Bản án số 521/2024/DS-PT ngày 06/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 521/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 521/2024/DS-PT ngày 06/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 521/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận kháng cáo của bị đơn, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm, sửa một phần bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 521/2024/DS-PT
Ngày: 06-9-2024
V/v “Tranh chấp chia tài
sản chung QSD đất
nhà ở; chuyển nhượng QSD
đất và hủy giấy chứng nhận
QSD đất”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Ngô Tn Li
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Ngọc Vạng
Ông Nguyễn Chí Dững
- Thư phiên toà: Ông Đình Quang - Thư k Tòa án nhân dân tỉnh
Đng Tháp.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Tháp tham gia phiên toà:
Bà Nguyễn Thị Đưc - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 20/6/2024, ngày 17/7/2024, ngày 15/8/2024 ngày
06/9/2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Đng Tháp xét xử phúc thẩm công khai
vụ án dân sự thụ l số: 240/2024/TLPT-DS ngày 07 tháng 5 năm 2024, về việc
“Tranh chấp chia tài sản chung quyền sử dụng đất nhà ở; chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
Do bản án dân sự sơ thẩm số: 06/2024/DS-ST ngày 09 tháng 01 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Tháp Mười bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xphúc thẩm số: 352/2024/QĐ-PT ngày
23 tháng 5 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. Nguyễn Thanh S, sinh năm 1953 (đã chết ngày 10/4/2024);
Người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của ông Nguyễn Thanh S: Trần
Thị H, sinh năm 1956 (v ông S, có mặt);
Địa chỉ: Khóm D, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
1.2. Nguyễn Thị Kim A, sinh năm 1949 (vắng mặt, có đơn yêu cầu xét xử
vắng mặt);
1.3. Nguyễn Thị Kim E, sinh năm 1957 (vắng mặt, đơn yêu cầu xét xử
2
vắng mặt);
Cùng địa chỉ: Khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
1.4. Nguyễn Thị T, sinh năm 1960 (vắng mặt, có đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt);
Địa chỉ: Khóm D, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
2. Bị đơn:
2.1. Trần Thị Bích T1, sinh năm 1970 (có mặt);
Địa chỉ: Khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền ca bà Trần Thị Bích T1: Anh Trần Văn H1,
sinh năm 1987 (có mặt); Địa chỉ: Ấp M, P, huyện T, tỉnh Đng Tháp (Theo
Hp đng ủy quyền ngày 20/6/2024).
2.2. Nguyễn Quốc H2, sinh năm 1989 (có mặt);
Địa chỉ: Khóm D, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Nguyễn Thanh L, sinh năm 1970 (đã chết ngày 05/11/2020).
Người kế thừa quyền và nghĩa v tố tụng ca ông Nguyễn Thanh L:
3.1.1. Nguyễn Quốc T2, sinh ngày 18/02/1999;
3.1.2. Nguyễn Quốc V, sinh ngày 12/01/2003;
3.1.3. Nguyễn Trần Như Ý, sinh ngày 08/3/2004;
Cùng địa chỉ: Khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc
V chị Nguyễn Trần Như Ý: Anh Trần Văn H1, sinh năm 1987 (có mặt); Địa
chỉ: Ấp M, P, huyện T, tỉnh Đng Tháp (Theo Hp đng ủy quyền ngày
20/6/2024).
3.2. Nguyễn Thanh N, sinh năm 1963 (có mặt);
Địa chỉ: Khóm D, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
3.3. Nguyễn Thanh N1, sinh năm 1965 (có mặt);
Địa chỉ: Khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
3.4. Nguyễn Thị Anh T3, sinh năm 1978 (vắng mặt, có đơn yêu cầu xét xử
vắng mặt);
Địa chỉ: Khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
Người đại diện theo ủy quyền của Nguyễn Thị Anh T3: Ông Nguyễn
Thanh N1, sinh năm 1965 (có mặt); Địa chỉ: Khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh
Đng Tháp (Theo Hp đng ủy quyền ngày 20/10/2023).
3.5. Ngô Thị Ngọc T4, sinh năm 1969 (vắng mặt, đơn yêu cầu xét xử
3
vắng mặt);
Địa chỉ: Khóm D, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
3.6. Ủy ban nhân dân huyện T;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đoàn Thanh B, chức vụ: Chủ tịch (vắng
mặt, có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt);
Địa chỉ trụ sở: Khóm C, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
4. Người kháng cáo: Trần Thị Bích T1 bị đơn và anh Nguyễn Quốc
T2, anh Nguyễn Quốc V chị Nguyễn Trần Như Ý người kế thừa quyền
nghĩa vụ tố tụng của người quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thanh
L trong vụ án.
NI DUNG V ÁN:
- Nguyên đơn ông Nguyễn Thanh S trình bày: Ngun gốc nhà đt
tranh chp của em ruột ông S tên là Nguyễn Thị Thanh T5 đứng tên, lúc sinh
thời cha mẹ ông S sinh sống trên đó. Sau khi cha mẹ chết, bà Thanh T5 dự định
đi định nước ngoài, thời gian này Thanh T5 thế chp quyền sử dụng
(QSD) đt cho Ngân hàng, ông Nguyễn Thanh N bra 10 lưng (100 chỉ) vàng
SJC để chuộc căn nhà từ Ngân hàng về. Trước khi đi nước ngoài, Thanh T5
làm thủ tục sang tên cho ông N đứng tên sở hữu. Năm 2018, ông Nguyễn Thanh
L trả xong cho ông N 10 lưng vàng để ở căn nhà này. Sau đó, ông N  thức đây
tài sản của cha mẹ thực hiện theo di nguyện của cha mẹ, nên ông N tự nguyện
đng chuyển tên cho các đng sở hữu cho các anh chị em ông và đưc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đ cp giy chứng nhận QSD đt, quyền sở hữu nhà ở
tài sản gắn liền với đt ngày 29/8/2018. Đến nay, các anh chem của ông S
mỗi người có hoàn cảnh khó khăn riêng nên yêu cầu phân chia tài sản. Ai điều
kiện ở, quản l giữ lại căn nhà thì có trách nhiệm trả giá trị cho những anh em còn
lại theo giá của Công ty định giá tài sản. Sau khi đã trừ số tiền cho ông L (chng
bà Bích T1) 10 lưng vàng SJC và trả cho ông S 10 chỉ vàng SJC, số còn lại chia
đều cho 08 anh chị em. Ngày 30/8/2023, Công ty cổ phần T6 tiến hành định giá
đt thuộc thửa số 81, tờ bản đ số 4, diện tích 52m
2
giá 47.980.000 đng/1m
2
2.494.960.000 đng. Nhà gia đình diện tích xây dựng 159,3m
2
x 7.000.000
đng/1m
2
là 1.115.000.000 đng, giá trị còn lại 50% là 557.550.000 đng.
Nay, ông S thay đổi yêu cầu khởi kiện, ông yêu cầu khu trừ stiền trả cho
ông L (chng Bích T1) 102 chỉ vàng SJC trả cho ông S 10 chỉ vàng SJC,
tạm tính gvàng SJC 7.000.000 đng/1 chỉ x 112 ch= 784.000.000 đng. Giá
đt và nhà 3.052.510.000 đng 784.000.000 đng, số còn lại 2.268.510.000
đng chia đều cho 08 anh chị em, mỗi người 283.563.750 đng.
- Nguyên đơn Nguyễn Thị T trình bày: Thống nht lời trình bày của
ông S, yêu cầu ai căn nhà này thì chia 1/8 giá trị nhà, đt cho các đng sở hữu
khác, mỗi người nhận 283.563.750 đng.
4
- Nguyên đơn bà Nguyễn Thị Kim A trình bày: Nhà và đt này của cha
mẹ để lại, không đng  chia hay bán vì đây nơi thờ cúng cha mẹ bà. Nếu
bán để chia thì em dâu Bích T1 các cháu của không nhà để ở. Trong
QSD đt này bà có đng tên thì bà cũng một phần là số tiền 283.563.750 đng,
tuy nhiên phần của bà A thì không nhận giao lại cho Bích T1 03 cháu
của bà tên Quốc V, Quốc T2 và Như Ý (con ông L và bà Bích T1).
- Bị đơn bà Trần Thị Bích T1 trình bày: Không thống nht lời trình bày
của ông S, vì phần đt này bà ch T1 và ông L nhận chuyển nhưng của ông N
vào năm 2018, diện tích 52m
2
, thuộc thửa 81, tờ bản đ số 04, đt tọa lạc tại khóm
A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp với giá 102 chỉ vàng SJC. Nhưng trong
quá trình mua bán, ông N tự làm giy tờ nên không biết. Năm 2020, ông L
chết, bà mới phát hiện là giy chng nhận QSD đt đứng tên đng sở hữu chung
gm: Nguyễn Thị Kim E, anh Nguyễn Quốc H2, ông Nguyễn Thanh L,
Nguyễn Thị T, Nguyễn Thị Kim A ông Nguyễn Thanh S. Nay, ông S yêu
cầu chia tài sản chung bà không đng . Bà Bích T1 có Đơn phản tố yêu cầu thu
hi giy chứng nhận QSD đt do Kim E, anh H2, ông L, T, Kim A
ông S đứng tên tại thửa 81, diện tích 52m
2
để cp lại cho bà Bích T1 phần đt
này bà và ông L mua của ông N o năm 2018.
- Bị đơn anh Nguyễn Quốc H2 trình bày: Ngun gốc đt nền và nhà này
của ruột tên Nguyễn Thị Thanh T5 đứng tên, lúc sinh thời ông nội sống
trong căn nhà này, Thanh T5 thế chp cho Ngân hàng để vay tiền, sau đó
không tiền trả nên cha anh H2 ông Nguyễn Thanh N bỏ tiền ra trị giá 10
lưng vàng SJC chuộc giy chứng nhận QSD đt về, sau đó bà Thanh T5 chuyển
nhưng cho ông N đứng tên. Sau đó, ông N đng  sang tên cho các đng sở hữu
đứng tên vì thực hiện theo di nguyện của ông bà nội, ông N muốn giữ lại để làm
nơi thờ cúng. Nay, xảy ra tranh chp anh H2 đng  theo  kiến của ông S là chia
cho các đng sở hữu, ai quản l, đứng tên nhân thì trả giá trị cho các đng sở
hữu, mỗi người đưc nhận 283.563.750 đng.
- Người quyền lợi, nghĩa vliên quan ông Nguyễn Thanh N1 trình
bày: Nguyên nhân ông N1 không đứng tên đng sở hữu chung là do thời điểm đó
ông N1 cần tiền, ông muốn nhận tiền (có giy xác nhận kèm theo). Nên v chng
ông L người trong nhà trách nhiệm đưa cho ông N1, đến nay chưa đưa.
Nay, các anh chị em của ông N1 yêu cầu chia tài sản chung, ông N1 yêu cầu chia
1/8 giá trị căn nhà và đt như các đng sở hữu khác là 283.563.750 đng.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thanh N trình
bày: Ngun gốc đt tranh chp của Nguyễn Thị Thanh T5 đứng tên QSD
đt, bà T5 thế chp Ngân hàng do không tiền trả, Ngân hàng đòi phát mại căn nhà
thu hi n nên ông N đã bỏ tiền ra chuộc về với giá 57 triệu my (phần tiền này
ông bán 10 lưng vàng SJC). Sau đó, Nguyễn Thị Thanh T5 làm thủ tục cho
ông N đứng tên. Để thực hiện di nguyện của mẹ ông N là phải giữ lại căn nhà này
thờ cúng ông bà, nên ông yêu cầu các anh chị em trả lại cho ông 10 lưng vàng
5
SJC này, ông stách quyền sở hữu chung đng gìn giữ căn nhà. Nên ngày
19/8/2018, ông làm cam kết chuyển quyền sở hữu cho các đng shữu chung.
Riêng phần của ông N, ông đng  giao con trai tên Nguyễn Quốc H2 đứng tên,
nên anh H2 quyền quyết định. Việc Bích T1 cho rằng nền nhà và nhà này
do mua của ông N, ông không đng vì ông không k bt cứ giy tờ chuyển
nhưng cho v chng ông L. Số vàng Bích T1 và ông L trả cho ông 1 chỉ vàng
SJC, đã chuyển sang phần n, ai hay đứng tên phần nhà, đt này thì trách
nhiệm trả lại cho bà Bích T1.
- Người quyền lợi, nghĩa vliên quan Nguyễn Thị Anh T3 ủy
quyền cho ông Nguyễn Thanh N1 trình bày: Thống nht lời trình bày của ông
S, bà T3 yêu cầu chia 1/8 giá trị căn nhà và đt như các đng sở hữu khác.
- Chị Nguyễn Trần Như Ý là người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng
của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thanh L trình bày:
Thống nht lời trình bày của mẹ chị là bà Trần Thị Bích T1 về việc cha mẹ chị
nhận chuyển nhưng đt của ông Nguyễn Thanh N, diện tích bao nhiêu không
biết, giá vàng 100 chỉ vàng SJC trả dần 10 năm, tnăm 2008 đến năm 2018.
Sau khi trả vàng xong, ông N không sang tên cho anh chị tên Nguyễn Quốc T2
đứng tên như thỏa thuận mà chuyển tên cho các cô, chú của chị đứng tên đng sở
hữu là không đúng. Nay, mẹ chị yêu cầu thu hi giy chứng nhận QSD đt do bà
Nguyễn Thị Kim E, anh Nguyễn Quốc H2, ông Nguyễn Thanh L, bà Nguyễn Thị
T, Nguyễn Thị Kim A ông Nguyễn Thanh S đứng tên thửa 81, diện tích
52m
2
cp lại cho mẹ chị là phù hp pháp luật, chị đng  theo yêu cầu này của bà
Bích T1. Chị Như Ý không có yêu cầu gì khác.
- Anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V người kế thừa quyền
nghĩa vụ tố tụng của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn
Thanh L trình bày: Thống nht lời trình bày của mẹ anh T2 và anh V là bà Bích
T1, ngoài ra không có  kiến gì khác.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên Ủy ban nhân dân (UBND) huyện T:
văn bản xin vắng mặt tại phiên tòa, sẽ thực hiện kết quả giải quyết vụ kiện của
Tòa án khi có quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật.
Tại bản án dân sự thẩm số: 06/2024/DS-ST ngày 09 tháng 01 năm
2024 của Tòa án nhân dân huyện Tháp Mười (viết tắt bản án sơ thẩm) đã xử:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Thanh S,
Nguyễn Thị Kim A, bà Nguyễn Thị Kim E và bà Nguyễn Thị T về việc phân chia
tài sản chung là QSD đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đt thửa 81,
tờ bản đ số 4, diện tích 52,0m
2
, diện tích sàn 113,6m
2
loại đt đô thị, do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đ cp ngày 29/8/2018. Đt tọa lạc khóm A, thị trn
M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
2. Chp nhận toàn bộ yêu cầu độc lập của ông Nguyễn Thanh N1,
Nguyễn Thị Anh T3.
6
3. Chp nhận toàn bộ yêu cầu ca anh Nguyễn Quốc H2.
Buộc bà Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V
chị Nguyễn Trần Như Ý có trách nhiệm trả giá trị cho các đng sở hữu là ông S,
T, Kim A, Kim E, ông N1, T3 anh H2 mỗi người 283.563.750 đng
(Riêng bà Kim A đng  giao phần của bà cho bà T1, anh V, anh T2 và chị Như
Ý) và trả cho ông S 10 chỉ vàng SJC (thỏa thuận giá vàng 7.000.000 đng/1 chỉ).
Giao cho bà Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn Quốc V, anh Nguyễn Quốc T2
chị Nguyễn Trần Như Ý đưc quyền sở hữu căn nhà QSD đt thuộc thửa
81, tờ bản đ số 4, diện tích 52,0m
2
, diện tích sàn 113,6m
2
loại đt đô thị, tọa
lạc khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
T1, anh T2, anh V chị NÝ quyền đến quan Nhà nước
khai đăng k QSD đt theo quy định.
Buộc các đng sở hữu trách nhiệm trả cho Bích T1 số tiền
100.000.000 đng sửa chữa, bảo dưỡng căn nhà. Ông S, bà T, bà Kim E, bà Kim
A, ông N1, bà T3anh H2 mỗi người trả cho bà Bích T1 12.500.000 đng.
4. Không chp nhận yêu cầu phản tố của T1 đối với yêu cầu thu hi giy
chứng nhận QSD đt thửa 81, tờ bản đ số 4, diện tích 52,0m
2
, diện tích sàn
113,6m
2
loại đt ở đô thị, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ cp cho ông S,
T, ông L, anh H2, bà Kim A Kim E ngày 29/8/2018. Đt tọa lạc khóm
A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của ông S, bà T, bà Kim E, ông N1,
T3 anh H2 T1, anh T2, anh V chị Như Ý chưa thi hành xong số
tiền trên, thì hàng tháng còn phải chịu tiền lãi chậm trả bằng 50% mức lãi sut
theo quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015, tương ứng với thời
gian chưa thi hành án đến khi thi hành án xong.
Sau khi T1, anh T2, anh V bà chị Như Ý thực hiện xong nghĩa vụ thi
hành án cho các đng sở hữu thì T3 phải nghĩa vụ rời khỏi căn nhà đt
thuộc quyền sở hữu của bà T1, anh T2, anh V và chị Như Ý.
(Kèm theo Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 14/10/2022 của Tòa
án nhân dân huyện Tháp Mười; Mảnh trích đo địa chính số 22-2024 ngày
31/10/2022 của ng ty TNHH D).
5. Về chi phí tố tụng:
Các đng sở hữu gm: Bà T, bà Kim A, bà Kim E, ông N1, bà T3, anh H2
người kế thừa quyền nghĩa vụ của ông L gm: Bích T1, anh T2, anh V
và chị Như Ý có trách nhiệm trả lại cho ông S chi phí xem xét thẩm định tại chỗ
và định giá là 3.543.000đ (Ba triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đng).
6. Về án phí:
- Ông Nguyễn Thanh S, Nguyễn Thị Kim A, Nguyễn Thị Kim E,
Nguyễn Thị T không phải chịu tiền án phí dân sự. Do ông S, Kim A, Kim
7
E T trên 60 tuổi thuộc diện người cao tuổi nên đưc miễn nộp tiền án phí
dân sự thẩm, theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
- Ông Nguyễn Thanh N1 nộp 14.808.000 đng án phí dân sự thẩm. Khu
trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 3.000.000 đng, theo Biên lai thu số 0016808
ngày 15/12/2022 3.340.000 đng, theo Biên lai thu số 0000931 ngày
20/10/2023, tổng cộng 6.340.000 đng, ông N1 nộp tiếp 8.468.000đ (Tám triệu
bốn trăm sáu mươi tám nghìn đng).
- Nguyễn Thị Anh T3 nộp 14.808.000 đng án pdân sự sơ thẩm. Khu
trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 7.081.000 đng, theo Biên lai thu số 0000930
ngày 20/10/2023, T3 nộp tiếp 7.727.000đ (Bảy triệu bảy tm hai mươi bảy
nghìn đng).
- Anh Nguyễn Quốc H2 nộp 14.808.000 đng án phí dân sự sơ thẩm. Khu
trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 7.081.000 đng, theo Biên lai thu số 0000919
ngày 18/10/2023, anh H2 nộp tiếp 7.727.000đ (Bảy triệu bảy trăm hai mươi bảy
nghìn đng).
- Những người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của ông Nguyễn Thanh
L gm: Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V, chị
Nguyễn Trần Như Ý nộp 29.616.000 đng án phí dân sự thẩm Bích T1
nộp 300.000 đng án phí dân sự sơ thẩm. Khu trừ 300.000 đng tiền tạm ứng án
phí đã nộp, theo Biên lai thu số 0000761 ngày 13/9/2023. Bích T1, anh T2,
anh V và chị Như Ý nộp tiếp 29.616.000 đng.
Ngoài ra bản án thẩm còn tuyên thời hạn, quyền kháng cáo và quyền,
nghĩa vụ, thời hiệu thi hành án của các đương sự.
Sau khi xét x thẩm, ngày 25/01/2024 Trần Thị Bích T1 anh
Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V, chị Nguyễn Trần Như Ý không thống
nht bản án sơ thẩm, nên đã kháng cáo yêu cầu Tòa án phúc thẩm xem xét lại toàn
bộ bản án số: 06/2024/DS-ST ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Tòa án nhân dân
huyện Tháp Mười, tỉnh Đng Tháp.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Anh Trần Văn H1 người đại diện theo ủy quyền của bị đơn bà Trần Thị
Bích T1 người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của người quyền li, nghĩa
vụ liên quan ông Nguyễn Thanh L là anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V
chị Nguyễn Trần NÝ trình bày: T1, anh T2, anh V và chị Như Ý thay
đổi yêu cầu kháng cáo, yêu cầu Tòa án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm theo hướng
công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm, theo đó
T1, anh T2, anh V chị Như Ý yêu cầu đưc nhận giá trị tài sản chung, thống
nht giao nhà và đt thuộc thửa 81, tờ bản đ s4, diện tích 52,0m
2
, diện tích sàn
113,6m
2
loại đt đô thị, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đ cp ngày
29/8/2018, đt tọa lạc tại khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp cho ông
8
Nguyễn Thanh N như thỏa thuận với các đng sở hữu và ông N tại phiên tòa phúc
thẩm.
- Người quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thanh N trình bày:
Ông N thống nht sẽ nhận nhà đt thuộc thửa 81, tờ bản đ số 4, diện tích
52,0m
2
, diện tích sàn 113,6m
2
loại đt ở đô thị, do Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Đ cp ngày 29/8/2018, đt tọa lạc tại khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng
Tháp (viết tắt là nhà đt thửa 81) theo Tờ thỏa thuận (V/v sang nhưng (giao) tài
sản chung đt và nhà ở) ngày 31/7/2024 Tờ thỏa thuận (V/v nhận gtrị tài sản
là nhà và đt) ngày 31/7/2024. Theo đó ông N sẽ có nghĩa vụ trả giá trị bằng tiền
lại cho các đng sở hữu gm: Ông Nguyễn Thanh S, do ông S đã chết nên người
thừa kế duy nht của ông S Trần Thị H (v ông S), Nguyễn Thị T,
Nguyễn Thị Kim A, Nguyễn Thị Kim E, ông Nguyễn Thanh N1, Nguyễn
Thị Anh T3, anh Nguyễn Quốc H2 và người thừa kế của ông Nguyễn Thanh L
Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V và chị Nguyễn
Trần Như Ý (v con ông L) cụ thể như sau:
+ Trả cho bà Bích T1, anh T2, anh V và chị Như Ý (nhận thay cho ông L):
102 chỉ vàng SJC, tiền sửa chữa nhà là 87.500.000 đng (Đã trừ phần của ông L:
100.000.000 đng - 12.500.000 đng) phần tiền đưc chia cho đng sở hữu
nhà và đt tranh chp thuộc thửa 81 là 255.000.000 đng.
+ Trả cho H (nhận thay cho ông S): 10 chỉ vàng SJC, 24.500.000 đng
(3.543.000 đng x 7 người) tiền thẩm định giá nhà, đt (Đã trừ phần ông S)
phần tiền đưc chia cho đng sở hữu nhà đt tranh chp thuộc thửa 81
220.000.000 đng.
+ Trả cho ông N1 phần tiền đưc chia cho đng shữu nhà đt tranh
chp thuộc thửa 81 là 220.000.000 đng.
+ Trả cho bà T, bà Kim A, bà Kim E, bà Anh T3 và anh H2 phần tiền đưc
chia cho đng sở hữu nhà đt tranh chp thuộc thửa 81 mỗi người số tiền
130.000.000 đng.
Về thuế chuyển quyền sở hữu nhà QSD đt thuộc thửa 81 dự kiến khoảng
30.000.000 đng, ông N sẽ tự chịu trước khi làm thủ tục chuyển quyền. Phần thuế
trên ông N sẽ yêu cầu các đng sở hữu nhà, đt hoàn trả lại thì ông N sẽ tự thỏa
thuận sau với họ không yêu cầu Tòa án giải quyết trong vụ án này.
- Trần Thị H là người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của nguyên
đơn ông Nguyễn Thanh S trình bày: Thống nht thỏa thuận với ông Nguyễn Thanh
N như trình bày của ông N nêu trên. Bà H thừa nhận có k tên vào Tờ thỏa thuận
(V/v sang nhưng (giao) tài sản chung đt nhà ở) ngày 31/7/2024 thống nht
với nội dung Tờ thỏa thuận này.
- Người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thanh N1 trình bày:
Thống nht thỏa thuận với ông Nguyễn Thanh N ntrình bày của ông N nêu
trên. Ông N1 thừa nhận có k tên vào Tờ thỏa thuận (V/v sang nhưng (giao) tài
9
sản chung đt và nhà ở) ngày 31/7/2024 thống nht với nội dung Tờ thỏa thuận
này.
- Bị đơn anh Nguyễn Quốc H2 trình bày: Thống nht thỏa thuận với ông
Nguyễn Thanh N như trình bày của ông N nêu trên. Anh H2 thừa nhận có k tên
vào Tờ thỏa thuận (V/v sang nhưng (giao) tài sản chung đt nhà ở) ngày
31/7/2024, Tờ thỏa thuận (V/v nhận giá trị tài sản nhà và đt) ngày 31/7/2024
và thống nht với nội dung của 02 Tờ thỏa thuận này.
- Người có quyền li, nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị Anh T3 ủy quyền
cho ông Nguyễn Thanh N1 trình bày: Anh T3 thống nht thỏa thuận với ông
Nguyễn Thanh N như trình bày của ông N nêu trên. Anh T3 thừa nhận có k
tên vào Tờ thỏa thuận (V/v sang nhưng (giao) tài sản chung đt và nhà ở) ngày
31/7/2024, Tờ thỏa thuận (V/v nhận giá trị tài sản nhà và đt) ngày 31/7/2024
và thống nht với nội dung của 02 Tờ thỏa thuận này.
- Nguyên đơn bà Nguyễn Thị T, bà Nguyễn Thị Kim A Nguyễn Thị
Kim E vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm: Bà T, bà Kim A và bà Kim E cung cp
văn bản cho Tòa án thống nht thỏa thuận với ông Nguyễn Thanh N như trình bày
của ông N nêu trên. T, Kim A bà Kim E thừa nhận k tên vào Tờ thỏa
thuận (V/v sang nhưng (giao) tài sản chung đt nhà ở) ngày 31/7/2024, Tờ
thỏa thuận (V/v nhận giá trị tài sản nhà đt) ngày 31/7/2024 thống nht
với nội dung của 02 Tờ thỏa thuận này
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đng Tháp phát biểu  kiến:
+ Về tố tụng: Thủ tc kháng cáo của Trần Thị Bích T1 và anh Nguyễn
Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V, chị Nguyễn Trần Như Ý thực hiện đúng quy định
và hp l theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Việc tuân theo pháp luật của
Thm phán, Hội đng xét x và Thư k phiên tòa kể t khi th l v án đến thi
đim xét x phúc thẩm đã chp hành và thực hiện đúng, đầy đtheo quy định của
Bộ luật Tố tụng dân sự; Người tham gia tố tụng đã thc hiện đúng, đầy đủ quyền
và nghĩa v tố tụng theo quy định của pháp luật.
+ Về nội dung: Đề ngh Hội đng xét x áp dụng Điều 300 khoản 2 Điều
308 B lut T tng dân sự; Sửa bản án dân sự sơ thẩm số: 06/2024/DS-ST ngày
09 tháng 01 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Tháp Mười theo hướng công
nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự. Giao cho ông Nguyễn Thanh N đưc quyền
sở hữu căn nhà và QSD đt thuộc thửa 81, tờ bản đ số 4, diện tích 52,0m
2
, diện
tích sàn 113,6m
2
loại đt đô thị, tọa lạc tại Khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh
Đng Tháp. Buộc ông Nguyễn Thanh N có trách nhiệm trả cho bà Trần Thị Bích
T1, anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V chị Nguyễn Trần Như Ý số
tiền 255.000.000 đng, 102 chỉ vàng SJC phần sửa chữa nhà số tiền 87.500.000
đng; trả cho ông Nguyễn Thanh S (người kế thừa quyền nghĩa vtố tụng
Trần Thị H) số tiền 220.000.000 đng, 10 chỉ vàng SJC chi phí tố tụng
24.500.000 đng; trả cho ông Nguyễn Thanh N1 số tiền 220.000.000 đng; trả
cho bà Nguyễn Thị T, bà Nguyễn Thị Kim A, bà Nguyễn Thị Kim E, bà Nguyễn
10
Thị Anh T3 anh Nguyễn Quốc H2 mỗi người số tiền 130.000.000 đng.
Riêng phần của Nguyễn Thị Kim A số tiền 130.000.000 đng giao cho bà Trần
Thị Bích T1, anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V chị Nguyễn Trần Như
Ý. Về án phí đề nghị tuyên đúng theo quy định của pháp luật (Kèm theo Phát biểu
của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm giải quyết vụ án dân sự số: 359/PB-
VKS-DS ngày 06/9/2024).
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu và chứng cứ có trong h sơ, đưc thẩm tra
tại phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, lời phát biểu của đại diện
Viện kiểm sát, Hội đng xét xử nhận định:
[1] V t tụng: Tòa án nhân dân huyện Tháp Mười thụ l và giải quyết sơ
thẩm vụ án “Tranh chấp chia tài sản chung QSD đất nhà ở; chuyển nhượng
QSD đất hủy giấy chứng nhận QSD đất” đúng quy định tại khon 3, 9 Điều
26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự
về quan hệ tranh chp và thẩm quyền của Tòa án. Vic Trần Thị Bích T1
anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V, chị Nguyễn Trần Như Ý nộp đơn
kháng cáo vào ngày 25/01/2024 là trong thi hn kháng cáo theo quy đnh ti
Điu 273 B lut T tng dân sự, nên đưc xem xét gii quyết theo th tc phúc
thm.
Ti phiên tòa phúc thẩm các đương sự Nguyễn Thị Kim A, bà Nguyễn
Thị Kim E, Nguyễn Thị T, Nguyễn Thị Anh T3, bà Ngô Thị Ngọc T4,
đại diện hp pháp của Ủy ban nhân dân huyện T vắng mặt có đơn yêu cầu xét xử
vắng mặt, nên Hội đng xét x tiến hành xét x vng mặt theo quy đnh tại Điều
296 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] V nội dung: Ngun gốc nhà và đt thuộc thửa 81, tờ bản đ số 4, diện
tích 52,0m
2
, diện tích sàn 113,6m
2
loại đt đô thị, do Sở Tài nguyên Môi
trường tỉnh Đ cp ngày 29/8/2018, đt tọa lạc tại khóm A, thị trn M, huyện T,
tỉnh Đng Tháp (còn viết tắt là nhà đt tranh chp thuộc thửa 81) là của
Nguyễn Thị Thanh T5 mua đứng tên QSD đt. Năm 2004, Thanh T5 thế
chp nhà đt thửa 81 cho Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyện T để vay số tiền
50.000.000 đng, do không có tiền trả nên ông N bỏ tiền ra trả cho Ngân hàng số
tiền gốc 50.000.000 đng lãi 6.525.000 đng, tổng cộng 56.525.000 đng
(tương đương 10 lưng (100 chỉ) vàng 24Kra) để ly giy chứng nhận QSD đt
về Thanh T5 làm thủ tục tặng cho QSD đt cho ông N đứng tên. Để thực
hiện theo di nguyện bằng lời nói của cụ C cụ H3 là để nhà lại làm nơi thờ cúng
không đưc quyền sang bán, nên ông N làm thủ tục tặng cho lại các anh chị em
ruột cùng đứng tên, riêng phần của ông N thì ông N không đứng tên để cho
con là anh Nguyễn Quốc H2 đứng tên. Các nguyên đơn ông S, bà Kim A, bà Kim
E, bà T, bị đơn anh H2 và người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông N1, bà T3
yêu cầu phân chia giá trị tài sản nhà và đt tranh chp thuộc thửa 81, chia làm
11
8 phần mỗi phần là 283.563.750 đng. Bị đơn bà Trần Thị Bích T1 cùng các con
là anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V và chị Nguyễn Trần Như Ý không
thống nht yêu cầu nêu trên cho rằng nvà đt tranh chp thuộc thửa 81 do
Bích T1 ông L nhận chuyển nhưng của ông N vào năm 2018. Điều này đã
làm phát sinh tranh chp chia tài sản chung là QSD đt và nhà ở, chuyển nhưng
QSD đt và hủy giy chứng nhận QSD đt giữa các đương sự.
[3] Xét thy, các đương sự thống nht với Tờ thỏa thuận về việc sang
nhưng (giao) tài sản chung đt nhà ngày 31/7/2024 đưc k bởi bà Trần Thị
H (người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của ông Nguyễn Thanh S, đã chết),
Nguyễn Thị T, Nguyễn Thị Kim A, Nguyễn Thị Kim E, ông Nguyễn
Thanh N1, bà Nguyễn Thị Anh T3, anh Nguyễn Quốc H2 và ông Nguyễn Thanh
N. Theo đó, bà Trần Thị Bích T1 các con anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn
Quốc V và chị Nguyễn Trần Như Ý thống nht giao nhà và đt thuộc thửa 81 cho
ông N, còn các đng sở hữu nhà đt thuộc thửa 81 gm: Ông Nguyễn Thanh
S, do ông S đã chết nên người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của ông S là bà
Trần Thị H (v ông S), bà Nguyễn Thị T, bà Nguyễn Thị Kim A, bà Nguyễn Th
Kim E, ông Nguyễn Thanh N1, bà Nguyễn Thị Anh T3, anh Nguyễn Quốc H2 và
người thừa kế của ông Nguyễn Thanh L Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn
Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V chị Nguyễn Trần Như Ý (còn viết tắt là các
đng sở hữu nhà đt thuộc thửa 81) thống nht chuyển quyền sở hữu nhà
QSD đt thửa 81 cho ông Nguyễn Thanh N. Còn ông N có trách nhiệm trả cho bà
Bích T1, anh T2, anh V và chị Như Ý (nhận thay cho ông L): 102 chỉ vàng SJC,
tiền sửa chữa nhà là 87.500.000 đng (Đã trừ phần của ông L: 100.000.000 đng
- 12.500.000 đng) phần tiền đưc chia cho đng sở hữu nvà đt tranh chp
thuộc thửa 81 255.000.000 đng; Trả cho H (nhận thay cho ông S): 10 chỉ
vàng SJC, 24.500.000 đng (3.543.000 đng x 7 người) tiền thẩm định giá nhà,
đt (Đã trừ phần ông S) và phần tiền đưc chia cho đng sở hữu nhà và đt tranh
chp thuộc thửa 81 là 220.000.000 đng; Trả cho ông N1 phần tiền đưc chia cho
đng sở hữu nhà đt tranh chp thuộc thửa 81 là 220.000.000 đng; Trả cho
T, Kim A, Kim E, bà Anh T3 anh H2 phần tiền đưc chia cho đng sở
hữu nhà và đt tranh chp thuộc thửa 81 mỗi người số tiền là 130.000.000 đng.
Các đương sự thống nht giá trị còn lại của nhà, đt thửa 81 sau khi trả vàng, tiền
sửa chữa nhà cho ông L và ông S 1.215.000.000 đng (255.000.000 đng +
220.000.000 đng x 2 + 130.000.000 đng x 4).
Tại phiên tòa phúc thẩm anh Trần Văn H1 đại diện theo ủy quyền của
Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V chNguyễn Trần
Như Ý thay đổi yêu cầu kháng cáo, thống nht thỏa thuận với ông Nguyễn Thanh
N các đng sở hữu nhà, đt thuộc thửa 81 như nêu trên yêu cầu Hội đng
xét xử xem xét phần Kim A đã đng giao phần tiền đưc chia cho đng sở
hữu nhà đt tranh chp thuộc thửa 81 cho Bích T1, anh T2, anh V chị
Như Ý, cụ thể phần của bà Kim A đưc nhận 130.000.000 đng từ ông N sẽ giao
cho T1, anh V, anh T2 chị Như Ý như bản án thẩm đã tuyên, yêu cầu Hội
12
đng xét xử công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm.
Ngoài ra, bà T1, anh T2, anh V và chị Như Ý không kháng cáo các nội dung nào
khác của bản án sơ thẩm, đng thời rút lại yêu cầu định giá lại tài sản là căn nhà
có diện tích 52,0m
2
có trên đt thửa 81 theo Đơn yêu cầu ngày 03/7/2024.
Hội đng xét xxét thy việc thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa
phúc thẩm trên sở tự nguyện, đảm bảo hài hòa quyền li của các đương sự,
đng thời không trái pháp luật và đạo đức hội. Nên đưc Hội đng xét xử công
nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự theo quy định tại Điều 300 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015. Đối với yêu cầu của T1, anh V, anh T2 chị Như Ý yêu
cầu Tòa án tiếp tục công nhận phần giá trị tài sản chung bà Kim A đưc nhận từ
ông N là 130.000.000 đng cho bà T1, anh V, anh T2 và chị Như Ý do tại a án
thẩm bà Kim A đã đng giao phần của Kim A đưc hưởng cho T1, anh
V, anh T2 chị Như Ý như bản án thẩm đã tuyên. Hội đng xét xử xét thy
là có cơ sở, vì khi xét xử sơ thẩm bà Kim A đã tự nguyện giao phần của bà đưc
hưởng cho bà T1, anh V, anh T2 và chị Như Ý, sau khi xét xử sơ thẩm bà Kim A
không kháng cáo về nội dung này.
Về chi phí tố tụng: Ông Nguyễn Thanh S đã nộp tạm ứng chi phí xem xét
thẩm định tại chỗ 3.347.000 đng, chi phí định giá 1.000.000 đng và chi phí
thẩm định giá của Công ty T6 JSC là 24.000.000 đng, tổng cộng là 28.347.000
đng (Đã nộp tạm ứng chi xong). Do yêu cầu phân chia tài sản của các đng
sở hữu đưc chp nhận nên trách nhiệm trả lại cho ông S theo quy định mỗi
người 3.543.000 đng. Tuy nhiên, do ông N thỏa thuận trả cho ông S số tiền
24.500.000 đng, nên các đng sở hữu gm: Bà T, bà Kim A, bà Kim E, ông N1,
T3, anh H2 người kế thừa quyền nghĩa vụ của ông L gm: T1, anh
Quốc T2, anh Quốc V và chị Như Ý không phải trả lại cho ông S mỗi người
3.543.000 đng.
[5] T sở trên, Hội đng xét xử chp nhận yêu cu kháng cáo ca
Trần Thị Bích T1 anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V, chị Nguyễn Trần
Như Ý, sửa bản án thẩm theo sự thống nht thỏa thuận của các đương sự tại
phiên tòa phúc thẩm. Đng thời, sửa án phí thẩm chi phí tố tụng các
đương sự phải chịu.
[6] Đối với quan điểm và đề ngh của Kiểm sát viên tại phiên tòa hôm nay
như nêu trên. Hội đng xét xử xét thy là có cơ sở và phù hp pháp luật, nên đưc
chp nhận.
[7] Ván phí: Do kháng cáo ca Trần Thị Bích T1 và anh Nguyễn Quốc
T2, anh Nguyễn Quốc V, chị Nguyễn Trần Như Ý đưc chp nhận bản án
thẩm bị sửa, nên không phải chu án phí dân s phúc thm.
Các phn khác ca bn án thm không có kháng cáo, kháng ngh có hiu
lc pháp lut t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các lẽ trên;
13
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ Điều 300 và khoản 2 Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự;
1. Chp nhận kháng cáo của Trần Thị Bích T1anh Nguyễn Quốc T2,
anh Nguyễn Quốc V, chị Nguyễn Trần Như Ý;
2. Sửa bản án dân sự thẩm số: 06/2024/DS-ST ngày 09 tháng 01 năm
2024 của Tòa án nhân dân huyện Tháp Mười theo sự thỏa thuận của các đương
sự tại phiên tòa phúc thẩm.
Áp dụng khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a, c khoản 1 Điều
39, khoản 3 Điều 144, các Điều 147, 148, 165, 228, 273 296 của Bộ luật Tố
tụng dân sự; các Điều 102, 207, 208, 212, 216, 217, 218 và Điều 219 Bộ luật Dân
sự năm 2015; khoản 29 Điều 3, Điều 166 Điều 203 của Luật Đt đai năm 2013;
điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 27 Điều 29 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l sử dụng án phí lphí Tòa
án.
2.1. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Thanh S, Nguyễn Thị
Kim A, bà Nguyễn Thị Kim E và bà Nguyễn Thị T.
2.2. Chp nhận yêu cầu độc lập của ông Nguyễn Thanh N1, Nguyễn Thị
Anh T3.
2.3. Chp nhận yêu cầu của anh Nguyễn Quốc H2.
2.4. Không chp nhận yêu cầu phản tố của bà Trần Thị Bích T1 đối với yêu
cầu thu hi giy chứng nhận QSD đt thửa 81, tờ bản đ số 4, diện tích 52,0m
2
,
diện tích sàn 113,6m
2
loại đt đô thị, do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đ
cp cho ông S, bà T, ông L, anh H2, bà Kim A và bà Kim E ngày 29/8/2018. Đt
tọa lạc khóm A, thị trn M, huyện T, Đng Tháp.
2.5. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự tại phiên tòa phúc thẩm.
Các đng sở hữu đối với QSD đt, quyền sở hữu nhà tài sản gắn liền
với đt thửa 81, tờ bản đ số 4, diện tích 52,0m
2
, diện tích sàn 113,6m
2
loại đt
đô thị, do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đ cp ngày 29/8/2018, đt tọa lạc
khóm A, thị trn M, huyện T, tỉnh Đng Tháp gm: Ông Nguyễn Thanh S, do ông
S đã chết đưc thay bằng Trần Thị H người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố
tụng của ông S, bà Nguyễn Thị T, bà Nguyễn Thị Kim A, bà Nguyễn Thị Kim E,
ông Nguyễn Thanh N1, bà Nguyễn Thị Anh T3, anh Nguyễn Quốc H2 ông
Nguyễn Thanh L, do ông L đã chết đưc thay bằng người thừa kế của ông L là bà
Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V chNguyễn Trần
Như Ý (viết tắt các đng sở hữu nhà, đt thuộc thửa 81) nghĩa vụ chuyển
QSD đt quyền sở hữu nhà thuộc thửa 81 tài sản chung cho ông Nguyễn
Thanh N đứng tên, quản l, sử dụng.
Ông Nguyễn Thanh N nghĩa vụ trả cho Trần Thị Bích T1, anh Nguyễn
14
Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V chị Nguyễn Trần Như Ý gm: 102 chỉ vàng
SJC, tiền sửa chữa nhà 87.500.000 đng phần tiền đưc chia cho đng sở
hữu nhà và đt thuộc thửa 81 là 255.000.000 đng.
Ông Nguyễn Thanh N nghĩa vụ trả cho bà Trần Thị H gm: 10 chỉ vàng
SJC, 24.500.000 đng tiền thẩm định giá nhà, đt phần tiền đưc chia cho đng
sở hữu nhà và đt thuộc thửa 81 là 220.000.000 đng.
Ông Nguyễn Thanh N nghĩa vụ trcho ông Nguyễn Thanh N1 phần tiền
đưc chia cho đng sở hữu nhà và đt thuộc thửa 81 là 220.000.000 đng.
Ông Nguyễn Thanh N nghĩa vụ trả cho Nguyễn Thị T, bà Nguyễn Thị
Kim A, bà Nguyễn Thị Kim E, Nguyễn Thị Anh T3 và anh Nguyễn Quốc H2
phần tiền đưc chia cho đng sở hữu nhà và đt thuộc thửa 81 mỗi người với số
tiền là 130.000.000 đng.
Nguyễn Thị Kim A nghĩa vụ giao phần tiền đưc chia cho đng s
hữu nhà và đt thuộc thửa 81 khi đưc nhận từ ông N 130.000.000 đng lại cho
T1, anh V, anh T2 và chị Như Ý (do Kim A đã đng  cho lại bà T1, anh V,
anh T2 và chị Như Ý).
Các đng sở hữu nhà, đt thuộc thửa 81 nghĩa vụ giao nhà, đt đến
cơ quan có thẩm quyền thực hiện các thủ tục chuyển QSD đt, quyền sở hữu nhà
đối với nhà, đt thuộc thửa 81 cho ông Nguyễn Thanh N, sau khi ông N thực hiện
xong nghĩa vụ thanh toán tiền vàng như nêu trên.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người đưc thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người đưc thi hành án) người phải thi hành án
chưa thi hành xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi xut quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật dân
sự 2015, trừ trường hp pháp luật có quy định khác.
(Kèm theo Biên bản xem xét thẩm định tại chngày 14/10/2022 của Tòa án
nhân dân huyện Tháp Mười; đồ đo đạc Mảnh trích đo địa chính số 22-2024
ngày 31/10/2022 của Công ty TNHH D).
2.6. Về chi phí tố tụng:
Ông Nguyễn Thanh S nộp chi phí xem xét thẩm định tại chỗ 3.347.000
đng, chi phí định giá là 1.000.000 đng và chi phí thẩm định giá của Công ty T6
JSC 24.000.000 đng, tổng cộng 28.347.000 đng (Ông S đã nộp tạm ứng
và đã chi xong).
2.7. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Ông Nguyễn Thanh S, Nguyễn Thị Kim A, Nguyễn Thị Kim E,
Nguyễn Thị T đưc miễn án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Nguyễn Thanh N1 phải chịu 11.000.000 đng án phí dân sự sơ thẩm.
Khu trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 3.000.000 đng, theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0016808 ngày 15/12/2022 3.340.000 đng theo Biên
lai thu số 0000931 ngày 20/10/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tháp
15
Mười, tỉnh Đng Tháp. Ông N1 còn phải nộp tiếp 4.660.000 đng án phí dân sự
sơ thẩm.
- Bà Nguyễn Thị Anh T3 phải chịu 6.500.000 đng án phí dân sự sơ thẩm.
Khu trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 7.081.000 đng, theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0000930 ngày 20/10/2023 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Tháp Mười, tỉnh Đng Tháp. Bà T3 đưc nhận lại số tiền chênh lệch là
581.000 đng.
- Anh Nguyễn Quốc H2 phải chịu 6.500.000 đng án phí dân sự thẩm.
Khu trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 7.081.000 đng, theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0000919 ngày 18/10/2023 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Tháp Mười, tỉnh Đng Tháp. Anh H2 đưc nhận lại số tiền chênh lệch
là 581.000 đng.
- Những người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng của ông Nguyễn Thanh
L gm: Trần Thị Bích T1, Nguyễn Quốc T2, Nguyễn Quốc V, Nguyễn Trần Như
Ý phải chịu 19.250.000 đng án phí dân sự thẩm và Bích T1 phải chịu
300.000 đng án phí dân sự sơ thẩm. Khu trừ 300.000 đng tiền tạm ứng án phí
đã nộp, theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án s0000761 ngày 13/9/2023
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tháp Mười, tỉnh Đng Tháp. Bà Bích T1,
anh T2, anh V và Như Ý phải nộp tiếp 19.250.000 đng.
3. Về án phí dân sự phúc thẩm:
Trần Thị Bích T1 anh Nguyễn Quốc T2, anh Nguyễn Quốc V, chị
Nguyễn Trần Như Ý không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, đưc hoàn lại số
tiền tạm ứng án phí đã nộp mỗi người là 300.000 đng, theo các biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002997, 0002998, 0002999, 0003000 cùng ngày
05/02/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tháp Mười, tỉnh Đng Tháp.
Trong trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều
2 Luật Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án dân sđưc thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND Tỉnh;
- Phòng GĐ-KT TAND Tỉnh;
- TAND huyện Tháp Mười;
- Chi cục THADS huyện Tháp Mười;
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSVA, TDS (Quang).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký tên và đóng dấu)
16
Ngô Tn Li
Tải về
Bản án số 521/2024/DS-PT Bản án số 521/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 521/2024/DS-PT Bản án số 521/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất