Bản án số 50/2025/HC-PT ngày 22/01/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 50/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 50/2025/HC-PT ngày 22/01/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Hà Nội
Số hiệu: 50/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo của người khởi kiện là chị Phạm Thị H và giữ nguyên quyết định của Bản án hành chính sơ thẩm số 50/2024/HC-ST ngày 05/8/2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI HÀ NI
Bn án s: 50/2025/HC-PT
Ngày: 22/01/2025
V/v “Khiếu kin quyết đnh hành chính,
hành vi hành chính trong lĩnh vực qun
lý đt đai”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI HÀ NI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Bà Đặng Th Thơm;
Ông Nguyn Thế L;
Ông Nguyn Phan Nam.
- Thư phiên tòa: Triệu Hương Thùy, Thư Toà án nhân dân cp
cao ti Hà Ni.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Ni:Trn Th Minh
Ngc, Kim sát viên cao cp tham gia phiên tòa.
Ngày 22 tháng 01 năm 2025, tại điểm cầu trung tâm trụ sở Tòa án nhân dân
cấp cao tại Nội điểm cầu thành phần trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Giang,
Tòa án nhân dân cấp cao tại Nội mở phiên tòa trực tuyến xét xử phúc thẩm
công khai vụ án hành chính thụ số 607/2024/TLPT-HC ngày 21/11/2024 về
việc “Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản
lý đất đai”;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 202/2025/QĐ-PT ngày 06/01/2025,
giữa các đương s:
- Người khởi kiện: Chị Phạm Thị H, sinh năm 1973; địa chỉ: Thị trấn B,
huyện Y, tỉnh Bắc Giang; (Vắng mặt).
Người đại diện hợp pháp: Chị Phạm Thị M, sinh năm 1992; địa chỉ: Số A
Tòa nhà S, phường K, quận H, thành phố Nội (Văn bản ủy quyền ngày
28/6/2024); (Vắng mặt).
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho chị H: Luật sư Đỗ Ngọc T
Công ty L, Đoàn Luật sư thành phố H; (Có mặt tại phiên tòa).
- Người bị kiện:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B.
Người đại diện hợp pháp: Ông Lê Ô P Phó Chủ tịch (Văn bản ủy quyền
số 429/QĐ-UBND ngày 06/3/2024); (Vắng mặt).
2
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
B: Ông Ngô Văn X Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh B; (Vắng
mặt) và ông Nguyễn Đức H1 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện T, tỉnh Bắc
Giang; (Vắng mặt).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện T, tỉnh Bắc Giang.
3. Ủy ban nhân dân huyện T, tỉnh Bắc Giang.
Người đại diện hợp pháp của Chủ tịch và Ủy ban nhân dân huyện T: Ông
Nguyễn Đức H1 Phó Chủ tịch (Văn bản ủy quyền số 803/QĐ-UBND ngày
08/3/2024); (Vắng mặt).
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Ch tịch và Ủy ban nhân dân
huyện T, tỉnh Bắc Giang: Ông Nguyễn Văn H2 Phó Trưởng Phòng Tài nguyên
Môi trường huyện T (Vắng mặt) ông Nguyễn Văn V Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thị trấn N, huyện T; (Vắng mặt).
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Chị Phạm Thị H3, sinh năm 1969; địa chỉ: Thị trấn N, huyện T, tỉnh Bắc
Giang; (Vắng mặt).
2. Chị Phạm Thị H4, sinh năm 1976; địa chỉ: Thị trấn N, huyện T, tỉnh Bắc
Giang; (Vắng mặt).
3. Anh Phạm Xuân Đ, sinh năm 1978; địa chỉ: Thị trấn N, huyện T, tỉnh
Bắc Giang; (Vắng mặt).
4. Chị Phạm Thị H5, sinh năm 1987; địa chỉ: Thị trấn C, huyện T, tỉnh Bắc
Giang; (Vắng mặt).
Người đại diện theo ủy quyền của chị H3, chị H4, anh Đ, chị H5: Chị Phạm
Thị H (Văn bản ủy quyền ngày 15/12/2023); (Vắng mặt).
5. Chị Thạch Thị T1, sinh năm 1986; (Vắng mặt) anh Phạm Tiến Đ1, sinh
m 2006; (Vắng mặt); địa chỉ: Tổn phố T, thị trấn N, huyện T, tỉnh Bắc Giang.
- Người kháng cáo: Người khi kin là ch Phm Th H.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kiện đề ngày 26/12/2023 và quá trình gii quyết v án, người
khi kin là ch Phm Th H trình bày:
Thửa đất s 291, t bản đồ s 5, din tích 724m
2
, địa ch ti thôn T, N
(nay là T dân ph T, th trn N), huyn T, tnh Bc Giang có ngun gc ca các
c để li cho ông Phm Xuân C, Trn Th H6 (là b, m ch H) qun lý, s
dng ổn định, thc hiện đầy đủ các nghĩa v của người s dụng đt.
Năm 2003, y ban nhân dân (viết tt UBND) huyn T cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất (viết tắt GCNQSDĐ) h ông Phm Xuân C đối vi
thửa đất s 291, t bản đồ s 5, din tích 640,9m
2
; phn din tích còn li 83,1m
2
xác định đất nm trong ch giới hành lang giao thông đưng TL.294 không
đưc cấp GCNQSDĐ nên ông C, H6 yêu cu cán b địa chính xã gii thích.
3
Theo cán b đa chính N, phn diện tích đất 83,1m
2
, gia đình ông vn s
dụng bình thường nhưng không được xây dng công trình kiên c, nếu xây phi
được quan nhà nước thm quyn pduyệt, khi Nhà nước thu hồi đất để
làm đường s đưc bồi thường theo quy đnh.
Do đó, khi UBND huyn T thu hi mt phn diện tích đất 18m
2
để thc
hin d án ci to, nâng cấp đường TL.294 trên đa bàn th trn N không thc hin
đúng các quy đnh ca pháp lut v đất đai trong việc thu hi bi thường, h
tr v đất khi thu hi, bà Trn Th H6 (lúc còn sống) đã tiến hành khiếu ni (ln
đầu) hành vi hành chính ca Ch tch UBND huyn T.
Ngày 15/8/2023, Ch tch UBND huyn T ban hành Quyết định s
3921/QĐ-UBND v vic gii quyết khiếu ni ca bà Trn Th H6 (lần đu), (viết
tt là Quyết định s 3921/QĐ).
Không đng ý vi Quyết định gii quyết khiếu ni s 3921/QĐ, bà H6 tiếp
tục làm đơn khiếu ni lần hai đến Ch tch UBND tnh B. Ngày 18/10/2023, Ch
tch UBND tnh B ban hành Quyết định s 1565/QĐ-UBND v vic gii quyết
khiếu ni ca bà Trn Th H6 (ln hai), (viết tt là Quyết định s 1565/QĐ).
Ngày 20/11/2023, bà H6 chết; không đồng ý vi các Quyết định gii quyết
khiếu ni trên, ch Phm Th H (là người đại din tha kế quyền và nghĩa v ca
Trn Th H6 theo Văn bn y quyn ngày 15/12/2023 ca các thành viên trong
gia đình bà H6) khi kin yêu cu Tòa án:
1. Hy Quyết định s 3921/QĐ ca Ch tch UBND huyn T, tnh Bc Giang.
2. Hu Quyết định s 1565/QĐ của Ch tch UBND tnh B.
3. Buc UBND huyn T thc hin vic thu hồi đất và bồi thường, h tr v
đất và tài sn trên din tích 18m
2
đất theo đúng quy định ca pháp lut.
Người b kin Ch tch UBND tnh B (do ông Ô P đại din) trình bày:
Sau khi UBND th trn N ban hành Kế hoch lp li trt t va Thông
báo các h dân di chuyn cây xanh, tháo d mái che, mái vy, bin qung cáo,
các công trình trên đất thc hin D án m rng đường TL.294, người khi kin
cùng mt s h dân khác không nhất trí, đơn khiếu ni ti Ch tch UBND
huyn T, đ ngh bi thường v đt cùng tài sn gn lin với đất khi thu hồi đất.
Ngày 15/8/2023, Ch tch UBND huyn T ban hành Quyết định s
3921/QĐ giải quyết đơn khiếu ni. Không nht trí vi Quyết đnh gii quyết khiếu
nại trên, người khi kin tiếp tc gửi đơn khiếu ni ti Ch tch UBND tnh B.
Ngày 18/10/2023, Ch tch UBND tnh B ban hành Quyết định s 1565/QĐ về
vic gii quyết khiếu ni (ln hai).
Như vy, Ch tch UBND tnh B ban hành Quyết định s 1565/QĐ về vic
gii quyết khiếu nại đúng thẩm quyn, trình t, th tục quy định ti khon 2
Điều 21, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40 Lut Khiếu nại năm 2011;
khoản 2 Điều 204 Luật Đất đai năm 2013.
4
Do diện tích đất H6 đề ngh bồi thường đất hành lang giao thông,
không được cấp GCNQSDĐ nên không đủ điu kin bồi thường theo quy định ti
Điu 75 và khoản 4 Điều 82 Luật Đất đai năm 2013; tài sn to lập trên đất hành
lang giao thông không đúng quy đnh nên không đưc bồi thường theo quy đnh
ti khoản 2 Điều 92 Luật Đất đai năm 2013.
Căn cứ Điu 18, khoản 2 Điu 21 Lut Khiếu nại năm 2011; khoản 2 Điều
36 Luật Đất đai năm 1993; Điu 75, khoản 4 Điều 82, khoản 2 Điều 92, khon 2
Điu 105 Luật Đất đai năm 2013, Chủ tch UBND tnh B ban hành Quyết định s
1565/QĐ không chấp nhận đơn khiếu ni ca H6 là đúng quy đnh ca pháp
luật; đề ngh Toà án bác yêu cu khi kin ca ch Phm Th H.
Người b kin Ch tch UBND huyn T UBND huyn T, tnh Bc
Giang (do ông Nguyn Đức H1 đại din) trình bày:
Thửa đất th cư tại T dân ph T, th trn N có ngun gốc là đất được Nhà
c công nhn quyn s dng đất.
Bản đ địa chính xã N đo đạc năm 2002 th hin thửa đất ca h gia đình
ngưi khi kin ti tha s 291, t bản đồ s 5. Theo Bản đồ địa chính đo đc
năm 2017, thửa đất ca h gia đình được th hin ti tha s 149, din tích
133,3m
2
; tha s 150, din tích 126,3m
2
; tha s 157, din tích 394m
2
; cùng t
bản đồ s 31.
Theo Quyết định s 100/QĐ-UBND ngày 17/11/2003, thửa đt s 291, t
bản đồ s 5 đưc UBND huyn T cấp GCNQSDĐ mang tên h ông Phm Xuân
C, din tích 640,9m
2
, trong đó có 360m
2
đất và 280,9m
2
đất vườn; din tích còn
li là 87,3m
2
thuộc đất hành lang giao thông (theo trích lc bn đ đa chính xã N
đo đạc năm 2002 thể hin thửa đất trên được cấp GCNQSDĐ cách tim đường giao
thông 9,4m).
Theo kết qu trích lc bản đồ ca Chi nhánh VPĐKĐĐ huyn T thì ranh
gii thc hin D án Ci to, nâng cấp đường TL.294 đoạn t ngã ba T, huyn Y
đến P, huyn T 7,6m t tim đường tr ra 2 bên, ch gii thc hin D án
chưa đến ranh gii thửa đất s 149, thửa đt s 150 và thửa đất s 157.
Ngày 01/7/2021, UBND th trn N ban hành Kế hoch s 09/KH-UBND
v vic xây dng kế hoch lp li trt t va hè, hành lang an toàn giao thông
đưng b năm 2021 trên địa bàn th trn N. Sau khi thc hin thng kê, kiểm đếm
công trình, tài sn, cây ci, vt kiến trúc nm trong hành lang an toàn giao thông
đưng b, UBND th trn N Nam ban hành Thông báo s 28/TB-UBND ngày
16/7/2021, Thông báo s 31/TB-UBND ngày 22/7/2021, Thông báo s 34/TB-
UBND ngày 28/7/2021 v vic di chuyn cây xanh, tháo d mái che, mái vy,
bin qung cáo, các công trình trên đất thc hin m rộng đường TL.294 trên địa
bàn th trn N. UBND th trn N đã tổ chc gii tỏa theo quy định, bàn giao mt
bng cho đơn v thi công.
Theo Ngh đnh s 203-HĐBT ngày 21/12/1982 của Hội đồng B trưởng
5
(nay Chính ph) Ch th s 13/CT-UB ngày 11/8/1983 ca UBND tnh H
(nay tnh Bc Giang), Ngh định s 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 ca
Chính ph quy định chi tiết thi hành Pháp lnh Bo v công trình giao thông đi
với công trình giao thông đường bộ, trong đó đường TL.294 là 10m.
Tuy nhiên, đưng TL.294 quy hoạch thành đường cp IV nên gii hn hành
lang an toàn giao thông là 10m theo quy đnh ti Ngh định s 186/2004/NĐ-CP
ngày 05/11/2004 ca Chính ph quy định v qun bo v kết cu h tng
giao thông đường b.
Theo Ngh định s 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 ca Chính ph quy
định v qun lý và bo v kết cu h tầng giao thông đường b và Quyết định s
124/2012/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 ca UBND tnh B, trong đó đường b
đưng TL.294 có phần đất hành lang an toàn giao thông là 10m gồm: Đất bo trì
đưng b rộng 1m và đất hành lang an toàn đường b rng 9m.
Theo Quyết đnh s 05/2018/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 ca UBND tnh
B quy định hành lang an toàn giao thông đưng bộ, đường TL.294 phần đất
hành lang an toàn giao thông 15m gm đất bảo trì đưng b rộng 2m đất
hành lang an toàn đường b rng 13m.
Như vậy, trước năm 2018, đường TL.294 có hành lang giao thông là 10m;
sau năm 2018, hành lang giao thông của đưng TL.294 là 15m.
Do đó, diện tích đất ngưi khi kiện đ ngh bồi thường đt hành lang
giao thông, không được cấp GCNQSDĐ nên không đ điu kin bồi thường theo
quy định tại Điều 75 khoản 4 Điều 82 Luật Đất đai năm 2013; tài sn to lp
trên đất hành lang giao thông không đúng quy định nên không được bồi thường
theo quy đnh ti khoản 2 Điều 92 Luật Đất đai năm 2013; đ ngh Hội đồng xét
x bác yêu cu khi kin ca ch Phm Th H.
Ti Bản án hành chính thẩm s 50/2024/HC-ST ngày 05 tháng 8 năm
2024, Tòa án nhân dân tnh Bc Giang quyết đnh:
Căn cứ khoản 1 Điều 30; khon 3, khoản 4 Điều 32; Điều 116; Điều 193;
Điều 194; Điều 204; Điều 205; Điều 206; khoản 1 Điều 348 Lut T tng hành
chính; Điều 18, Điều 21, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 37, Điều 38, Điều 39
Điều 40 Lut Khiếu nại năm 2011; khoản 1 Điều 75, khoản 2 Điều 82, Điu
92 và khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai năm 2013; khoản 1 Điều 32 Ngh quyết s
326/2016/UBNVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v án phí và l phí Tòa án; X:
Bác yêu cu khi kin ca ch Phm Th H v việc đề ngh Tòa án:
1. Hy Quyết định hành chính s 3921/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 ca Ch
tch UBND huyn T, tnh Bc Giang v vic gii quyết khiếu ni ca bà Trn Th
H6 (lần đầu).
2. Hu Quyết đnh s 1565/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 ca Ch tch
6
UBND tnh B v vic gii quyết khiếu ni ca bà Trn Th H6 (ln hai).
3. Buc UBND huyn T thc hin vic thu hồi đất và bồi thường, h tr v
đất và tài sn trên din tích 18m
2
đất theo đúng quy định ca pháp lut.
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết đnh v án phí và thông báo quyn
kháng cáo cho các đương sự theo quy định pháp lut.
Ngày 19/8/2024, người khi kin là ch Phm Th H có đơn kháng cáo toàn
b bản án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thẩm, các đương sự vng mt, không xut trình tài liu,
chng c mới. Người bo v quyn li ích hp pháp cho ch Phm Th H đề
ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca ch H; sa bn án hành chính theo
ng chp nhn yêu cu khi kin ca ch H.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Hà Nội trình bày quan điểm:
V t tng: Hi đồng t x, T những ngưi tham gia t tụng đã tuân
th đúng c quy định ca pháp lut t tng nh chính. Kháng o ca ch Phm
Th H trong thi hn lut định hp l, được xem xét theo th tc phúc thm.
V ni dung: Kháng cáo ca ch Phm Th H không sở, đề ngh
Hội đồng xét x cp phúc thm áp dng khoản 1 Điều 241 Lut T tng hành
chính năm 2015, bác kháng cáo ca ch H gi nguyên quyết định ca Bn án
hành chính sơ thm s 50/2024/HC-ST ngày 05/8/2024 ca Tòa án nhân dân tnh
Bc Giang.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Trên cơ sở ni dung v án, căn cứ vào tài liu chng c trong h sơ đã
đưc thm tra công khai và kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hi đồng xét x nhn
định như sau:
[1] V t tng:
[1.1] V th tc kháng cáo: Ngày 19/8/2024, Tòa án cấp sơ thẩm nhận đơn
kháng cáo ch Phm Th H kháng cáo toàn b Bản án hành chính thẩm s
50/2024/HC-ST ngày 05/8/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Bc Giang; ch H đã
np tm ng án phí hành chính phúc thẩm. Căn cứ Điu 209 Lut T tng hành
chính kháng cáo ca ch H được xem xét theo quy định ca pháp lut.
[1.2] V s có mt của đương sự:
Ti phiên tòa phúc thm, ch Phm Th H là người khi kiện (người kháng
cáo) đồng thời là người đi din theo y quyn của người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan (ch Phm Th H3, ch Phm Th H4, anh Phạm Xuân Đ, ch Phm Th
H5) vng mặt; người đại din hp pháp ca ch H ch Phm Th M vng mt
nhưng chị Phm Th H đơn đề ngh Tòa án xét x vng mặt; người b kin
Ch tch UBND tnh B; Ch tch và UBND huyn T, tnh Bc Giang vng mt.
Xét các đương sự đã đưc triu tp hp l, phiên tòa phúc thm m lần hai; căn
c Điu 225 Lut T tng hành chính, Tòa án xét x theo th tc chung.
7
[1.3] V thm quyn th lý, gii quyết v án:
Quyết định s 3921/QĐ của Ch tch UBND huyn T, tnh Bc Giang
Quyết định s 1565/QĐ của Ch tch UBND tnh B v vic gii quyết khiếu ni;
buc UBND huyn T thc hin vic thu hồi đất bi thường, h tr v đất
tài sn trên din tích 18m
2
đất theo đúng quy định ca pháp lut quyết định
hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vc quản đất đai thuộc thm quyn
gii quyết của Tòa án quy định ti khoản 1 Điều 30 Lut T tng hành chính nên
Toà án nhân dân tnh Bc Giang th lý, gii quyết v án là đúng thm quyn theo
quy định ti khon 3, khoản 4 Điu 32 Lut T tng hành chính.
[1.4] V thi hiu khi kin v án:
Ngày 15/8/2023, Ch tch UBND huyn T, tnh Bc Giang ban hành Quyết
định s 3921/QĐ, không đồng ý vi Quyết định gii quyết khiếu ni s 3921/QĐ,
H6 (m ch H) tiếp tục làm đơn khiếu ni lần hai đến Ch tch UBND tnh B.
Ngày 18/10/2023, Ch tch UBND tnh B ban hành Quyết định s 1565/QĐ. Không
đồng ý vi các quyết định gii quyết khiếu ni trên, ngày 26/12/2023, ch Phm Th
H i din h gia đình H6) nộp đơn khởi kin ti Tòa án nhân dân tnh Bc
Giang. Như vậy, yêu cu khi kin ca ch Phm Th H đưc thc hin trong thi
hn khi kiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 116 Lut T tngnh chính.
[2] Xét kháng cáo ca ch Phm Th H:
[2.1] Xét tính hp pháp ca Quyết định s 3921/QĐ của Ch tch UBND
huyn T, tnh Bc Giang:
[2.1.1] V thm quyn và trình t, th tc ban hành:
Ngày 01/7/2021, UBND th trn N ban hành Kế hoch s 09/KH-UBND
v vic xây dng kế hoch lp li trt t vỉa hè, hành lang an toàn đường b năm
2021 trên địa bàn để phc v vic khi công thi công D án ci to nâng cp m
rộng đường tnh l 294 (viết tắt là đường TL.294).
Ngày 16/7/2021 và ngày 22/7/2021, UBND th trn N ban hành Thông báo
s 28/TB-UBND Thông báo s 31/TB-UBND v vic thông báo di chuyn cây
xanh, tháo d mái che, mái vy, bin qung cáo, các công trình trên đất thc hin
m rộng đường TL.294 trên địa bàn th trấn, trong đó có hộ gia đìnhTrn Th
H6, gm 02 cây su (BL 209 BL 212).
Ngày 20/5/2022, H6 Đơn khiếu ni đến UBND huyn T, tnh Bc Giang
v vic thu hồi đất và bồi tng khi thu hi đất ti quy đnh pháp lut (BL 130).
Ngày 15/8/2023, Ch tch UBND huyn T ban hành Quyết định s
3921/QĐ về vic gii quyết khiếu ni (lần đầu).
Như vậy, vic Ch tch UBND huyn T ban hành Quyết đnh s 3921/QĐ
v vic gii quyết khiếu nại là đảm bảo đúng thm quyn và trình t, th tc theo
quy định ti khoản 1 Điều 18, Điều 29, Điều 30 Lut Khiếu nại năm 2011. Tuy
nhiên, ngày 15/8/2023, Ch tch UBND huyn T mi ban hành Quyết định s
3921/QĐ quá thi hn gii quyết khiếu ni lần đầu theo quy định tại Điều 28
Lut Khiếu nại năm 2011. UBND huyn T cn rút kinh nghim trong vic gii
8
quyết đơn khiếu ni.
[2.1.2] V ni dung:
[2.1.2.1] Xét thy, thửa đất s 291, t bản đồ s 5, din tích 640,9m
2
ti T
dân ph T, th trn N ngun gốc đất được Nhà nước công nhn quyn s
dụng đất như giao đất có thu tin s dụng đất.
[2.1.2.2] Theo Quyết định s 100/QĐ-UBND ngày 17/11/2003, thửa đất s
291, t bản đồ s 5 được UBND huyn T cấp GCNQSDĐ diện tích 640,9m
2
trong
đó có 360m
2
đt và 280,9m
2
đất vườn; phn din tích đất còn li 87,3m
2
thuc
đất hành lang giao thông (trích lc bản đồ địa chính đo đạc năm 2002 thể hin
thửa đất trên được cp GCNQSDĐ cách tim đường giao thông 9,4m) không được
cấp vào GCNQSDĐ là đúng quy định ca pháp lut.
[2.1.2.3] Do đó, diện tích đất bà H6 khiếu nại là đt hành lang giao thông,
không đủ điu kiện để đưc cấp GCNQSDĐ nên sau khi H6 chết, ch H khi
kin UBND huyn T v vic không bồi thường v đất tài sản trên đất cho gia
đình chị khi m rng, nâng cấp đường TL.294 là không có cơ sở; UBND th trn
N đã Kế hoch gii ta hành lang nên tài sản được to lập trên đt hành lang
giao thông không được bồi thường theo quy định ti khoản 4 Điu 82, khon 2
Điu 92 Luật Đất đai năm 2013.
[2.1.2.4] Như vậy, Tòa án cấp sơ thẩm không chp nhn yêu cu khi kin
ca ch Phm Th H đề ngh hy Quyết đnh s 3921/QĐ của Ch tch UBND
huyn T là có căn cứ.
[2.2] Xét nh hp pháp ca Quyết đnh s 1565/QĐ ca Ch tch UBND tnh B:
[2.2.1] V thm quyn và trình t, th tc ban hành:
Sau khi nhn Quyết đnh gii quyết khiếu ni s 3921/QĐ, không đng ý
vi Quyết định gii quyết khiếu ni (lần đu) ca Ch tch UBND huyn T, người
khiếu ni (bà H6) tiếp tục có đơn khiếu nại đến Ch tch UBND tnh B.
Sau khi th đơn khiếu ni trên, Ch tch UBND tnh B giao S T xác
minh ni dung khiếu ni tiến hành t chức đối thoi lần hai. Trên s tiến
hành đối thoi và báo cáo ca S T, ngày 18/10/2023, Ch tch UBND tnh B ban
hành Quyết định s 1565/QĐ đúng hình thc, thm quyn trình t, th tc
gii quyết khiếu nại theo quy đnh ti khoản 2 Điều 21, Điều 37, Điều 38, Điu
39 Lut Khiếu nại năm 2011.
[2.2.2] V ni dung:
[2.2.2.1] Như đã phân tích đon [2.1.2], vic UBND huyn T thu hi
18m
2
đất ti tha s 291, t bản đồ s 05, địa ch: Thôn T, xã N (nay là T dân
ph T, th trn N), huyn T, tnh Bc Giang đất hành lang giao thông và không
bồi thường, h tr v đt tài sản trên đt phù hp với quy định ca pháp lut.
[2.2.2.2] Do đó, Quyết định s 3921/QĐ ca Ch tch UBND huyn T bác
yêu cu khiếu ni ca H6 căn cứ nên Quyết định s 1565/QĐ của Ch
tch UBND tnh B vi ni dung không chp nhn yêu cu khiếu ni gi nguyên
9
Quyết định s 3921/QĐ của Ch tch UBND huyn T là có cơ sở.
[2.2.2.3] vy, Quyết định s 1565/QĐ về vic gii quyết khiếu ni ca
Ch tch UBND tnh B là có căn cứ, phù hp với quy đnh ca pháp lut.
[2.3] T những phân tích và căn cứ nêu trên, xét thy UBND huyn T thu
hồi đối vi din tích 18m
2
đất tha s 291, t bản đồ s 5 đ thc hin D án
đất hành lang giao thông nên vic UBND huyn T không cấp GCNQSDĐ đối vi
phn diện tích đất này đúng quy đnh pháp lut. Din tích 18m
2
đất b thu hi
không đủ điu kiện được bồi thường theo quy định ti khoản 1 Điu 75; khon 2,
khoản 4 Điều 82 Luật Đất đai năm 2013; Tài sn của người khi kiện được to
lập trên đất hành lang giao thông trái quy đnh pháp luật nên không được bi
thường đi vi tài sn trên din tích 18m
2
đất b thu hi theo quy định ti khon
2 Điều 92 Luật Đất đai năm 2013.
[2.4] Do đó, việc UBND huyn T không ban hành quyết định thu hồi đt
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định cho người
khi kiện đối vi 18m
2
đt ti tha s 291, t bản đồ s 5 thôn T, xã N (nay
T dân ph T, th trn N), huyn T, tnh Bc Giang và tài sản trên đất là phù hp
với quy định tại Điều 62, Điều 63, Điều 74, Điều 75, Điều 88, Điều 157 Luật Đất
đai năm 2013. Tòa án cấp sơ thẩm không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của người
khởi kiện buộc UBND huyn T, tỉnh Bắc Giang thực hiện việc thu hồi đất và bồi
thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên diện tích 18m
2
đất ở theo đúng quy định của
pháp luật trong quá trình thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp đường TL.294 trên địa
bàn thị trấn N cho hộ bà Trần Thị H6 là có cơ s.
[3] Ti phiên tòa phúc thm, ch Phm Th H người đại din hp pháp
ca ch H ch Phm Th M vng mt, không giao np tài liu, chng c mi
nên không có căn cứ để Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca ch Phm Th
H; cn gi nguyên quyết đnh ca bản án sơ thẩm như đ ngh của đại din Vin
kim sát nhân dân cp cao ti Hà Ni ti phiên a.
[4] V án phí: Kháng cáo ca ch Phm Th H không được chp nhn nên
ch H phi chu án phí hành chính phúc thm.
[5] Các quyết định khác ca Bản án hành chính thẩm không kháng
cáo, không b kháng ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 241 Luật Tố tụng hành chính năm 2015; Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vQuốc hội về
án phí, lệ phí Tòa án:
1. Bác kháng cáo của người khởi kiện chị Phạm Thị H giữ nguyên
quyết định của Bản án hành chính thẩm số 50/2024/HC-ST ngày 05/8/2024
của Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Giang.
2. Về án phí: Chị Phạm Thị H phải chịu 300.000 đồng án phí hành chính
10
phúc thẩm; được đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí phúc thẩm đã nộp tại Biên lai
số 0000004 ngày 20/8/2024 của Cục Thi hành án dân stỉnh Bắc Giang. Xác
nhận chị Phạm Thị H đã thi hành xong án phí hành chính phúc thẩm.
3. Các quyết định khác của Bản án hành chính thẩm không kháng
cáo, không bị kháng nghị hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo,
kháng nghị.
4. Bản án hành chính phúc thẩm hiệu lực pháp luật kể tngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSNDCC ti Hà Ni;
- TAND tnh Bc Giang;
- VKSND tnh Bc Giang;
- Cc THADS tnh Bc Giang;
- Các đương sự (theo địa ch);
- Lưu HS, P.HCTP.TANDCC Hà Ni.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Th Thơm
Tải về
Bản án số 50/2025/HC-PT Bản án số 50/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 50/2025/HC-PT Bản án số 50/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất