Bản án số 06/2025/DSST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DSST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DSST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Khê (TAND tỉnh Phú Thọ)
Số hiệu: 06/2025/DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án dân sự tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Nguyên đơn Ngân hàng N và bị đơn ông Nguyễn Văn H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN CM KHÊ
TNH PHÚ TH
Bn án s: 06/2025/DS-ST
Ngày 28 tháng 3 năm 2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng tín dng”.
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Nh©n danh
C céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
Toµ ¸n nh©n d©n huyÖn CM KHÊ TØnh Phó Thä
- Thµnh phÇn Héi ®ång xÐt xö s¬ thÈm gåm cã:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Đinh Thị Thu Huyn.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Vit Tú và bà Nguyn Th Sâm.
- Thư phiên toà: Th Phương Chinh - T Toà án nhân dân
huyn Cm Khê, tnh Phú Th.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Khê, tnh Phú Th tham gia
phiên tòa: Bà Nguyn Khánh Linh - Kim sát viên.
Ngày 28/03/2025 ti tr s Toà án nhân dân huyn Cm Khê, tnh Phú Th xét
x thẩm công khai v án dân s th s: 21/2024/TLST-DS ngày 24 tháng 10
năm 2024 v vic Tranh chấp hợp đồng n dng” theo Quyết định đưa vụ án ra t
x số: 04/2025/QĐXXST-DS ngày 21/02/2025 Quyết định hoãn phiên tòa s
25/2025/QĐST – DS ngày 13/3/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP N (N1).
Địa ch: B - B C, png D, qun C, thành ph H Chí Minh. Người đi din
theo pháp lut: Ông Trn Ngô Phúc V Chc v: Ch tch Hội đồng qun tr. Đại
din theo u quyn: Công ty TNHH Mt thành viên Q Khai thác tài sn Ngân
hàng TMCP N (Công ty A N1). Người đại din theo pháp lut: Ông Hoàng Trng
T Chc v: Tổng giám đc Công ty A kiêm Trưởng văn phòng đi din ti thành
ph H Chí Minh. Địa ch: A đường H, phường G, thành ph V, tnh Phú Thọ. Người
đưc u quyn tham gia t tng: Ông Đoàn Ngọc K Chc v: Phó Phòng X
n; Nguyn Th T1 Chc vụ: Trưởng b phn X n; Ông Quang M
Chc v: Nhân viên X lý n
- B đơn: Anh Nguyễn Văn H, sinh năm 1980 chị Nguyn Th Đ, sinh năm
1983. Đều địa ch: Khu G, xã T (nay là xã P), huyn C, tnh Phú Th.
(Ông M có mt; anh H, ch Đ vng mt ln 2 không có lý do)
NI DUNG V ÁN:
1, Trong ®¬n khëi kiÖn, quá trình gii quyết v án ti phiên tòa Đại din
theo u quyn ca Ngân hàng TMCP N (N1) Công ty TNHH Mt thành viên Q
2
Khai thác tài sn - Ngân hàng TMCP N (Công ty A - N1) do Ông Quang M trình
bày: Ngày 20/02/2023 ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th Đ đ ký kết Hợp đồng
tín dụng dư nợ gim dn s: 0018/2023/811-TD-CV ngày 20/02/2023 và Giy nhn
n s 01/GNN-0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023 để vay tin ca Ngân hàng
TMCP N Chi nhánh P, c th như sau: S tin vay: 500.000.000 đồng (Bng ch:
Năm trăm triệu đồng); Thi hn vay: 180 tháng (T ngày 22/02/2023 đến ngày
22/02/2038); Li sut trong hn: 14,8%/năm; Li sut quá hn: Bng 150% lãi sut
trong hn; Tin chm tr i: Bng s li chm tr nhân (x) 10% nhân (x) S ngày
chm tr lãi chia (:) 365; Mục đích vay: Vay ci to, sa cha nhà để .
Tài sn ông H và bà Đ bảo đảm cho khon vay là: Quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất ti thửa đất s: 131, t bản đồ s 26, địa
ch: Khu G, T, huyn C, tnh Phú Th (Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn
s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s DE 568776, s vào s cp giy chng
nhn quyn s dụng đất: CH 01030 do UBND huyn C cp ngày 05/08/2022 cho ch
s hu ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th Đ). Thế chp ti N1 theo Hợp đồng thế
chp quyn s dụng đất s ng chng 272/2023, quyn s 01.2023/TP/CC-
SCC/HĐGD ký ngày 20/02/2023 tại Văn phòng C1, tnh Phú Thọ. Đăng ký thế chp
ngày 20/02/2023 ti Văn phòng đăng ký đất đai huyn C, tnh Phú Th.
Trong thi gian thc hin ngha v tr n, t tháng 9/2023 đến nay ông Nguyn
Văn H Nguyn Th Đ đ vi phm ngha v thanh toán n gc, n lãi tin
chm tr lãi phát sinh. Mc d Ngân hàng đ nhiu lần đôn đốc, tạo điều kiện để ông
Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th Đ tr n nhưng ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn
Th Đ vn không thc hin và không thin chí gii quyết n vay vi Ngân hàng.
Tính đến ngày 28/3/2025, ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th Đ còn n N1 tng
s tin là: 645.807.658 đồng (Sáu trăm bốn mươi lăm triệu, tám trăm linh by nghìn,
sáu trăm năm mươi tám đng), trong đó: nợ gc 483.333.123 đồng; n lãi trong
hạn 46.712.145 đồng; n lãi qhạn 109.827.073 đồng; lãi pht chm tr
5.935.317 đồng.
Vic không thc hin ngha v tr n theo cam kết, kế hoch tr n vi Ngân
hàng TMCP N ca ông Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ đ vi phm các điều
khon ca Hợp đồng tín dng và Giy nhn n đ ký gây thiệt hại đến quyn và li
ích hp pháp ca Ngân hàng. Ngân hàng TMCP N đề ngh Tòa án gii quyết: Buc
ông Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ có ngha v thanh toán cho Ngân hàng
TMCP N toàn b s tin n gc, n lãi và tin chm tri phát sinh theo Hợp đồng
tín dụng dư nợ gim dn s: 0018/2023/811-TD-CV ngày 20/02/2023 và Giy nhn
n s 01/GNN-0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023 tính đến ngày 28/3/2025,
ông Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ còn n N1 tng s tin là: 645.807.658
đồng (Sáu trăm bốn mươi lăm triệu, tám trăm linh bẩy nghìn, sáu trăm năm mươi
tám đồng), trong đó: n gc là 483.333.123 đồng; n lãi trong hn 46.712.145
đồng; n lãi quá hn là 109.827.073 đồng; lãi pht chm tr là 5.935.317 đồng.
3
Trong thời gian chưa thanh toán n, ông Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ
vn phi chu li sut quá hn, lãi chm tr li theo quy đnh ti Hợp đồng tín dng
và Giy nhn n đ ký cho đến khi thanh toán hết n.
Khi Bn án/Quyết định ca Tòa án có hiu lc pháp lut, ông Nguyễn Văn H
và bà Nguyn Th Đ vn không tr n theo Hợp đồng tín dng và Giy nhn n đ
thì Ngân hàng TMCP N đưc quyn yêu cầu quan Thi hành án có thm quyn
x lý tài sn bảo đảm là: Quyn s dụng đt, quyn s hu nhà và tài sn khác gn
lin với đất ti thửa đt s: 131, t bản đồ s 26, địa ch: Khu G, xã T (nay là xã P),
huyn C, tnh Phú Th (Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đt s DE 568776, s vào s cp giy chng nhn quyn s
dụng đất: CH 01030 do UBND huyn C cp ngày 05/08/2022 cho ch s hu ông
Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ) đ thu hi n theo đúng quy đnh trong Hp
đồng thế chấp cũng như quy định ca pháp lut. Nếu sau khi x lý tài sn thế chp
mà vn không đủ tr n, Ngân hàng có quyn yêu cầu Cơ quan Thi hành án thm
quyn tiếp tc biên, phát mi các tài sn khác ca ông Nguyễn Văn H
Nguyn Th Đ cho đến khi thanh toán hết toàn b khon n.
2, B đơn ông Nguyễn Văn H ti bn t khai trong quá trình gii quyết v
án trình bày: Ông H xác nhn ngày 20/02/2023 ông và v ông là Nguyn Th Đ
đ ký kết Hợp đồng tín dụng n gim dn s: 0018/2023/811-TD-CV ngày
20/02/2023, và Giy nhn n s 01/GNN-0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023
để vay tin ca Ngân hàng TMCP N Chi nhánh P, c th như sau: S tin vay:
500.000.000 đồng (Bng chữ: Năm trăm triệu đồng); Thi hn vay: 180 tháng (T
ngày 22/02/2023 đến ngày 22/02/2038); Li sut trong hn: 14,8%/năm; Li sut
quá hn: Bng 150% lãi sut trong hn; Tin chm tr lãi: Bng s li chậm tr
nhân (x) 10% nhân (x) S ngày chm tr lãi chia (:) 365; Mục đích vay: Vay ci to,
sa cha nhà để .
Tài sn v chng ông bảo đm cho khoản vay đối vi ngân hàng là: Quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất ti thửa đất s: 131, t
bản đồ s 26, địa ch: Khu G, T (nay là xã P), huyn C, tnh Phú Th (Giy chng
nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s DE
568776, s vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất: CH 01030 do UBND
huyn C cp ngày 05/08/2022 cho ch s hu anh Nguyễn Văn H ch Nguyn
Th Đ). Thế chp ti N1 theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s công chng
272/2023, quyn s 01.2023/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 20/02/2023 ti Văn phòng
C1, tnh Phú Thọ. Đăng thế chp ngày 20/02/2023 ti Văn phòng đăng ký đất đai
huyn C, tnh P Th.
Trong thi gian thc hin ngha v tr n, t tháng 9/2023 đến nay ông
Nguyn Th Đ đ vi phm ngha v thanh toán n gc, n lãi và tin chm tr lãi
phát sinh. Ông Đ còn n Ngân hàng TMCP N s tin n gc 483.333.123
đồng và tiền li chưa tr cho Ngân hàng. Ngân hàng đ nhiu lần đôn đốc, tạo điều
4
kiện để v chng ông tr n nhưng do khó khăn nên vợ chng ông vn không thc
hiện được vic tr n cho Ngân hàng.
Nay ngân hàng đề ngh ông Nguyn Th Đ có ngha v thanh toán cho
Ngân hàng TMCP N toàn b s tin n gc, n lãi và tin chm tri phát sinh theo
Hp đồng tín dụng nợ gim dn s: 0018/2023/811-TD-CV ngày 20/02/2023
Giy nhn n s 01/GNN-0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023 s tin n gc là
483.333.123 đồng và tiền li chưa trả cho Ngân hàng ông xác nhn s n gc và lãi
v chồng ông chưa trả đúng, đây nợ chung ca v chng ông. Ông xác nhn toàn
b ch ký, ch viết tên ca v chng ông trong hợp đồng tín dng, hợp đồng thế chp
tài sn, giy nhn ncác chtrong h vay vốn ca v chng ông do Ngân
hàng cung cp cho tòa án là đúng ch ký, ch viết tên ca v chồng ông. Nhưng do
khó khăn nên ông xin được tr n dần. Trường hp v chng ông không tr đưc n
cho ngân hàng thì v chng ông nhất trí để ngân hàng phát mi tài sn v chng ông
đ thế chấp cho Ngân hàng. Trường hp sau khi x lý tài sn thế chấp mà không đủ
tr n ông đồng ý để Ngân hàng phát mi các tài sn khác để thu hi n.
3, Đối với bị đơn Nguyễn Thị Đ: Quá trình giải quyết vụ án, đ được Tòa án
tống đạt hợp lệ các văn bản ttụng của Tòa án nhưng bà Đ vắng mặt không lý do
nên không có quan điểm của bà Đ trong hồ sơ vụ án.
4, Ti biên bn xem xét thẩm định ti ch sơ đồ hin trng ngày 02/01/2025
th hin: Tiến hành xem xét thẩm định ti ch đối vi thửa đất s 131 t bản đồ 26
địa ch ti khu G, xã T (nay là khu G, xã P) đ được cp GCN s s DE 568776, s
vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đt: CH 01030 do UBND huyn C cp
ngày 05/08/2022 cho ch s hu ông Nguyễn Văn HNguyn Th Đ. Din tích
đất theo giy chng nhn quyn s dụng đất là 217.0m
2
gm các cnh 2-3 có chiu
dài 12,99m, cnh 3-4 có chiu dài 1,43m, cnh 4-5 có chiu dài 20,0m, cnh 5-1 có
chiu dài 7,81m, cnh 1-2 có chiu dài 20,04m. Theo sơ đ đo vẽ hin trng quyn
s dụng đất ca ông H, bà Đ ngày 02/01/2025 xác định: Diện tích đất 217.0m
2
gm
các cnh 12 - 13 chiu dài 13,47m, cnh 13 - 14 có chiu dài 20,08m, cnh 14 -
15 chiu dài 8,35m, cnh 15 - 12 chiu dài 20,15m. Hin trng s dụng đất ca
ông H, Đ thc tế đang sử dng 421.40 m
2
. Diện tích đất tăng so với giy chng
nhn quyn s dụng đt din tích đất hành lang giao thông và đt do UBND
qun lý. Trên đt có các tài sn c th như sau: Hồng xiêm 02 cây đưng kính thân
7-10cm; Mít đường kính thân 25-39cm: 01 cây; Mít đưng kính thân 05-10cm: 01
cây; Mít đường kính thân 2-5cm: 01 cây; Xoài đường kính thân 30-40cm: 1 cây;
Xoài đường kính thân 10-15cm: 2cây; Ổi đường kính thân 05-10cm: 02 cây; i
đưng kính thân 25-30cm: 01 cây; Nhà cp 4 lp b xi măng xây gch ch din
tích 95,7 m
2
; Mái tôn khung st tôn xp, nền láng xi măng, cột st din tích 38 m
2
;
ng rào song bê tông giáp nhà ông H3 H1 diện tích 30,59 m; Tường bao lan
xây gch ch, tr cột phía trước nhà có din tích 18,27m; 01 b cng st; 01 mái b
ct tông, nền đổ bê tông din tích 15,2 m
2
; 01 chung lợp lá, tường xây gch
5
đỏ din tích 6,3m
2
; 01 tường rào phía giáp rnh nước din tích chiu dài 31,49m; 01
ng bao lan phía sau nhà có chiu dài 9,19m.
5, Ti biên bn xác minh ngày 14/03/2025 đại din Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai huyn C cho biết: Ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th Đ đưc UBND
huyn C cp GCNQSD đất ngày 05/08/2022 đối vi thửa đất 131, t bản đ 26 din
tích 217m2, trong đó đt 200m2, đất CLN 17m2 đa ch khu G, xã T (nay là
P) huyn C. Ngày 20/02/2023 ông H Đ đăng biện pháp bảo đảm bng quyn
s dụng đất và tài sn gn lin với đất đối vi thửa đất trên đ vay tin Ngân hàng
TMCP N, chi nhánh P, Phòng G. Đến nay vn chưa được xóa thế chp. Nay Ngân
hàng khi kiện đề ngh tòa án gii quyết theo quy định pháp lut. Trong Giy chng
nhn quyn s dụng đất tại sơ đồ thửa đất có th hin cnh 2-3 có chiu dài 12,99m,
cnh 3-4 chiu dài 1,43m, cnh 4-5 chiu dài 20m, cnh 5-1 chiu dài
7,81m, cnh 1-2 chiu dài 20,04m. Tng diện tích được cp theo giy chng nhn
quyn s dụng đất là 217m2. Tng các cạnh như trên không đủ din tích 217 m
2
là
do suất trong quá trình lp biên bản đo vẽ. Đề ngh tòa án căn cứ vào chiu dài
các cạnh được đo vẽ theo sơ đồ hin trng thửa đất ngày 02/01/2025 để làm căn cứ
gii quyết theo quy định pháp lut.
6, Ti biên bản xác minh ngày 19/3/2025 đi din UBND P cho biết như
sau: Ông H, bà Đ đều có h khẩu thường trú ti khu G, xã T (nay là xã P), huyn C,
tnh Phú Th hin nay ông H, bà Đ đều mt tại địa phương. Ông H, Đ
quyn s dụng đt din tích 217.0m
2
thuc thửa đất s 131, t bản đồ s 26 (Trong
đó 200m
2
đt ti nông thôn 17.0m
2
đt trồng cây lâu năm) ti khu G, T
(nay là xã P), huyn C, tnh Phú Th. Đất đ được UBND huyn C cp giy chng
nhn quyn s dụng đất ngày 05/8/2022 đứng tên ông H và bà Đ. Trên đất có tài sn
nhà, vt kiến trúc cây ci như biên bản thẩm định ngày 02/01/2025 ca Toà án.
Thửa đt này ông H, Đ đ thế chp ti Ngân hàng thương mại c phn N Chi
nhánh P - Phòng G theo Hợp đồng thế chp tài sn ngày 20/02/2023.
Diện tích đt theo giy chng nhn quyn s dụng đất là 217.0m
2
đo đc thc
tế là 421.40 m
2
. Ông H, bà Đ ch đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối
vi diện tích đất 217.0m
2
, diện tích đất còn li là diện tích đất hành lang giao thông
đất do UBND qun lý. vậy đề ngh Toà án gii quyết theo quy đnh ca
pháp lut.
Ti phiên toà kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut trong
quá trình gii quyết v án ca Thm phán, XX vic chp hành pháp lut ca
nguyên đơn t khi th v án cho đến trước thời điểm H§XX nghÞ ¸n ®Òu thùc
hiÖn ®óng theo quy ®Þnh ph¸p luËt kh«ng cã vi ph¹m g×, b đơn vi phạm v ngha vụ
quy đinh tại khoản 15, 16 Điều 70, Điều 72 luËt tông d©n vµ ph¸t biÓu ý
kiÕn vÒ quan ®iÓm gi¶i quyÕt vô ¸n. Đề ngh HĐXX căn cứ Điu 147; khoản 1 Điều
157; đim b khon 2, Điu 227; khoản 3 điều 228 ca B lut t tng dân s năm
2015; Căn cứ khoản 1 Điều 275, Điều 288, khoản 2 Điều 292, Điều 293, Điều 295,
6
Điều 299, Điều 317, Điều 318, Điều 319, Điều 320, Điều 322, Điều 323 B lut dân
s năm 2015; Căn c điều 90, điều 91, điu 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010;
Căn c khoản 2 Điều 27, khoản 1 Điều 37 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 ;
Căn cứ Điu 7, Điều 8, Điều 13 Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
ca Hội đồng thm phán tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định
ca pháp lut v lãi, lãi sut pht vi phạm; Căn cứ khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án.
X:
- Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP N (N1).
Buc ông Nguyễn Văn Hbà Nguyn Th Đ phi tr cho Ngân hàng TMCP
N tng s tin n gc n gc 483.333.123 đng tin lãi phát sinh theo Hp
đồng tín dng và Giy nhn n mà các bên đ ký kết tính đến ngày xét x.
K t ngày 29/3/2025 (ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm) cho đến khi thi
hành án xong, ông H, bà Đ còn phi chu li sut quá hn, lãi chm tr lãi theo quy
định ti Hợp đng tín dng và Giy nhn n đ ký kết cho đến khi thanh toán hết n
tương ứng vi thi gian chm tr.
- Tiếp tc duy trì Hợp đồng thế chp tài sn (quyn s dụng đất và tài sn gn
lin với đất) s 0013/2023/811 - TD - ngày 20/02/2023. Ông H, Đ đều t
nguyn thế chp Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất ti tha s 131 t bản đ 26 din tích 217,0 m
2
(trong đó đất 200m2, đất CLN
17m2). Địa ch ti khu G, T (nay xã P), huyn C, tnh Phú Th. Giy chng
nhn quyn s dụng đất s DE568776 do UBND huyn C cấp ngày 05/08/2022 đứng
tên ông H bà Đ. Có ch gii thửa đất theo sơ đồ đo vẽ hin trng quyn s dụng đất
ca ông H, Đ ngày 02/01/2025. Đến thời điểm án hiu lc pháp lut nếu ông
H, Đ không thanh toán đủ s tin n gc, n lãi cho Ngân hàng thì Ngân hàng
TMCP N (N1) có quyn yêu cu Chi cc thi hành án dân sthm quyn phát mi
tài sn thế chấp theo quy định ca pháp luật để thu hi n.
Nếu sau khi x tài sn thế chp vn không đủ tr n, Ngân hàng quyn
yêu cầu quan Thi hành án thm quyn tiếp tc biên, phát mãi các tài sn
khác ca ông Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ cho đến khi thanh toán hết toàn
b khon n.
- V chi phí t tng và án phí dân s thẩm: Do yêu cu của Ngân hàng được
chp nhn nên ông H, bà Đ phi chu chi phí xem xét thẩm định và chu án phí dân
s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiªn cøu c¸c tµi liÖu cã trong hå s¬ vô ¸n do c¸c ®ư¬ng sù cung cÊp
vµ ®ưîc thÈm tra c«ng khai t¹i phiªn tßa h«m nay, c¨n cø vµo kÕt qu¶ tranh luËn t¹i
phiªn tßa. Héi ®ång xÐt xö nhËn ®Þnh:
7
[1] V t tng:
[1.1] V quan h pháp lut tranh chấp: Đây tranh chấp phát sinh v Hợp đồng
dân s được quy định ti khoản 3, điều 26 B lut t tng dân s.
[1.2] V thm quyn gii quyết ca Tòa án: B đơn hộ khẩu thường trú ti
khu G, xã T (nay là xã P), huyn C, tnh Phú Thọ. Căn cứ đim a, khoản 1, điều 35;
đim a, khoản 1, điều 39 ca B lut T tng dân s thì v án thuc thm quyn ca
Tòa án nhân dân huyn Cm Khê, tnh Phú Th.
[1.3] Về sự vắng mặt của của các đương sự: B đơn ông Nguyễn Văn H và bà
Nguyn Th Đ đ được Tòa án triu tp hp l nhưng vng mt ln th 02 ti phiên
tòa mà không có lý do. Căn cứ đim b khon 2, Điu 227; khoản 3 điu 228 B lut
t tng dân s, Tòa án nhân dân huyn Cm Khê tiến hành xét x vng mt các
đương sự.
[2] V ni dung: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng TMCP N
(N1).
[2.1] Xét Hợp đồng tín dụng nợ gim dn s 0018/2023/811-TD-CV ngày
20/02/2023 Giy nhn n s 01/GNN-0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023
ca Ngân hàng TMCP N Chi nhánh P - Phòng G và các tài liu chng c có trong
v án thì xác định ông H, bà Đ đ ký kết để vay tin ca Ngân hàng TMCP N Chi
nhánh P - Phòng G, c th như sau: S tiền vay: 500.000.000 đồng (Bng chữ: Năm
trăm triệu đồng); Thi hn vay: 180 tháng (T ngày 22/02/2023 đến ngày
22/02/2038); Li sut trong hn: 14,8%/năm; Li suất quá hn: Bng 150% lãi sut
trong hn; Tin chm tr lãi: Bng s li chậm tr nhân (x) 10% nhân (x) S ngày
chm tr lãi chia (:) 365; Mục đích vay: Vay ci to, sa cha nhà đ . Hai bên
đều hoàn toàn t nguyn và tuân th đúng các quy định ca pháp lut nên Hợp đng
tín dụng nợ gim dn s 0018/2023/811-TD-CV ngày 20/02/2023 Giy nhn
n s 01/GNN-0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023 được lp gia ông H, bà Đ
và Ngân hàng TMCP N Chi nhánh P - Phòng G là có tht. Quá trình thc hin hp
đồng do ông H, bà Đ vi phạm ngha vụ tr n nên Ngân hàng khi kin yêu cu ông
H, bà Đ tr n cho Ngân hàng là có căn c. Vic ông H đ ngh xin được tr n dn
nhưng không được Ngân hàng đồng ý nên không có căn cứ để chp nhn.
[2.2] Xét Hợp đồng thế chp tài sn (quyn s dụng đt và tài sn gn lin vi
đất) s 0013/2023/811 - TD - ngày 20/02/2023, được công chng ti Văn phòng
C1, tnh Phú Th s 272/2023 ngày 20/02/2023. Đăng ký thế chp ngày 20/02/2023
tại Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển qu đất huyn C, tnh Phú Th. Ông H,
Đ đ tự nguyn thế chp tài sn là Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài
sn khác gn lin với đất ti tha s 131 t bản đồ 26 din tích 217,0 m
2
(trong đó
đất 200m2, đất CLN 17m2). Đa ch ti khu G, T (nay P), huyn C, tnh
Phú Th. Giy chng nhn quyn s dụng đất s DE568776 do UBND huyn C cp
ngày 05/08/2022 đứng tên ông H Đ. Hai bên đu hoàn toàn t nguyn tuân
th đúng các quy định ca pháp lut nên hợp đồng trên là có tht và hp pháp.
8
Đối vi các cnh ca thửa đất 131 ti Giy chng nhn quyn s dụng đất
kết qu đo đạc thc tế s chênh lch. Qua xác minh ti Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai huyện C xác định tng các cạnh như trong Giấy chng nhn quyn
s dụng đất thì không đủ din tích 217 m
2
, đây là do sơ suất trong quá trình lp biên
bản đo vẽ. Do vậy, căn cứ vào chiu dài các cạnh được đo vẽ theo sơ đồ hin trng
thửa đất ngày 02/01/2025 để làm căn c gii quyết theo quy định pháp lut phù
hp.
Đối với diện tích đất nằm ngoài giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà thực tế
ông H bà Đ đang sử dụng là diện tích đất hành lang giao thông và đất do UBND xã
qun , không thuộc tài sản thế chấp nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[2.3] Xét v s tin vay: Ngân hàng TMCP N yêu cu ông Nguyễn Văn H
bà Nguyn Th Đ có ngha v thanh toán cho Ngân hàng toàn b s tin n gc, n
lãi và tin chm tr lãi phát sinh theo Hợp đồng tín dụng nợ gim dn s
0018/2023/811-TD-CV ngày 20/02/2023 Giy nhn n s 01/GNN-
0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023 tính đến ngày 28/3/2025, ông Nguyễn Văn
H và Nguyn Th Đ còn n N1 tng s tin là: 645.807.658 đồng (Sáu trăm bốn
mươi lăm triệu, tám trăm linh bẩy nghìn, sáu trăm năm mươi tám đồng), trong đó:
n gc 483.333.123 đồng; n lãi trong hạn 46.712.145đồng; n lãi quá hn
109.827.073 đồng; lãi pht chm tr là 5.935.317đồng. Xét thấy căn cứ trên bn kê
tính lãi của nguyên đơn xuất trình ti phiên tòa, lãi suất để tính lãi phát sinh phù hp
với quy định ca pháp luật. Ngân hàng đ xuất trình đầy đủ các căn cứ v việc điều
chnh lãi sut, phù hp với quy định ca pháp lut Hội đồng xét x thy cn chp
nhn yêu cầu đòi nợ gc và lãi của nguyên đơn.
[2.4] Xét v ngha vụ tr n: Đối vi s tin vay theo Hợp đồng tín dụng dư nợ
gim dn s 0018/2023/811-TD-CV ngày 20/02/2023 và Giy nhn n s 01/GNN-
0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023 theo yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Quá trình gii quyết v án ông H xác nhn n chung ca ông H Đ. Ông H
và nht trí ông Đ tr s tin còn n cho ngân hàng. Phía ngân hàng cũng yêu
cu ông H, Đ cùng có trách nhim tr n cho ngân hàng. Do đó cần buc ông H,
Đ cng có ngha vụ tr n cho Ngân hàng s tin n tính đến ngày 28/3/2025 là:
645.807.658 đồng (Sáu trăm bốn mươi lăm triệu, tám trăm linh bẩy nghìn, sáu trăm
năm mươi tám đồng), trong đó: n gc 483.333.123 đồng; n lãi trong hn
46.712.145 đồng; n lãi quá hạn 109.827.073 đồng; lãi pht chm tr
5.935.317đồng k t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm còn phi chu li
sut quá hn, lãi chm tr li theo quy định ti Hợp đng tín dng và Giy nhn n
đ kết cho đến khi thanh toán hết n tương ng vi thi gian chm tr php.
[2.5] V xtài sn thế chp: Hợp đng thế chp tài sn (quyn s dụng đt
tài sn gn lin với đất) s 0013/2023/811 - TD - ngày 20/02/2023, được công
chng ti Văn phòng C1, tnh Phú Th s 272/2023 ngày 20/02/2023. Đăng ký thế
chp ngày 20/02/2023 tại Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển qu đất huyn C,
tnh Phú Th. Bên nhn thế chp Ngân hàng N, bên thế chp ông H, bà Đ Tài
9
sn bảo đảm là Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi
đất ti tha s 131 t bản đ 26 din tích 217,0 m
2
(trong đó đất 200m2, đất CLN
17m2). Địa ch ti khu G, T (nay P), huyn C, tnh Phú Th. Giy chng
nhn quyn s dụng đất s DE568776 do UBND huyn C cấp ngày 05/08/2022 đứng
tên ông H Đ. Trường hp không tr n đưc, ông H đồng ý để cho Ngân hàng
phát mi tài sn thế chp tài sản trên diện tích đất này. Do đó ông H, Đ không
tr đưc n cho Ngân hàng thì Ngân hàng có quyn yêu cu Chi cc thi hành án dân
s thm quyn phát mi tài sản trên theo đúng thỏa thun trong Hợp đồng thế
chp tài sn và phù hp với quy đnh ca pháp luật để thu hi n theo quy định ti
Điều 299, Điều 323 ca B lut dân s năm 2015.
Nếu sau khi x tài sn thế chp vn không đủ tr n, Ngân hàng quyn
yêu cầu quan Thi hành án thm quyn tiếp tc biên, phát mãi các tài sn
khác ca ông Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ cho đến khi thanh toán hết toàn
b khon n.
[2.6] T những phân tích trên, căn c để chp nhn yêu cu khi kin ca
Ngân hàng v vic tranh chp hợp đồng tín dụng đối vi ông H, bà Đ. Ông H, bà Đ
phi tr tng s tin vay n gc lãi tính đến ngày 28/3/2025 cho Ngân hàng
645.807.658 đồng (Sáu trăm bốn mươi lăm triệu, tám trăm linh bẩy nghìn, sáu trăm
năm mươi tám đồng), trong đó: n gc 483.333.123 đồng; n lãi trong hn
46.712.145đồng; n lãi quá hạn 109.827.073 đồng; lãi pht chm tr là
5.935.31ng k t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm còn phi chu li
sut quá hn, lãi chm tr li theo quy định ti Hợp đng tín dng và Giy nhn n
đ kết cho đến khi thanh toán hết n tương ng vi thi gian chm tr php.
[3] V chi phí t tụng: Đối vi chi phí xem xét, thẩm định ti ch 7.100.000đ,
nguyên đơn đ nộp và đ chi xong. Căn c khoản 1, Điều 157; khoản 1 Điều 158 B
lut t tng dân s năm 2015, buộc b đơn phải tr lại cho nguyên đơn số tin
7.100.000đ chi phí xem xét, thẩm định ti ch là phù hp.
[4] V án phí: Yêu cu khi kin của nguyên đơn đưc chp nhn nên ông H,
Đ phi chịu án phí theo quy đnh ca pháp lut. Hoàn tr cho Ngân hàng TMCP
N (N1) s tin tm ứng án phí đ nộp.
[5] Xét đề ngh ca Vin kim sát phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x
nên được chp nhn.
V× c¸c lÏ trªn :
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a, khoản 1, điều 35; điểm a, khoản 1, điều 39;
khoản 1, Điều 157; khoản 1 Điu 158; Điu 186; đim b khon 2, Điu 227; khon
3 điều 228; Điều 271; Điều 273 ca B lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 275, Điu 288, khoản 2 Điều 292, Điều 293, Điu 295,
Điều 299, Điều 317, Điều 318, Điều 319, Điều 320, Điều 322, Điều 323 B lut dân
s năm 2015;
10
Căn cứ điều 90, điều 91, điều 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010.
Căn cứ khon 2 Điu 27, khoản 1 Điều 37 Luật hôn nhân gia đình năm 2014.
Căn cứ Điều 7, Điều 8, khoản 1 Điều 13 Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 ca Hội đồng thm phán a án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt
s quy định ca pháp lut v lãi, lãi sut pht vi phm.
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng án phí và l phí tòa án.
X:
[1], Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP N (N1).
Buc ông Nguyễn Văn Hbà Nguyn Th Đ phi tr cho Ngân hàng TMCP
N tng s tin n gc lãi theo Hợp đồng tín dụng dư nợ gim dn s:
0018/2023/811-TD-CV ngày 20/02/2023 Giy nhn n s 01/GNN-
0018/2023/811-TD-CV ngày 22/02/2023 tính đến ngày 28/3/2025 645.807.658
đồng (Sáu trăm bốn mươi lăm triệu, tám trăm linh bẩy nghìn, sáu trăm năm mươi
tám đồng), trong đó: nợ gc 483.333.123 đng; n lãi trong hn
46.712.145đồng; n lãi quá hạn 109.827.073 đồng; lãi pht chm tr là
5.935.317đồng.
K t ngày 29/3/2025 (ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm) cho đến khi thi
hành án xong, ông H, bà Đ còn phi chu li sut quá hn, lãi chm tr lãi theo quy
định ti Hợp đng tín dng và Giy nhn n đ ký kết cho đến khi thanh toán hết n
tương ứng vi thi gian chm tr.
[2] Tiếp tc duy trì Hợp đồng thế chp tài sn (quyn s dụng đt tài sn
gn lin với đất) s 0013/2023/811 - TD - BĐ ngày 20/02/2023. Ông H, Đ đều t
nguyn thế chp Quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất ti tha s 131 t bản đ 26 din tích 217,0 m
2
(trong đó đất 200m2, đất CLN
17m2). Địa ch ti khu G, T (nay xã P), huyn C, tnh Phú Th. Giy chng
nhn quyn s dụng đất s DE568776 do UBND huyn C cấp ngày 05/08/2022 đứng
tên ông H Đ. Theo đồ đo vẽ hin trng quyn s dụng đất ca ông H, Đ
ngày 02/01/2025 xác đnh: Diện tích đt 217.0m
2
gm các cnh 12 - 13 có chiu dài
13,47m, cnh 13 - 14 chiu dài 20,08m, cnh 14 - 15 có chiu dài 8,35m, cnh 15
- 12 chiu dài 20,15m. Đến thời điểm án hiu lc pháp lut nếu ông H, Đ
không thanh toán đủ s tin n gc, n lãi cho Ngân hàng tNgân hàng TMCP N
(N1) quyn yêu cu Chi cc thi hành án dân s thm quyn phát mi tài sn
thế chấp theo quy định ca pháp luật để thu hi n.
Nếu sau khi x tài sn thế chp vn không đủ tr n, Ngân hàng quyn
yêu cầu quan Thi hành án thm quyn tiếp tc biên, phát mãi các tài sn
khác ca ông Nguyễn Văn H Nguyn Th Đ cho đến khi thanh toán hết toàn
b khon n.
11
[3] V chi phí t tng: Ông H, Đ phi chịu 7.100.000đ tiền chi phí xem xét,
thẩm định ti ch. Chi cc Thi hành án dân s huyn Cm Khê thu ca ông H, Đ
s tin 7.100.000đ để hoàn tr cho Ngân hàng TMCP N.
[4], V án phí dân s sơ thẩm:
Ông H, bà Đ phải chịu 29.832.306 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP N (N1) số tiền 13.188.000đ (Mười ba triệu một
trăm tám mươi tám nghìn đồng). Theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0005008 ngày
24/10/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Cẩm khê, tỉnh Phú Thọ.
Tng hp bn án được thi hành theo quy định ti điu 2 Lut thi hành án dân s
thì người được thi nh án dân s, người phi thi hành án n s quyn tha thun
thi hành án, quyn yêu cu thi nh án, t nguyn thi nh án hoc b ng chế thi
nh án theo quy định tạic điu 6, 7, 7a, 7b 9 Lut thi nh án n s; Thi hiu
thi nh án đưc thc hiện theo quy đnh tại điều 30 Lut thi hành án n s.
V quyền kháng cáo: Đư¬ng (cã mÆt) t¹i phiªn toµ quyÒn kh¸ng c¸o trong
h¹n 15 ngµy kÓ tõ ngµy tuyªn ¸n s¬ thÈm. Đương s (v¾ng mÆt) cã quyÒn kh¸ng c¸o
trong h¹n 15 ngµy ngµy nhËn b¶n ¸n hoÆc ®ưîc niªm yÕt b¶n ¸n ®Ó ®Ò nghÞ T
¸n nh©n d©n tØnh Phó Thä xÐt xö theo tr×nh tù phóc thÈm./.
N¬i nhËn:
- VKSND huyÖn
- Chi côc THADS huyÖn
- C¸c ®ư¬ng sù
- Lưu HS - VP
T/M Héi ®ång xÐt xö
ThÈm ph¸n- Chñ to¹ phiªn tßa
Đinh Thị Thu Huyn
Tải về
Bản án số 06/2025/DSST Bản án số 06/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DSST Bản án số 06/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất