Bản án số 503/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 503/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 503/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 503/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn ông Nguyễn Hoàng N. Giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số 40/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân thánh phố T, tỉnh Bình Dương.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 503/2024/DS-PT
Ngày 16 - 9 - 2024
V/v tranh chp tài sn chung
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hi đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê S Tr
Các Thm phán: Bà Hunh Th Thanh Tuyn
Bà Ngô Th Bích Dip
- Thư phiên tòa: Bà Hunh Tho Vy Thư Tòa án nhân n tỉnh Bình
Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân n tỉnh Bình Dương tham gia phiên tòa: Ông
Trần Đức Thoi Kim sát viên.
Ngày 16 tháng 9 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân tỉnh Bình Dương xét x
phúc thm công khai v án dân s th s: 346/2024/TLPT-DS ngày 23 tháng 7 năm
2024 v vic “Tranh chp tài sản chung”.
Do Bn án dân s thẩm s 40/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Tòa
án nhân dân thành ph Th Du Mt, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 348/2024/-PT ngày
05/8/2024 và Quyết đnh hoãn phiên tòa s 431/2024/QĐ-PT ngày 26/8/2024, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Th C, sinh năm 1966; địa ch: s A, đường B, khu ph
B, phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương; địa ch liên lc: s I, đường H, khu ph G,
phường P, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Ngưi đi din hp pháp cho nguyên đơn:
1. Ông Cao Văn Đ, sinh năm 1994; địa ch: khu ph B, phường T, thành ph B,
tỉnh Bình ơng; địa ch liên lc: s A, đường L, khu ph C, phưng H, thành ph T,
tỉnh Bình Dương, người đại din theo y quyền (Văn bản y quyn ngày 03/10/2022),
vng mt.
2. Ông Lê Đc A, sinh năm 1997; địa ch: t C, khu ph E, phưng V, thành ph
T, tỉnh Bìnhơng; địa ch liên lc: s A, đường L, Khu ph C, phường H, thành ph
T, tỉnh Bình Dương, là người đại din theo u quyền (Văn bản u quyn ngày
17/04/2024), có mt.
- B đơn: Ông Nguyn Hoàng N, sinh năm 1963; địa ch: s C, đường s D, khu
ph B, phưng H, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Ngưi đi din hp pháp ca b đơn:
2
1. Ông Thái Thanh H, sinh năm 1979; địa ch: t B, khu ph A, phường U, thành
ph T, tỉnh Bình ơng, người đại din theo y quyền (Văn bản y quyn ngày
12/6/2023), có mt;
2. Ông Thành D, sinh năm 1995; địa ch: t A, khu ph F, phường U, thành
ph T, tỉnh Bình ơng, người đại din theo y quyền (Văn bản y quyn ngày
12/6/2023), có mt.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Ông Bùi Tấn Đ1, là Luật sư
Văn phòng Luật sư Thái Thanh H thuc Đoàn Luật sư tỉnh B, vng mt.
- Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyn Thanh V, sinh năm 1953; địa ch: đường P, Khu ph B, th trn P,
huyn P, tỉnh Bình Dương, vng mt.
2. y ban nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp: Ông Nguyn D1 Trưng phòng Tài nguyên Môi
trưng thành ph T, tỉnh Bình Dương, người đại din theo y quyền (Văn bản y
quyn ngày 22/5/2023), có yêu cu vng mt.
3. Văn phòng Công chứng Thành Ph M; địa ch: G, ô B - B, đường L, phường
H, thành ph T, tỉnh Bình Dương, vng mt.
- Ngưi làm chng:
1. Ông Đào Chí T, sinh năm 1979; địa ch: s D, đường s D, khu ph B, phường
H, thành ph T, tỉnh Bình Dương, vng mt;
2. Ông Nguyễn n B, sinh m 1944; địa ch: t B, khu ph D, phường V, thành
ph T, tỉnh Bình Dương, vng mt.
- Người kháng cáo: Bị đơn ông Nguyễn Hoàng N.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
Theo đơn khi kin ngày 03/10/2022 các li khai trong quá trình gii quyết v
án, nguyên đơn và ngưi đi din hợp pháp cho nguyên đơn trnh bày:
Quyn s dụng đất din tích 181.2m
2
thuc thửa đất s 151, t bản đồ s 56, ta
lc ti phường H, thành ph T, tỉnh Bình ơng thuc quyn s dng ca c Nguyn
Th T1 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s H00662 do y ban nhân dân huyn
T cấp ngày 12/9/2006. Trên đất có căn nhà cp 04. C T1 chết năm 2015. Cụ T1 02
người chồng, người chồng đầu tên B1 (không rõ h tên, đã chết) và người chng th hai
tên Trần Văn N1 (đã chết năm 1968, không đăng kết hôn). C T1 03 ngưi con
gm: Ông Nguyn Thanh V, sinh m 1953, ông Nguyn Hoàng N, sinh năm 1963
bà Nguyn Th C, sinh năm 1966. Ông V và ông N là con ca c T1 vi c B1; bà C là
con ca c T1 vi c N1. Ngoài những người con trên, c T1 không còn ngưi con nào
khác. Cha c T1 tên Nguyễn Văn M (đã chết năm 1979) và mẹ là c Lê Th S (chết năm
2002).
C T1 chết không đ lại di chúc. Ngày 10/01/2019, người tha kếng th nht
ca c T1 gm ông Nguyn Thanh V, ông Nguyn Hoàng N, Nguyn Th C đã lập
văn bản tho thun phân chia di sn do c T1 đ li. Nội dung văn bản tha thun phân
chia di sn là ông Nguyn Thanh V đồng ý tng cho phn di sn mà ông V đưc hưng
3
cho ông Nguyn Hoàng N và bà Nguyn Th C. Ông N và bà C đồng ý nhn phn di sn
ông V tng cho nhp phn di sn của mình được hưởng thành mt khi thng nht
đ đăng quyn s dụng đất. Ông N C đồng thc hin quyền nghĩa v ca
người s dụng đất. Ngày 01/4/2019, Nguyn Th C và ông Nguyn Hoàng N được
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin
vi đt s CO 926955, s vào s cp giy chng nhn CS06841.
Mặc theo như văn bn tha thun phân chia di sn thì ông Nguyn Thanh V
tng cho ông Nguyn Hoàng N Nguyn Th C nhưng thực tế ông N C đã
đưa cho ông V mt s tiền tương đương với phn ông V được hưởng, c th ông N giao
300.000.000 đồng và bà C giao 300.000.000 đồng.
Nguyn Th C yêu cu chia tài sn chung ca Nguyn Th C ông Nguyn
Hoàng N là quyn s dụng đất din tích 181.2m
2
thuc tha s 151, t bản đồ s 56, ta
lc ti khu dân P, phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CO926955,
s vào s cp giy chng nhn CS06841 do S Tài nguyên & Môi trường tnh B cp
ngày 01/4/2019 mang tên Nguyn Th C, đồng s hu ông Nguyn Hoàng N
căn nhà gn lin vi đt din tích 85m
2
cùng các tài sn khác gn lin vi đt.
B đơn người đại din hp pháp cho b đơn trnh bày: Thng nht vi trình bày
của nguyên đơn về quan h huyết thng ca c Nguyn Th T1, v tài sn do c T1 chết
đ li theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s H00662 do y ban nhân dân huyn
T cp ngày 12/9/2006, v tha thun phân chia di sn ca ông Nguyn Thanh V, ông
Nguyn Hoàng N bà Nguyn Th C đối vi tài sn do c T1 đ li. Quyn s dng
đất chung ca bà C, ông N theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s CO926955, s vào s cp giy chng nhn CS06841
do S Tài nguyên & Môi trưng tnh B cp ngày 01/4/2019 mang tên bà Nguyn Th C,
đồng s hu là ông Nguyn Hoàng N.
Đối vi các tài sản trên đất gồm căn nhà cấp 04, nhà tm, chung gà, mái che,
hàng rào 01 cây ng cu thì không phi tài sn chung do ông N to lp.
Ông N trc tiếp sng cùng c T1, nuôi dưỡng, chăm sóc cụ T1. Khi c T1 chết ông N
lo mai táng vi tng chi phí khoảng 815.400.000 đồng.
Ông Nguyn Hoàng N đồng ý chia tài sn chung gia Nguyn Th C và ông
Nguyn Hoàng N nhưng yêu cu Tòa án trích phn công sc tôn to, gi gìn tài sn và
công chăm sóc, nuôi dưỡng, chi phí mai táng c T1 s tiền 815.400.000 đồng tương
đương với 30% giá tr đất c T1 đ li. Yêu cu Tòa án công nhn các tài sn trên
đất gồm: căn nhà cp 04, nhà tm, chung gà, mái che, hàng rào và 01 cây mãng cu là
tài sn thuc quyn s hu ca ông N.
Ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Thanh V trình bày:
M ông Nguyn Thanh V c Nguyn Th T1, sinh năm 1933, chết ngày
22/04/2015, không đ li di chúc. Khi chết, m ông V đ li quyn s dụng đt din
tích 181.2m² thuc thửa đất s 151, t bản đồ 56 to lc ti phường H, thành ph T, tnh
Bình Dương.
Ngày 10/01/2019, ông Nguyn Thanh V và bà Nguyn Th C, ông Nguyn Hoàng
N lập văn bản tha thun phân chia di sản đối vi quyn s dụng đất din tích 181.2
thuc thửa đất s 151, t bản đồ 56 ti phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương có ni
dung ông V tng cho quyn tha kế ca ông V cho ông Nguyn Hoàng N và bà Nguyn
4
Th C. Thc tế ông Nguyn Hoàng N và bà Nguyn Th C đã thanh toán cho ông V mi
người 300.000.000 đồng, tng cộng là 600.000.000 đồng là giá tr phn tha kế mà ông
V được hưởng trong phần đất nêu trên. Ông V không còn quyn lợi liên quan đến
quyn s dụng đất din tích 181.2m² thuc thửa đất s 151, t bản đồ 56 ti phường H,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Đối vi các tài sn gn lin với đất gm nhà, công trình phụ, cây lâu năm trên
thửa đất là tài sn do ông Nguyn Hoàng N to lập đ , chăm sóc, phụng dưỡng m già
và hiện nay làm nơi thờ cúng cha m, ông bà t tiên, không phi là di sn do c Nguyn
Th T1 đ li, không phi là tài sn chung ca bà Nguyn Th C và ông Nguyn Hoàng
N. Ông V không yêu cầu độc lập liên quan đến đất cũng như tài sản gn lin vi
đất.
Ông V yêu cu Tòa án gii quyết giao đất, nhà các tài sn khác gn lin trên
đất cho ông Nguyn Hoàng N đ ông N nơi sinh sng, th cúng cha m, ông t
tiên vì hin nay ông N không có nơi ở khác ngoài căn nhà trên tha đt này.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Văn phòng C Mi: Tòa án đã triệu tp hp
l tham gia phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn công khai chng c hoà gii
nhưng vắng mặt không có lý do, không có văn bản trình bày ý kiến và không có yêu cu
gì đối vi v án.
y ban nhân dân thành ph T: Đã đưc tống đạt hp l thông báo tham gia phiên
hp kim tra vic tiếp cn công khai chng c và hoà gii nhưng có đơn xin gii quyết
vng mt và không trình bày ý kiến.
Ngưi làm chng ông Nguyễn Văn B trình bày:
Ông Nguyễn Văn B cu rut ca bà Nguyn Th C ông Nguyn Hoàng N.
Năm 2007 sau khi Nhà nước thu hồi nhà cũ của bà T1 thì ông N là người b tin ra trc
tiếp thuê người xây căn nhà cấp 4 (kết cu vách ng, mái tôn, nn gch men), mái che
(bng n, tr xi ng, nền xi măng), chung gà, nhà tm, hàng rào (tr tông, i
B40), trng 01 cây mãng cu ta trên thửa đất s 151, t bản đồ 56 ti phường H, thành
ph T đưa m ca ông N c T1 v sinh sng phụng ỡng trong căn nhà này,
lúc đó T1 đã già, mt sức lao động. Khi c T1 bnh già, ốm đau tông N ngưi
trc tiếp chăm sóc, chi phí điều tr cho m, khi c T1 chết tông N là người lo ma chay,
chôn cất. Hàng năm ông N người trc tiếp lo cúng gi cha, m và ông bà t tiên trong
căn nhà này.
Nay ông B được biết C em ông N tranh chp v tài sản chung, đòi bán đt
căn nhà cấp 4, cùng tài sn gn liền trên đất nêu trên đ chia tin nên ông B làm văn bản
này đ xác nhn s tht v vic, nhm làm căn c cho Tòa án xem xét, gii quyết v án
được khách quan, công bằng, đúng sự tht.
Ngưi làm chng ông Đào Chí T trình bày:
Ông Đào Chí T sinh sng gn nhà ông Nguyn Hoàng N, đồng thời là người trc
tiếp xây nhà cp 4 các công trình ph cho ông N. Năm 2007, ông Nguyn Hoàng N
ngưi b tin ra trc tiếp thuê ông T xây dựng căn nhà cấp 4 (kết cu vách tường, i
tole, nn gch men), mái che (bng tôn, tr xi măng, nền xi măng), chuồng gà, nhà tm,
hàng rào (tr tông, i B40), trng 01 cây mãng cu ta trên thửa đất s 151, t bn
đồ 56 ti phường H, thành ph T và đưa mẹ ca ông N c T1 v sinh sng và phng
dưỡng trong căn nhà này, lúc đó c T1 đã già, mt sức lao động. Khi c T1 bnh già,
ốm đau thì ông N là người trc tiếp chăm sóc, chi phí điều tr cho m, khi c T1 chết thì
5
ông N là người lo ma chay, chôn cất. Hàng năm ông N người trc tiếp cúng gi cha,
m và ông bà t tiên trong căn nhà này.
Nay ông T được biết bà C em ông N tranh chp v tài sản chung, đòi bán đt
căn nhà cấp 4, cùng tài sn gn liền trên đất nêu trên đ chia tin nên ông T làm văn bản
này đ xác nhn s tht v vic, nhm làm căn c cho Tòa án xem xét, gii quyết v án
được khách quan, công bằng, đúng sự tht.
Ti phiên tòa sơ thm;
- Đại din hợp pháp cho nguyên đơn là ông Lê Đức A trình bày:
Quyn s dụng đất din tích 181.2m
2
thuc thửa đất s 151, t bản đồ s 56, ta
lc ti phường H, thành ph T, tỉnh Bình ơng thuc quyn s dng ca c Nguyn
Th T1 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s H00662 do y ban nhân dân huyn
(nay là thành ph) Tân Uyên cấp ngày 12/9/2006. Trên đất có căn nhà cấp 04 và mt s
tài sn khác gn lin với đất. C T1 chết không đ lại di chúc định đoạt đối với nhà đất
nêu trên. Ngày 10/01/2019, người tha kế hàng th nht ca c T1 gm ông Nguyn
Thanh V, ông Nguyn Hoàng N, Nguyn Th C lập văn bản tha thun phân chia di
sn do c T1 đ li. Nội dung văn bản tha thun phân chia di sn là ông Nguyn Thanh
V đồng ý tng cho phn di sn ông V được hưởng cho ông Nguyn Hoàng N
Nguyn Th C. Ông N và bà C đồng ý nhn phn di sn ông V tng cho và nhp phn di
sn của mình được hưởng thành mt khi thng nhất đ đăng quyền s dụng đất.
Ông N và bà C đồng thc hin quyền, nghĩa vụ của người s dụng đt. Ngày 01/4/2019,
Nguyn Th C ông Nguyn Hoàng N đưc cp Giy chng nhn quyn s dng
đất, quyn s hu n tài sn khác gn lin với đất CO926955, s vào s cp
giy chng nhận CS06841. Do đó, Nguyn Th C ông Nguyn Hoàng N đng
s hu đối vi diện tích đất 181.2m
2
thuc tha s 151, t bản đồ s 56, to lc ti
phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương cùng các tài sn gn lin với đất. Hin nay bà
C đã già, sức kho không còn đ lao động, bà C đề ngh bán tài sản chung nhưng ông N
không đồng ý còn có li l xúc phm bà C. Nay bà C yêu cu Toà án gii quyết chia đôi
diện tích đất 181.2m
2
thuc tha s 151, t bản đồ s 56, to lc ti phường H, thành
ph T, tỉnh Bình Dương cùng các tài sn gn lin với đất. Bà C đồng ý giao toàn b nhà
đất cho ông N và yêu cầu được nhn giá tr bng tiền tương đương vi ½ khi tài sn.
- Người đại din hp pháp cho b đơn là ông Thái Thanh H trình bày: B đơn ông
Nguyn Hoàng N không đồng ý yêu cu khi kin của nguyên đơn vì:
Phần đất din tích 181,2m
2
thuc quyn s dng chung của nguyên đơn
Nguyn Th C và b đơn ông Nguyn Hoàng N. Ngun gc tài sn là nhn tha kế ca
m rut ông N bà C là c Nguyn Th T1. Ngày 10/01/2019, ông Nguyn Thanh V,
ông Nguyn Hoàng NNguyn Th C thng nht tha thun phân chia di sn do c
T1 đ li là din tích đất 181.2m
2
thuc tha s 151, t bản đồ s 56, to lc ti phường
H, thành ph T, tỉnh nh Dương. Khi lp văn bản tho thun phân chia di sn ti Văn
phòng C Mới chưa xem xét đến chi phí điu tr bnh, mai táng c T1, t khi c T1 chết
cho đến nay di sn do ông N trc tiếp qun lý, gìn gi, tôn tạo làm tăng giá trị s dng
đất và đóng thuế. Do đó, nguyên đơn yêu cầu chia đôi diện tích đất 181.2m
2
bng giá tr
nhưng chưa xem xét đến các chi phí này cho ông N là chưa đầy đủ, chưa đúng quy định
ca pháp lut. Ông N yêu cầu trích chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc điều tr bnh, mai táng
c T1 và tính công sc gìn gi, tôn tạo làm tăng giá trị đất t sau khi c T1 chết cho đến
nay là 30% giá tr đất tương đương với s tiền 815.400.000 đồng, giá tr đất còn li chia
đôi cho ông N và bà C.
6
Đối vi yêu cu của nguyên đơn về việc chia căn nhà cấp 4 diện tích đo đạc thc
tế 85m
2
thì b đơn không đồng ý. Ông N yêu cầu Tòa án xác định ông Nguyn Hoàng N
ch s hu hợp pháp căn nhà din tích 85m
2
các tài sn gn liền trên đất gm
01 nhà tm din tích 16.5m
2
, 01 mái che diện tích đo đạc 22m
2
; 01 hàng rào lưới B4, tr
tông; 01 cây mãng cu. Tài liu chng c đ chng minh cho yêu cu ca ông N
li khai ca ông Nguyn Thanh V ti bút lc s 39; li khai của ngưi làm chng ông
Đào Chí T ti bút lc s 49; li khai của ngưi làm chng ông Nguyễn Văn B ti bút
lc s 47. T khi c T1 chết đến nay ông N là người chiếm hu các tài sn gn lin vi
đất công khai liên tục nên căn cứ quy định tại các điều 182, 183, 184, 185 ca B
lut Dân s năm 2015 quy định v chiếm hu công khai và mnh trích lục địa chính có
đo đạc chnh lý thì yêu cu phn t ca ông N là có căn c.
Ti Bn án dân s thẩm s 40/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Tòa
án nhân dân thánh ph T, tỉnh Bình Dương, đã quyết đnh:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th C v việc “Tranh
chp tài sản chung” đi vi b đơn ông Nguyn Hoàng N.
1.1. Ông Nguyn Hoàng N được quyn s dng diện tích đất 181.2m
2
thuc tha
s 151, t bản đồ s 56, to lc ti phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương quyn
s hu căn nhà cấp 4 din tích 85m
2
cùng toàn bc tài sn khác gn lin với đất (có
sơ đồ bn v kèm theo).
Ông Nguyn Hoàng N được quyn liên h với quan thẩm quyền đ thc
hin th tục sang tên đối vi thửa đất s 151, t bản đồ s 56, to lc ti phường H,
thành ph T, tỉnh Bình Dương và căn nhà cấp 4 din tích 85m
2
cùng toàn b các tài sn
khác gn lin vi đt.
1.2. V trách nhim thanh toán: Ông Nguyn Hoàng N có trách nhim thanh toán
cho bà Nguyn Th C s tiền 1.461.160.850 đng (mt t bốn trăm sáu mươi mốt triu
mt trăm sáu mươi nghìn tám trăm năm mươi đng).
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Nguyn Hoàng N.
Ngoài ra, bn án sơ thẩm còn tuyên v quyn yêu cu thi hành án, chi phí t tng,
án phí và quyn kháng cáo ca các đương s.
Sau khi bản án thẩm, ngày 06/6/2024, bị đơn ông Nguyễn Hoàng N kháng
cáo toàn bộ bản án sơ thẩm, yêu cầu sửa bản án sơ thẩm theo hướng chấp nhận toàn bộ
yêu cầu phản tố của bị đơn.
Ti phiên tòa phúc thm: Các đương sự không thng nhất được vi nhau v vic
gii quyết v án
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bình Dương phát biu ý kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tng tham gia t tng ti Tòa án cp
phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s.
V ni dung: Tòa án cấp sơ thẩm xét x chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn, không chấp nhn yêu cu phn t ca b đơn căn cứ đúng quy định ca
pháp lut. B đơn kháng cáo nhưng không cung cấp được tài liu, chng c chng minh
nên đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên
bản án sơ thẩm.
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đã được thm
7
tra tại phiên tòa, n cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày của đương sự,
ý kiến ca Kim sát viên,
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] Kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hoàng N trong thi hn luật định nên
Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương thụ lý theo quy định ca pháp lut.
[1.2]. Người đại din hp pháp của ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan y ban
nhân dân thành ph T có đơn xin vắng mặt; người bo v quyn và li ích hp pháp ca
b đơn những người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Nguyn Thanh V, Văn
phòng Công chng Thành Ph M đã được triu tp hp l nhưng vắng mặt nên căn cứ
Điu 296 B lut T tng dân s Tòa án xét x vng mt h.
[2] V ni dung:
[2.1] C Nguyn Th T1, sinh năm 1933, chết năm 2015. Cha cụ Nguyn Th T1
là c Nguyễn Văn M (đã chết năm 1979) và m là c Lê Th S (chết năm 2002). Cụ T1
có 02 người chồng, người chồng đầu tên B1 (không rõ h tên, đã chết) và người chng
th hai tên Trần Văn N1 (đã chết). C T1 03 người con gm: Ông Nguyn Thanh V,
sinh năm 1953; ông Nguyn Hoàng N, sinh năm 1963; Nguyn Th C, sinh năm 1966.
Như vậy, căn c quy định ti khoản 1 Điều 651 ca B lut n s năm 2015, hàng thừa
kế th nht ca c Nguyn Th T1 gm ông Nguyn Thanh V, ông Nguyn Hoàng N
Nguyn Th C.
[2.2]. V di sn tha kế:
Các đương sự thng nhất xác định c Nguyn Th T1 chết đ li khi di sn
quyn s dụng đất diện tích đt 181.2 m
2
thuc tha s 151, t bản đ s 56, ta lc ti
phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
H00662 do y ban nhân huyn T cấp ngày 12/9/2006. Đây tài liệu chng c không
phi chứng minh theo quy định ti Điu 92 ca B lut t tng dân s năm 2015.
Trên thửa đất s 151 các tài sn sau: một căn nhà cp 4 (kết cấu vách ng,
mái tole, nn gch men) din tích 85m
2
; mt mái che bng tole, tr xi măng, nền xi
măng, tường gch xây cao khong ̣90cm; mt chuồng gà được xây dng lin k vi nhà
cp 4 (kết cấu tưng xây không tô, mái tôn, nền xi măng) diện tích 16.5m
2
; mt chung
(kết cu mái tole, vách tole, nền xi măng); hàng rào i B40, tr xi măng; một cây
mãng cu. Các đương sự thng nht tài sn gn liền trên đất đưc hình thành t năm
2007. Nguyên đơn Nguyn Th C rng c tài sn gn lin với đất thuc quyn s
hu ca c Nguyn Th T1. B đơn ông Nguyn Hoàng N rng tài sn gn lin với đất
thuc quyn s hu ca ông Nguyn Hoàng N.
[2.3]. Xét thy, c Nguyn Th T1cp giy chng nhn quyn s dụng đất vào
năm 2006, đến năm 2007 căn nhà cp 4 và các tài gn gn liền trên đất được xây dng.
Thời đim xây dng các tài sn gn lin với đất, c T1ng c T1sống trên nhà đất
đến khi chết (ngày 22/4/2015). Ông Nguyn Hoàng N rng vào thời đim xây dng các
tài sn gn lin với đất c T1à yếu không thu nhp, tuy nhiên qua li trình bày ca
các đương sự tại phiên tòa thì trước khi xây dng nhà c T1à nưc thu hồi đất đưc bi
thưng mt khon tin cp nền tái định (chính thửa đất 151, t bản đồ s 56);
năm 2007 cụ T1tc chuyn nhượng mt phn tha đất s 151 cho bà Phùng Th Túy Pc
ông N rng c T1 thu nhp không phù hp. Ông Nguyn Hoàng Nng cung cp
8
được tài liu chng c là giy phép xây dng, các hóa đơn chứng t thanh toán khi xây
dng, giy chng nhn quyn s hữu đ chng minh tài sn gn lin với đất thuc s
hu ca ông N. Trong h vụ án có li khai ca ông Nguyn Thanh V, ông Nguyn
Văn Bông Đào Chí Tin ông Nngười xây dng nhà. Tuy nhiên ngoài li khai ca nhng
người này thì ông Nng có chng c nào khác, b đơn không thừa nhận như trình bày ca
người làm chng. Mặt khác, căn nhà xây dựng trên đất c T1. Năm 2014, ông N v
trên đất nhưng lại cho rng mình t y dng nhà t năm 2007 không phù hp thc
tế khách quan.
[2.4]. Mt khác, sau khi c T1 người tha kế thuc hàng tha kế th nht ca c
T1ng Nguyn Thanh V, ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn Th Clập văn bản tho thun
phân chia di sản ngày 10/01/2019 đ tho thun phân chia di sn do c T1i. Mc dù theo
văn bản tho thun phân chia di sn lp ngày 10/01/2019, không th hin ni dung tho
thuận đối vi các tài sn gn lin với đất nhưng căn cứ vào văn bản tho thun ngày
10/01/2019, ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn Th C th tc cp quyn s dng, quyn
s hu. Ngày 01/4/2019, S Tài nguyên và Môi trường tnh Biy chng nhn quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà và các tài sn khác gn lin vi đt s CO926955, s vào
s cp GCN CS06841 cho Nguyn Th Công Nguyn Hoàng N. T năm 2007 đến
năm 2019, không có ai tranh chấp đối vi các tài sn gn lin với đất. Theo giy chng
nhn quyn s dụng đất do S Tài nguyên Môi trường tnh Buyn s dụng đất, quyn
s hu ncác tài sn khác gn lin với đất cho ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn
Th Cng ông Nng có ý kiến, tranh chấp. Do đó, căn cứ xác định căn nhà cấp 4 cùng
các tài sn gn lin vi thửa đất s 151 thuc quyn s hu ca c Nguyn Th T1,
không thuc quyn s hu ca ông Nguyn Hoàng Nđã được các đưng s tha thun
phân chia.
[2.5]. T những phân tích trên căn cứ xác định di sn ca c Nguyn Th T1i
gm diện tích đất 181.2 m
2
thuc tha s 151, t bản đồ s 56, ta lc ti phường H,
thành ph T, tnh Bình Dươngcác tài sn gn liền trên đất gm: một căn nhà cấp 4 din
tích 85m
2
(kết cấu vách tường, mái tole, nn gch men); mt mái che bng tole, tr xi
măng, nền xi ng, ng gch xây cao khong 90cm; mt chuồng được xây dng
lin k vi nhà cp 4 (kết cấu tường xây không tô, mái tôn, nền xi măng) diện tích
16.5m
2
; mt chung gà (kết cu mái tole, vách tole, nền xi măng); hàng rào i B40,
tr xi măng; một cây mãng cu.
[2.6]. Căn cứ kết qu đo đạc, xem xét thẩm định ti ch đối vi tài sn tranh chp
th hin: Diện tích đất đo đạc thc tế 181.2m
2
t đô thị) ta lc ti phường H,
thành ph T, tỉnh Bình Dươngđất các tài sn sau: một căn nhà cp 4 din tích 85m
2
(kết cấu vách tường, mái tole, nn gch men); mt mái che bng tole, tr xi măng, nn
xi măng, tường gch xây cao khong 90cm; mt chuồng được xây dng lin k vi
nhà cp 4 (kết cấu tường xây không tô, mái tôn, nền xi măng) diện tích 16.5m
2
; mt
chung (kết cu i tole, vách tole, nền xi măng); hàng rào lưới B40, tr xi măng;
mt cây mãng cu.
[2.7]. Căn c biên bản định giá ngày 02/6/2023, tài sn tranh chp giá tr như
sau: đất giá 15.000.000đ/m
2
x 181.2m
2
= 2.718.000.000 đồng; nhà cp 4 giá
3.908.000đ x 55% x 85m
2
= 182.699.000 đồng; mái che giá 1.393.000đ/m
2
x 55% x
22m
2
=16.855.300 đồng; hàng rào lưới B40, tr xi măng có giá 238.000đ/m x 18.39m =
4.376.000 đồng; 01 cây mãng cầu có giá 391.400 đng; chung gà (nhà tm) và chung
gà (mái che tole) không còn giá tr s dng. Tng giá tr tài sn tranh chp là
2.922.321.700 đồng.
9
[2.8]. Ngày 22/04/2015, c Nguyn Th T1không đ lại di chúc định đoạt đối
vi thửa đất s 151 t bản đồ s 56 to lc ti phường H, thành ph T, tnh Bình
Dươngtoàn b tài sn gn lin với đất nên căn c các điều 649, 650 ca B lut dân s
năm 2015, di sn ca c T1i được chia theo pháp lut cho những người tha kế thuc
hàng tha kế th nht ca c T1ng Nguyn Thanh V, ông Nguyn Hoàng N, bà Nguyn
Th C. Ngày 10/01/2019, ông Nguyn Thanh V, ông Nguyn Hoàng N, Nguyn Th
C văn bản tho thun phân chia di sản, được Văn phòng C công chng s 000420, quyn
s 01/2019TP/CC-SCC/HĐGD. Văn bản tho thun phân chia di sn có ni dung “Ông
Nguyn Thanh Vg ý tng cho toàn b phn di sn tha kế của mnh được hưởng do bà
Nguyn Th T1để lại cho người tha kế cùng hàng là: ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn
Th C. Ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn Th Cg ý nhn phn di sản được tặng cho. Đồng
thi, ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn Th Cg ý nhp phn di sản mnh được ng,
phn di sản mnh được tng cho thành mt khi thng nhất để đăng quyn s dng
đất tại cơ quan Nhà c có thm quyền. Như vậy, ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn Th
Cg được thc hin các quyền và nghĩa vụ của người s dụng đất đối vi quyn s dng
đất nêu trên”. Quá trình gii quyết v án, ông Nguyn Thanh V, ông Nguyn Hoàng N,
Nguyn Th Cng nht mặc dù văn bản tho thun ni dung ông Nguyn Thanh Vg
cho toàn b phn di sn ca ông Vc hưởng cho ông Nguyn Hoàng Nbà Nguyn Th
Cng thc tế các bên đã tự tho thun phân chia di sn c T1i, ông Nbà C người thanh
toán cho ông Nguyn Thanh V.000.000 đồng. Do đó, n cứ xác định những ngưi
tha kế ca c T1 tho thun phân chia di sn tha kế do c T1i. Ngày 01/4/2019,
Nguyn Th Công Nguyn Hoàng Nc cp giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà các tài sn khác gn lin với đất đối vi diện tích đất 181.2m
2
thuc tha
s 151, t bản đồ s 56, to lc ti phường H, thành ph T, tỉnh Bình Dương, theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s
CO926955, s vào s cp giy chng nhận CS06841. Căn cứ các Điều 166, 168 ca
Luật Đất đai năm 2013; các Điều 9, 12 ca Lut Nhà năm 2014; các Điều 208, 221,
234 ca B lut n s năm 2015, k t ngày 01/4/2019, diện tích đất 181.2m
2
thuc
tha s 151, t bn đồ s 56, to lc ti phưng H, thành ph T, tỉnh Bình Dươngquyn
s hu nhà tài sn khác gn lin vi đất tài sn chung ca ông Nguyn Hoàng
Nbà Nguyn Th C.
[2.9]. Nguyn Th C cầu được chia đôi khi tài sn chung. Ông Nguyn Hoàng
N rằng đất tài sn chung ca ông Nbà Nguyn Th Cng ông Nngười trc tiếp sinh
sống công chăm sóc phụng dưỡng, th cúng c Nguyn Th T1êu cu trích công
sức đóng góp tôn tạo, gìn gi làm tăng giá trị tài sản, chi phí chăm c, nuôi dưỡng, mai
táng c Nguyn Th T1% giá tr quyn s dụng đất tương đương với s tin 815.400.000
đồng và yêu cu công nhn các tài sn gn lin với đất thuc quyn s hu ca ông N.
Xét thấy, như đã nhn ti mc [2.5] tha đt s 151 có các tài sn sau: một căn nhà cấp
4 (kết cấu vách ng, mái tole, nn gch men) din tích 85m
2
; mt mái che bng tole,
tr xi măng, nền xi ng, tường gch xây cao khong 90cm; mt chuồng đưc xây
dng lin k vi nhà cp 4 (kết cấu tường xây không tô, mái tôn, nền xi măng) din tích
16.5m
2
; mt chung gà (kết cu mái tole, vách tole, nền xi măng); hàng rào i B40,
tr xi măng; một cây mãng cu thuc quyn s dng, quyn s hu ca c Nguyn Th
T1. Sau khi c T1 ngưi tha kế thuc hàng tha kế th nht ca c T1o thun phân
chia di sn do c T1i, khi phân chia di sn những người tha kế không có tho thun v
vic trích phn ng sức đóng góp, gìn giữ làm tăng giá trị tài sản, chi phí chăm sóc,
nuôi dưỡng, mai táng c Nguyn Th T1ng N, ông Ng không có tranh chấp nên coi như
ông Nt b phn công sc đóng góp ca mình. Mt khác t năm 2015 đến nay, ông Nh
10
sống trên đất nhưng ch s dng không tiến hành tôn tạo làm tăng giá tr đất. Vic
ông N cu tính công sức đóng góp, tôn tạo, gìn gi làm tăng giá trị tài sản, chi phí chăm
sóc, nuôi dưỡng, mai táng c Nguyn Th T1ông căn cứ. Do đó, chia cho ông Nguyn
Hoàng N, Nguyn Th C người được ½ khi tài sn chung là quyn s dụng đất thuc
tha 151 cùng các tài sn gn lin với đất. Do trên đất căn nhà xây kiên c trưng
hp tách tha s làm nh hưởng đến giá tr của căn nhà hiện nay ông Ng sinh sng
trên nhà, đất không ch nào khác, Cg ý giao nhà, đất cho ông N giao đất ng
các tài sn gn lin với đất cho ông N, ông Ntrách nhim thanh toán ½ giá tr tài sn cho
bà Cng đương với s tiền 1.461.160.850 đồng.
Tòa án cấp thẩm căn cứ các tài liu chng c do các đương s cung cp, các
chng c khác đã thu thập được, quy định ca pháp lut quyết định chp nhn yêu
cu khi kin của nguyên đơn và không chấp nhn yêu cu phn t ca b đơn là có căn
c, phù hp với quy đnh ca pháp lut.
[2.10] B đơn ông Nguyn Hoàng Nng cáo nhưng không cung cấp được chng c
chng minh nên Hi đng xét x phúc thẩm không có căn cứ chp nhn.
[2.11] Quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương là có căn
c nên Hi đng xét x chp nhn.
[2.12] Ván phí dân sự phúc thẩm: Người kháng cáo là người cao tuổi nên không
phải chịu án phí dân sự phúc thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điu 148, khoản 1 Điều 308 Điều 313 ca B lut T tng dân s
năm 2015;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội khóa XIV quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hoàng N.
Gi nguyên Bn án dân s sơ thẩm s 40/2024/DS-ST ngày 21 tháng 5 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thánh ph T, tỉnh Bình Dương.
2. V án phí: B đơn ông Nguyn Hoàng Nng phi chu án phí dân s phúc thm.
Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành ph Th Du Mt;
- TAND thành ph Th Du Mt;
- Các đương sự;
- T Hành chính - Tư pháp;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa Dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Lê S Tr
11
Tải về
Bản án số 503/2024/DS-PT Bản án số 503/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 503/2024/DS-PT Bản án số 503/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất