Bản án số 45/2025/DS-ST ngày 14/03/2025 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 45/2025/DS-ST ngày 14/03/2025 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 6 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 45/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xét xử - Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
——————————
Bản án số: 45/ 2025/DS-ST
Ngày: 14/3/2025.
V/v: Tranh chấp hợp đồng vay
tài sản
CỘNG A XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hnh phúc
——————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Tú.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Phạm Thị Thanh Hà.
2. Bà Lương Thị Cúc.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Thủy Thư Tòa án nhân dân
Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân
Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị Thanh Hà Kiểm sát viên
Ngày 14 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Quận 6, Thành ph
Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai
vụ án dân sự thụ số 285/2024/TLST-
DS ngày 15/10/2024 về việc “Tranh chấp về hợp đồng vay tài sản” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 15/2025/QĐXXST- DS ngày 18 tháng 02 năm
2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty Tài chính Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên M
Địa chỉ trụ sở: Số 91 Đường P, phường B, Quận M, Thành phố Hồ Chí
Minh.
* Người đại diện theo ủy quyền: Công ty Luật Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên T.
* Người đại diện theo y quyền lại: Ông Nguyễn Phạm Thành N sinh
năm 2000.
Địa chỉ liên hệ: Phòng số 401, Tầng B, Tòa nhà số 793/49/1 Đường T,
phường T, Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn: Ông ơng Quốc B sinh năm 1981;
Địa chỉ: Số 7 Đường M, Phường M, Quận S, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các đương sự đều có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện bản tự khai, người đại diện theo ủy quyền của
nguyên đơn (Công ty Tài chính TNHH Một thành viên M) ông Nguyễn
Phạm Thành N trình bày:
Ngày 16/6/2022, Công ty Tài chính TNHH Một thành viên M (sau đây
gọi tắt Công ty) Hợp đồng tín dụng số 3274717 về việc cấp tín dụng
cho ông Dương Quốc B với khoản vay trị giá 31.980.000 đồng, lãi suất
44%/năm. Sau khi hợp đồng được kết, Công ty đã giải ngân theo đúng quy
định cho ông Dương Quốc B vào tài khoản nhân của ông ơng Quốc B.
Theo hợp đồng tín dụng, ông Dương Quốc B trách nhiệm thanh toán trả góp
hàng tháng với s tiền 2.027.478 đồng trong kỳ hạn 24 tháng, kể từ ngày
10/7/2022 đến ngày 10/6/2024 cho Công ty.
Kể từ ngày giải ngân đến ngày 11/12/2022, ông Dương Quốc B mới chỉ
thanh toán cho Công ty được 06 kỳ với số tiền 12.236.868 đồng. Sau đó, ông
Dương Quốc B không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thanh toán trả góp theo hợp
đồng tín dụng đã kết với Công ty mặc ông Bảo đã được Công ty nhắc nợ
nhiều lần.
Nay Công ty Tài chính TNHH Một thành viên M yêu cầu Tòa án tuyên xử
buộc ông Dương Quốc B phải thanh toán cho ng ty Tài chính TNHH Một
thành viên M tổng số tiền nợ tạm tính đến ngày 14/3/2025 61.766.685 đồng,
trong đó: Tiền nợ gốc: 26.100.491 đồng; Tiền nợ lãi trong hạn: 9.863.723 đồng;
Tiền nợ lãi quá hạn: 24.140.631 đồng, tiền phạt chậm trả lãi: 1.661.840 đồng.
Ông Dương Quốc B còn phi trách nhim thanh toán khon lãi phát
sinh t ngày 15/3/2025 cho đến khi tr xong toàn b khon n vay theo lãi sut
qui định ti Hợp đồng.
* Theo bản tự khai, bị đơn ông Dương Quốc B trình bày:
Ngày 16/6/2022, ông kết hợp đồng tín dụng số 3274717 để vay của
Công ty Tài chính TNHH M số tiền là 31.980.000 đồng. Sau khi ký hợp đồng thì
ông đã nhận đủ số tiền vay.
Theo thỏa thuận giữa ông Công ty Tài chính TNHH Một thành viên M
thì hàng tháng ông phải thanh toán số tiền 2.027.478 đồng, trong thời hạn 24
tháng kể từ ngày 10/7/2022. Ông thừa nhận đã thanh toán cho Công ty Tài chính
TNHH Một thành viên M số tiền 12.236.868 đồng, đến nay ông chưa thanh
toán thêm cho nguyên đơn bất cứ khoản nợ nào.
Ông đồng ý thanh toán cho nguyên đơn số tiền gốc còn nợ 26.100.491
đồng. Đối với toàn bộ số tiền nợ lãi, ông thống nhất với cách tính lãi stiền
lãi mà phía nguyên đơn cung cấp cho Tòa án nhưng đề nghị nguyên đơn xem xét
miễn tiền lãi cho ông hiện nay hoàn cảnh kinh tế của ông khó khăn, ông
không khả năng thanh toán toàn bộ số tiền nợ gốc lãi theo yêu cầu của
nguyên đơn.
* Tại phiên tòa, các đương sự đều có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
3
* Đại diện Viện kiểm sát nn dân Quận 6 phát biểu ý kiến: Việc tuân theo
pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán của Hội
đồng xét xử ktừ khi thụvụ án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử vào
nghị án đã đảm bảo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Việc chấp hành
pháp luật của người tham gia tố tụng: nguyên đơn, bị đơn đã chấp hành đúng các
quy định tại Điều 70,71,72 của Bộ luật tố tụng dân sự. Việc đưa vụ án ra xét xử
đúng theo quy định của pháp luật.
- Về nội dung giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn
bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn;
V án phí: B đơn phải chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng và thẩm quyền giải quyết:
Công ty Tài chính TNHH Một thành viên M khởi kiện yêu cầu ông
Dương Quốc B thanh toán tiền gốc và tiền lãi phát sinh đối với khoản vay theo
Hợp đồng tín dụng số 3274717 ngày 16/6/2022 61.766.685 đồng, mục đích
vay: tiêu dung nhân. Đây tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 6 theo quy định tại khoản 3
Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng
dân sự.
- Về sự mặt của đương sự tại phiên tòa: Người đại diện theo ủy quyền
của nguyên đơn bị đơn đều đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, nên Hội đồng
xét xquyết định xét xvắng mặt nguyên đơn bị đơn đúng với quy định
tại khoản 1 Điều 227 và khoản 1 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc buộc bị đơn ông
Dương Quốc B trả số tiền nợ gốc lãi 61.766.685 đồng (nợ gốc
26.100.491 đồng, nợ lãi là 35.666.194 đồng):
Trong quá trình giải quyết vụ án, các đương sự đều thống nhất xác nhận:
Ngày 16/6/2022, giữa ng ty i cnh TNHH Một tnh viên M ông
Dương Quốc B kết Hợp đồng tín dụng số 3274717. Nội dung hợp đồng:
ng ty i chính TNHH Một tnh viên M cho ông Dương Quốc B vay số
tiền 31.980.000 đồng; Thời hạn vay tối đa 24 tháng; Lãi suất 44%/năm; Trả góp
gốc lãi theo định kỳ hàng tháng 2.027.478 đồng, kể từ ngày 10/7/2022 đến
ngày 10/6/2024.
Tính đến ngày 11/12/2022, ông Dương Quốc B đã thanh toán cho nguyên
đơn được 06 kỳ với số tiền cả gốc và lãi là 12.236.868 đồng. Sau đó, ông Dương
Quốc B không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thanh toán trả góp theo hợp đồng tín
dụng đã ký kết.
Hội đồng xét xử xét thấy: Việc ông Dương Quốc B không trả nợ đúng kỳ
hạn theo thỏa thuận là vi phạm hợp đồng tín dụng nêu trên, nên nguyên đơn yêu
cầu Tòa án buộc ông Dương Quốc B phải thanh toán khoản nợ gốc 26.100.491
đồng sở chấp nhận. Ghi nhận phía bị đơn cũng đồng ý trả nợ gốc theo
4
yêu cầu của phía Ngân hàng;
Đối với các khoản tiền lãi, theo bảng tính lãi của phía nguyên đơn cung
cấp thì bị đơn còn nợ tổng số tiền lãi là 35.666.194 đồng, gồm: Tiền nợ lãi trong
hạn: 9.863.723 đồng; Tiền nợ lãi quá hạn: 24.140.631 đồng, tiền phạt chậm trả
lãi: 1.661.840 đồng (tạm tính đến hết ngày 14/3/2025), bị đơn thừa nhận việc
tính lãi của nguyên đơn đúng với thỏa thuận trong hợp đồng nên đồng ý với
số tiền lãi do phía nguyên đơn đã cung cấp cho Tòa án. Tuy nhiên, bị đơn cho
rằng, do công việc gặp khó khăn nên không khả năng trả nợ lãi, đề nghị phía
nguyên đơn miễn toàn bộ tiền lãi cho bị đơn, nhưng phía nguyên đơn không
chấp nhận.
Hội đồng xét xử xét thấy: Đây hợp đồng vay lãi các bên đã thỏa
thuận việc trả lãi cụ thể theo Hợp đồng tín dụng; Việc tính lãi suất cho vay theo
thỏa thuận giữa Ngân hàng với các bị đơn phù hợp theo quy định tại Điều 91
Luật các tổ chức tín dụng 2010. Do đó, việc Công ty Tài cnh TNHH Một
thành viên M u cầu bị đơn ông Dương Quốc B phải trả các khoản tiền lãi
nêu trên căn cứ, nên buộc ông Dương Quốc B phải thanh toán cho nguyên
đơn toàn bộ các khoản lãi là 35.666.194 đồng.
Thi hn thanh toán: Thanh toán sau khi bản án ca Tòa án có hiu lc
pháp lut.
K t ngày 15/3/2025, ông Dương Quốc B còn phi tiếp tục trả cho ng
ty i cnh TNHH Một tnh viên M khon tin lãi quá hn ca s tin n
gốc chưa thanh toán, theo mc lãi sut mà các bên đã tha thun trong Hợp
đồng tín dụng số 3274717 ngày 16/6/2022 cho đến khi thanh toán xong khon
n gc này. Trong trưng hp trong hp đồng tín dng, các bên có tha thun v
vic điu chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay thì lãi
sut mà khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo
quyết định ca Tòa án cũng s được điều chnh cho phù hp vi s điu chnh
lãi sut ca Ngân hàng cho vay. (Theo nội dung án lệ số 08/2016/AL được Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 17/10/2016 được
công bố theo Quyết định số 698/QĐ-CA ngày 17/10/2016 của Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao).
[3] Án phí dân sự sơ thẩm:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Căn cứ Nghị quyết 326/2016/
UBTVQH14 Nghị Quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản
sử dụng án phí lệ phí Tòa án: Ông Dương Quốc B nghĩa vụ trả nợ cho
nguyên đơn nên phải chịu án phí dân sự sơ thẩm 5% của tổng s tiền nợ
(61.766.685 đồng), nh được là: 61.766.685 đồng x 5% = 3.088.334 đồng.
Hoàn trả lại cho Công ty Tài chính TNHH Một tnh viên M số tiền tạm
ứng án p đã nộp 1.006.124 đồng theo biên lai thu số 0010289 ngày
14/10/2024 của Chi cục Thi hành án n sQuận 6, Thành phố Hồ CMinh.
Vì các lẽ trên,
5
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1 Điều 147, Điều 150, Điều 227, Điều 228, Điều 266, Điều 271, Điều
272, Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- n cứ các Điều 463, Điều 466 của Bộ luật dân sự năm 2015; các Điều
91, 94 và 95 của Luật Các T chức Tín dụng năm 2010;
- Căn cứ Án lệ số 08/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao thông qua ngày 17/10/2016 được công bố theo Quyết định số
698/QĐ-CA ngày 17/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
- Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 hướng dẫn áp dụng
một squy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm của HĐTP TAND
tối cao;
- Căn cứ Điều 26 của Luật thi hành án dân sự năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Công ty i chính
TNHH Một tnh viên M. Cth:
1. Buộc ông Dương Quốc B có nghĩa vụ thanh toán cho ng ty Tài chính
TNHH Một thành vn M tổng số nợ tạm tính đến ngày 14/3/2025 là 61.766.685
đồng (Sáu mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi sáu ngàn sáu trăm tám mươi
lăm đồng). Trong đó: Tiền nợ gốc: 26.100.491 đồng; Tiền nợ lãi trong hạn:
9.863.723 đồng; Tiền nợ lãi quá hạn: 24.140.631 đồng, tiền phạt chậm trả lãi:
1.661.840 đồng.
K t ngày 15/3/2025, ông ơng Quốc B còn phi tiếp tục trả cho Công
ty i cnh TNHH Một tnh viên M khon tin lãi quá hn ca s tin n
gốc chưa thanh toán, theo mc lãi sut mà các bên đã tha thun trong Hợp
đồng tín dụng số 3274717 ngày 16/6/2022 cho đến khi thanh toán xong khon
n gc này. Trong trưng hp trong hp đồng tín dng, các bên có tha thun v
vic điu chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng cho vay thì lãi
sut mà khách hàng vay phi tiếp tc thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo
quyết định ca Tòa án cũng s được điu chnh cho phù hp vi s điu chnh
lãi sut ca Ngân hàng cho vay.
Thi hn thanh toán: Thanh toán sau khi bản án ca Tòa án có hiu lc
pháp lut.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Dương Quốc B nghĩa vụ phải chịu án phí dân s thẩm
3.088.334 đồng (Ba triệu không trăm tám mươi tám ngàn ba trăm ba mươi
đồng).
6
Hoàn trả lại cho Công ty Tài chính TNHH Một tnh viên M số tiền tạm
ứng án p đã nộp 1.006.124 đồng theo biên lai thu số 0010289 ngày
14/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 6, Thành phHồ CMinh.
Các đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kể từ
ngày nhận được bản sao bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 6a,
Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh (01);
- VKSND Quận 6 (2);
- Chi Cục Thi hành án dân sự Quận 6 (1);
- Các đương sự (4);
- Lưu VP (3), HSVA (2);
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Thị Tú
Tải về
Bản án số 45/2025/DS-ST Bản án số 45/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2025/DS-ST Bản án số 45/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất