Hp đồng vay mưn tin. Hai bên tha thun: Thi hn tr khio mãn dây hi
s tr (thông thường 100 ngày). i sut: 3%/tháng nhưng khi o trvốn gốc sẽ trả
tiền lãi luôn, chkhông tri từng tháng, thc tế sau khi n đưc tin, ch H
ct đứt mi liên lc và đi khi địa phương, thay đổi s đin thoại, địa ch không liên
lc được kng thông o cho ch biết, mc dù trước đó, ch có đến đòi t ch H
c hn không tr.
Ti phiên tòa, ch P xác định yêu cu nhân ch Th Linh H phi tr
s tin n vn gc : 710.000.000 đồng yêu cu tính lãi sut t ngày
10/11/2022 đến ngày 06/12/2023 (ngày làm đơn kiện) 12 tháng 26 ngày, tính
tròn 12 tháng, tính theo mc lãi sut 0,83%/tháng vi s tin :
710.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 12 tháng = 70.716.000 đồng.
- Tổng cộng, vốn và lãi ch Võ Th Linh H phải có nghĩa vụ trả cho chị là:
780.716.000 đồng.
- Chị P không yêu cầu tiếp tục tính lãi suất tiếp theo cho đến khi kết thúc
vụ án.
* Đối với bị đơn ch Võ Th Linh H trong suốt quá trình Tòa án giải quyết
vụ án, đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhưng ch Th Linh H đều vắng mặt,
nên không thu thập được lời khai của ch.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
a và n cứ vào kết qutranh tụng tại phiên Tòa, Hội đồng xét xnhận định:
* Về tố tụng:
[1]. Bị đơn chị Võ Thị Linh H đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai để
t xử, nhưng đều vắng mặt không có do.
n cứ theo Đơn xin c nhận địa chỉ i t đối với ch Thị Linh H
đề ngày 23/4/2025, đưc Công an Thừa Đức c định: Ch Thị Linh H
đăng thường trú tại ấp Tha Trung, xã Tha Đức, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre,
hiện tại không sống tại địa phương. theo địa chỉ của chH được ghi trong giao
dịch Hợp đồng vay mượn tiền đề ngày 10/11/2022 với chP trú tại p Thừa
Trung, Thừa Đức, huyện nh Đại, tỉnh Bến Tre.
vậy, trong đơn khởi kiện chị P đã ghi đầy đủ đúng địa chỉ i trú
của chị H, nay chị H thay đổi nơi cư trú mà không thông o cho chP biết về nơi
3
trú mới theo quy định tại khoản 3 Điều 40, điểm b khoản 2 Điu 277 Bộ luật
n sự năm 2015 thì được coi là cố nh giấu địa chỉ, nên Tòa án tiếp tục giải quyết
vụ án theo thtục chung không đình chgiải quyết vụ án phù hợp với quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP ngày
05/5/2017 của Hội đồng Thẩm phána án nhân n tối cao.
Do đó, Tòa án xét xử vắng mặt chị H là có n cứ theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bluật tố tụng n sự.
[2]. Về quan hệ pháp luật tranh chấp:
Chị P khởi kiện yêu cầu chị H trả stiền nợ vay 710.000.000 đng
tính lãi sut. Do đó, quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án này được xác định
“Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo quy định tại Điều 463 của Bộ luật
dân sự năm 2015 và khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[3]. Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Theo Đơn xác nhận địa chỉ nơi cư trú, ng an xã Thừa Đức, huyện Bình
Đại, tỉnh Bến Tre xác nhận chị H đăng thường trú tại ấp Thừa Trung,
Thừa Đức, huyện nh Đại, tỉnh Bến Tre. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền
giải quyết theo trình tự sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện Bình Đại.
[4]. Đối với tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn giao nộp bổ sung tại phiên
tòa“Đơn xác nhận địa chỉ nơi cư trú đối với chị Võ Thị Linh Phương đề ngày
23/4/2025nên Hội đồng xét xử công bố công khai tại phiên Tòa, phù hợp
với quy định tại Điều 254 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
* Về nội dung:
- t yêu cầu khởi kiện của ch P buộc ch H trả số tiền nợ vay
710.000.000 đồng tính lãi suất.
Cơ sở chứng cứ:
+ Hợp đồng vay mượn tiền ngày 10/11/2022 (DL).
[5]. Hi đồng xét x xét thy: Theo li khai của nguyên đơn trong q tnh giải
quyết ván ng n tại phn Tòa, xác đnh gia chP vi ch H giao dch vay
tiền vi nhau. Ch P cho chị H vay 710.000.000 đồng o ngày 10/11/2022, thỏa thun
thời hạn vay là khi o n y hi s tr (100 ngày). i sut: 3%/tháng, khi nào
trả vốn gốc sẽ trả tiền i, kng trả lãi từng tháng. Sau khi vay tiền thì ch H không
tr n vn nợ lãi dù ch nhiu ln đến đòi, ch H hiện đã bỏ đi khỏi địa phương.
Đối vi chH trong sut q trình giải quyết v án, đều vắng mt n không có li
khai.
[6]. t c tài liệu, chứng cứ do chị P giao nộp cho Tòa án để chứng minh
cho yêu cầu khởi kiện đó là:
Hợp đồng vay mượn tiền đề ngày 10/11/2022, có th hin ni dung đy đlà
ch Nguyn Th P cho ch Võ Th Linh H vay 710.000.000 đng có ch ký và ghi đy
4
đ h tên ca ch Võ Th Linh H i mc Bên vay; theo nguyên đơn xác đnh mu
Hợp đồng là do ch P đưa, nhưng toàn b ch viết đin o trong hp đng vay tin là
do ch H viết; n ch ký và viết h tên ch H là ca chH.
Nay chH không ý kiến gì về c chứng cứ do chP giao nộp, đều vắng mặt,
không đến Tòa án để giải quyết, mặc đã đưc Tòa án tống đạt hợp lệ các giấy
triệu tập, Thông o c tài liệu chứng cứ do nguyên đơn giao nộp, ra Thông o cho
chị H có nghĩa vcung cp choa án nhữngi liệu, chng cứ chứng minh, đbảo
v quyền, lợi ích hp pháp cho mình “về vic chị P có yêu cu ch H có nghĩa vụ trả
cho ch P s tiền nợ vay vốn gc là 710.000.000 đồng và tính lãi sut, nng hết thời
gian ấn đnh và cho đến khi mở phiên tòat x, ch H vn không cung cp tài liệu,
chứng cứ chng minh hay có n bản phn đi u cầu khi kiện của chP, ng
như không có ý kiến gì về chng cứ do chị P giao nộp. Do đó, căn c theo quy định
ti khoản 2 Điều 91 của B lut tố tụng n sự, n xem như mặc nhn chị H tha
nhn n nchP số tiền nợ vay u trên.
[7]. Từ sở phân tích trên, xác định được chị H vay của ch P còn
nợ lại 710.000.000 đng, hợp đồng vay được 02 bên thiết lập trên tinh thần tự
nguyện, có làm Hợp đồng vay, có thỏa thuận thời hạn trả nợ, tính lãi suất, nên
được xem Hợp đồng vay kỳ hạn lãi theo quy định tại khoản 2 Điều
470 của Bộ luật dân sự năm 2015. Qua hợp đồng vay thấy rằng, ch H đã sử
dụng hết quyền nhận tài sản, nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ trả vốn lãi cho
chị P đầy đủ, mặc dù chị P đã nhiều lần đến đòi; nên chị P khởi kiện yêu cầu của
chH trả số tiền nợ 710.000.000 đng sphù hợp với quy định tại
Điều 463, 466, khoản 2 Điều 470 của Bộ luật dân sự năm 2015, nên được Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[8]. Về lãi suất:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng vay tngày 10/11/2022 đến nay,
chị H chưa trả lãi cho chị P theo như thỏa thuận, nên nay chị P yêu cầu tính lãi
từ ngày 10/11/2022 đến ngày 06/12/2023 (làm đơn kiện) 12 tháng 26 ngày,
tính tròn 12 tháng, tính theo mc lãi sut 0,83%/tháng là phợp với quy định
tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015, nên được Hội đồng xét xchấp
nhận. Cụ thể:
710.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 12 tháng = 70.716.000 đồng.
- Tổng cộng, vốn lãi ch Võ Th Linh H phải nghĩa vụ trả cho chị P
là: 780.716.000 đồng.
+ N gc: 710.000.000 đồng.
+ N lãi: 70.716.000 đồng.
- Ghi nhận sự tự nguyện, chị P không yêu cầu tiếp tục tính lãi suất tiếp theo
cho đến khi kết thúc vụ án, nên Hội đồng xét xử không xét đến.
[9]. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
5
Căn cứ vào khoản 1 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 2 Điều
26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Tòa án.
Do u cầu khi kin của chị P được chấp nhận toàn bộ, n chị H phi có
nghĩa vchịu án pcủa số tiền là:
780.716.000 đồng = 20.000.000 đồng + (4% x 380.716.000 đồng)
= 35.228.640 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào các Điu 463, 466, khoản 2 Điu 470; khoản 2 Điều 468 ca B
lut dân s năm 2015;
n cứ vào khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; điểm b khon 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228; khoản 2 Điều 91; Điều 254;
khoản 1 Điều 147 của Bluật ttụng Dân sự.
Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số: 04/2017/NQ - HĐTP
ngày 05/5/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Căn c vào khon 2 Điều 26 của Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận tn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị P đối với chị
Võ Thị Linh H về việc “Tranh chấp Hợp đồng vay tài sản”.
2. Buộc chị Thị Linh H phải nghĩa vụ trả cho chị Nguyễn Thị P số
tiền nợ vay 780.716.000 đồng (Bảy trăm tám mươi triệu, bảy trăm mười sáu
nghìn đồng). Trong đó:
+ Nợ gốc: 710.000.000 đồng (Bảy trăm mười triệu đồng).
+ Ni: 70.716.000 đồng (By ơi triệu, by trăm mười u nghìn đồng).
3. Về nghĩa vụ chậm thi hành án:
Kt ny bản án hiu lực pháp luật (đi với các trưng hợp cơ quan thi
hành án có quyn chủ đng ra quyết định thi nh án) hoặc kể t ngày đơn yêu cầu
thi nh án ca ngưi đưc thi hành án (đối vi các khon tiền phải tr cho ngưi
đưc thi nh án) cho đến khi thi nh án xong, bên phi thi hành án còn phải chu
khon tin lãi của s tin còn phải thi hành án theo mức lãi sut quy đnh tại khon 2
Điều 468 ca Bluật Dân sự m 2015.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
4.1. Chị Thị Linh H phải nghĩa vụ chịu 35.228.640 đồng (Ba
mươi lăm triệu, hai trăm hai mươi tám nghìn, sáu trăm bốn mươi đồng).
4.2. Chị Nguyễn Thị P được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp
6
18.771.450 đồng (Mười tám triệu, bảy trăm bảy mươi mốt nghìn, bốn trăm năm
mươi đồng) theo biên lai thu tiền s 0004086 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
Trường hợp bản án được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì
người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Chị Nguyễn Thị P quyền kháng cáo bản án trong thi hạn 15 (mười m)
ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với chThị Linh H vắng mặt tại phiên tòa,
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mưi lăm) ngày, kể từ ngày nhn được
bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Bến Tre (phòng KTNV và THA); THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Bình Đại;
- Chi cục THADS huyện Bình Đại;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án. (Đã ký)
Trần Thị Mỹ Duyên
7
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Đạo Bùi Tuấn Khanh Trần Thị Mỹ Duyên
8
Tải về
Bản án số 55/2025/DS-ST Bản án số 55/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 55/2025/DS-ST Bản án số 55/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất