Bản án số 434/2025/DS-ST ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 434/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 434/2025/DS-ST ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 434/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với bị đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 10
THÀNH PH H CHÍ MINH
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 434/2025/DS-ST
Ngày: 12/9/2025
V/v: Tranh chp hợp đồng tín dng.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 10 THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Lê Văn Cơ.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Phan Th Dòn.
2. Ông Vũ Huy Hoàng.
- Thư phiên tòa: Ông Đào Văn Long Thư Tòa án của Tòa án nhân
dân khu vc 10 Thành ph H Chí Minh.
Đại din vin kim sát nhân dân khu vc 10 Thành ph H Chí Minh tham
gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Thúy Hin Kim sát viên.
Ngày 12 tháng 9 năm 2025, ti phòng x án ca Tòa án nhân dân khu vc 10
Thành ph H Chí Minh xét x thẩm công khai v án dân s th s:
280/2025/TLST-DS ngày 15/4/2025 v việc Tranh chp hợp đồng tín dngtheo
Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 123/2025/QĐXXST-DS ngày 16/7/2025 và
Quyết định hoãn phiên tòa s: 164/2025/QĐST-DS ngày 13/8/2025 gia các
đương sự:
- Ngun đơn: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V; Địa chỉ trụ sở: Số 89
Láng Hạ, Phường Đống Đ (phường Láng H, quận Đống Đ cũ), Thành phố HN.
Ngưi đại diện theo pháp lut: Ông Ngô Chí Dũng Chc v: Ch tịch Hi
đng quản tr.
Ngưi đi din theo y quyền: Ông Võ Minh Khanh, sinh năm 1996; Đa ch:
S 96 Cao Thng, Phưng Bàn C, Thành ph H Chí Minh.
- Bị đơn: Trịnh Thị Kim H, sinh năm 1991; Địa chỉ: B11B/42B/1 p 30,
Tân Vĩnh L (t 2, p 2A, xã Vĩnh L B, huyện nh Ch ), Thành ph HCM.
- Ni có quyền li, nghĩa v liên quan: Ông Nguyn Tn V, sinh năm
1991; Đa ch: p 2, xã Bình X, thành ph Gò C, tnh Tin G (nay ấp 2, phường
Bình X, tỉnh Đồng Th).
(ông Võ Minh Khanh mt; Trnh Th Kim H, ông Nguyn Tn V vng
mt không có lý do).
NI DUNG V ÁN:
2
Tại đơn khởi kin, các bn t khai, nguyên đơn Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh V có người đại din theo y quyn là ông Võ Minh Khanh trình bày:
Hợp đồng cho vay s LN2305299290837 ngày 31/05/2023 giữa Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh V vi Trnh Th Kim H gia vi ni dung như
sau: s tiền cho vay: 508.300.000 đồng; Mục đích vay: Thanh toán tiền mua chiếc
xe ô tô hiệu MITSUBISHI, số loại XPANDER GLP, sản xuất mới 100%; Thời hạn
cho vay: 96 tháng; Lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm giải ngân: 11.5%/năm
cố định 12 tháng. Sau đó lãi suất cho vay trong hạn được điều chỉnh định kỳ 03
tháng/01 lần điều chỉnh cộng (+) biên bộ 3.6%/năm.
Tài sn thế chấp để đảm bo hợp đồng cho các khon vay trên là: 01 xe ô
nhãn hiệu hiệu MITSUBISHI, số loại XPANDER GLP; Biển số đăng ký: 50E-
095.01, có số khung: MK2LRNC1WNN019667, số máy: 4A91KBG2048 theo
giấy chứng nhận đăng xe ô số: 50004004 do Công an huyện Bình Chánh,
Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Trịnh Thị Kim H ngày 07/6/2023, tài sản này
thuộc quyền sở hữu, sử dụng của Trịnh Thị Kim H và ông Nguyễn Tấn V.
Quá trình thực hiện hợp đồng bà Hồng đã thanh toán cho Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh V số tiền là: nợ gốc đã thanh toán số tiền: 137.670.000 đồng, Lãi
đã thanh toán số tiền: 114.404.178đồng, tổng cộng: 252.074.178 đồng(hai trăm
năm mươi hai triệu không trăm bảy mươi bồn nghìn một trăm bảy mươi tám đồng).
Ngày 25/11/2024, Trịnh Thị Kim H đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ đối với
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V nên khoản nợ của Hồng đã bị chuyển nợ
quá hạn, đồng thời phải chịu mức lãi suất nợ quá hạn theo thỏa thuận tại hợp đồng
tín dụng bằng 150% lãi suất trong hạn.
Đối với Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp hạn mức tín dụng thẻ, phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng, dịch vụ ngân hàng điện tử với nội dung như sau: Hạn mức
thẻ tín dụng hiện tại: 70.000.000 đồng (bảy mươi triệu đồng); Mục đích vay: Phục
vụ đời sống: Loại thẻ: VPBank Shopee Platinum Visa. Ngày 20/7/2025, Trịnh
Thị Kim H đã thanh toán toàn bộ nợ gốc lãi theo hợp đồng này, đtất toán
khoản vay theo hợp đồng. Do đó, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V không tiếp
tục yêu cầu bà Hồng thanh toán dư nợ theo hợp đồng này.
Nay Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V yêu cu Tòa án gii quyết: Buc
Trnh Thị Kim H phải thanh toán ngay cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V
toàn bộ số tiền nợ gốc, nợ lãi quá hạn và c khoản phát sinh theo Hợp đồng cho vay
số LN2305299290837 ngày 31/5/2023. Tạm nh đến ngày 12/9/2025, tổng nợ
3
391.809.761 đồng (ba trăm cn ơi mốt triệu tám trăm lchín nghìn bảy trăm
u ơi mốt đồng). Trong đó, số tiền nợ gốc : 370.630.000 đồng số tiền lãi
21.179.761 đồng; Trịnh ThKim H tiếp tục trlãi quá hạn theo mức lãi suất c
n đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay nêu trên, kể từ ngày 13/9/2025 cho đến khi
thanh toán hết nợ cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V; Trường hợp, Trịnh
Thị Kim H không thc hiện hoặc thực hiện không đúng nga vụ tr nợ, thì Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh V quyn yêu cầu quan Thi nh án n sự
thẩm quyn biên, phát mại các i sản thế chấp để thu hồi nợ : 01 xe ô nhãn
hiệu hiệu MITSUBISHI, loại: XPANDER GLP; Biển số đăng ký: 50E-095.01, có số
khung: MK2LRNC1WNN019667, số máy: 4A91KBG2048 theo giấy chứng nhận
đăng xe ô số: 50004004 do ng an huyện nh Chánh, Thành ph HC
Minh cấp cho Trịnh ThKim H ngày 07/6/2023. Nếu giá trtài sản bảo đảm phát
mãi không đủ thanh toán nợ thì bà Trịnh Thị Kim H tiếp tục có nghĩa vụ trả cho Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh V cho đến khi thanh toán hết nợ.
B đơn bà Trnh Th Kim H người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông
Nguyn Tn V đã được Tòa án triu tp hp l nhưng vn vng mt trong sut quá
trình Tòa án gii quyết v án, không th hin ý kiến trước yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
Đại din Vin Kim sát nhân dân khu vc 10 - Thành ph H Chí Minh phát
biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư ký phiên tòa và của người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án k
t khi th lý v án cho đến trước thời đim Hội đồng xét x ngh án và phát biu ý
kiến v vic gii quyết v án, đ ngh Hội đồng xét x: Chp nhn toàn b yêu cu
khi kin của nguyên đơn Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V đối vi b đơn
Trnh Th Kim H. B đơn bà Trnh Th Kim H phi chu án phí dân s sơ thẩm theo
quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyn gii quyết v án: Nguyên đơn Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh V khi kin tranh chp hợp đồng tín dụng đối vi b đơn bà Trnh Th Kim
H, bà Trnh Th Kim H có nơi cư trú tại: B11B/42B/1 t 2, p 2A, Tân Vĩnh Lc
(xã Vĩnh Lc B, huyện Bình Chánh ) Thành ph H Chí Minh nên căn cứ theo
quy định ti khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39
B lut t tng dân s năm 2015 thì vụ án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân huyn Bình Chánh, thành ph H Chí Minh.
4
[2] V s vng mt của đương sự: b đơn bà Trnh Th Kim H, người
quyn li nghĩa vụ liên quan là ông Nguyn Tn V đã được triu tp hp l đến ln
th hai vn vng mt nên Tòa án tiến hành xét x vng mt bà Trnh Th Kim
H người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Tn V theo quy đnh ti
các Điều 227 và Điều 228 ca B lut t tng dân s năm 2015.
[3] V thi hiu khi kin ca v án: Do không đương sự nào đề ngh áp
dng thi hiệu, căn cứ quy đnh tại Điều 184 B lut t tng dân s, Tòa án không
xem xét v thi hiệu đối vi v kin này.
[4] V áp dng pháp lut: Do giao dch dân s của các bên đương sự đang
thc hin ni dung hình thc phù hp với quy định ca B lut dân s năm
2015 nên Tòa án áp dng B lut dân s m 2015 đ gii quyết v án.
[5] Xét thy các tài liu, chng c do nguyên đơn cung cp b đơn, người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan không phản đối do đó căn c theo quy định ti
Điu 92 B lut t tng dân s năm 2015 thì nguyên đơn không cn phi chng
minh cho yêu cu của mình căn cứ hp pháp. Mặt khác, theo quy đnh ti
khon 2 khoản 4 Điều 91 B lut t tng dân s năm 2015 thì đương s phn
đối yêu cu của người khác đối vi mình phi chng minh s phản đối đó là có căn
c và phải đưa ra chứng c để chứng minh. Đương s có nghĩa vụ đưa ra chứng c
để chứng minh mà không đưa ra đưc chng c hoặc không đưa ra đầy đủ chng
c thì phi chu hu qu ca vic không chứng minh được hoc chng minh không
đầy đủ đó. Trnh Th Kim H và ông Nguyn Tn V vng mt không lý do trong
sut quá trình gii quyết v án nên bà Trnh Th Kim H ông Nguyn Tn V t
b nghĩa vụ chng minh ca mình.
[6] vy, Hội đồng xét x căn c các tài liu, chng c do nguyên đơn cung
cấp để xét x v án phù hp với quy định ca pháp lut. Theo ni dung hp
đồng mà phía nguyên đơn cung cp li trình bày của người đại din theo y
quyn của nguyên đơn ông Minh Khanh thì ngày 31/05/2023, bà Trịnh Thị
Kim H với Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh V Hợp đồng cho vay s
LN2305299290837 vi ni dung như sau: s tiền cho vay: 508.300.000 đồng; mc
đích vay: thanh toán tin mua chiếc xe ô tô; thi hn cho vay: 96 tháng; lãi sut
cho vay trong hn ti thời điểm giải ngân: 11,5%/năm. Lãi sut cho vay trong hn
được điều chỉnh định k 03 tháng/01 ln; Giấy đề ngh kiêm hợp đồng cp hn
mc tín dng th, phát hành và s dng th tín dng, dch v ngân hàng điện t vi
ni dung như sau: Hn mức: 70.000.000 đng; mục đích cp hn mc: Phc v
nhu cầu đời sng. Hợp đồng thế chp s LN2305299290837 ngày 31/5/2025
xác lp gia bên thế chp là Trnh Th Kim H, ông Nguyn Tn V vi bên nhn
thế chp là: Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh V Chi nhánh Thành ph H Chí
Minh. Tài sn thế chấp để đảm bo hợp đồng cho các khon vay trên là: Xe ô
5
nhãn hiu MITSUBSHI XPANDER GLP, bin s đăng 50E-095.01, s khung
MK2LRNC1WNN019667, s máy 4A91KBG2048 do Trnh Th Kim H đứng
tên ch s hu. Như vậy, nội dung hợp đồng mà các bên xác lập thể hiện sự thỏa
thuận tự nguyện của các bên và không trái quy định pháp luật nên hiệu lực, phù
hợp với các quy định tại Điều 117, Điều 463 của Bộ Luật dân sự năm 2015.
Mặc dù phía Ngân hàng đã nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng bà Trịnh Thị
Kim H vẫn không thiện chí trả nợ. Do bà Hồng vi phạm nghĩa vụ thanh toán
(Điều 8 của Hợp đồng cho vay s LN2305299290837 ngày 31/5/2023), do đó ngày
25/11/2024 Ngân hàng đã chuyển toàn bộ dư nợ còn thiếu sang nợ quá hạn.
Tính đến ngày 12/9/2025, bà Trịnh Thị Kim H còn nợ Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh V các khoản sau: tổng n theo Hợp đồng cho vay s
LN2305299290837 ngày 31/5/2023 : 391.809.761đ (ba trăm chín ơi mốt triệu
m trăm lẻ chín nghìn bảy trăm sáu mươi mốt đồng). Trong đó, số tiền nợ gốc :
370.630.000 đồng stiền i : 21.179.761 đồng.
Đối với Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp hạn mức tín dụng thẻ, phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng, dịch vụ ngân hàng điện tử với nội dung như sau: Hạn mức
thẻ tín dụng hiện tại: 70.000.000 đồng (bảy mươi triệu đồng); Mục đích vay: Phục
vụ đời sống: Loại thẻ: VPBank Shopee Platinum Visa. Ngày 20/7/2025, Trịnh
Thị Kim H đã thanh toán toàn bộ nợ gốc lãi theo hợp đồng này, đtất toán
khoản vay theo hợp đồng. Do đó, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V không tiếp
yêu cầu bà Hồng thanh toán dư nợ theo hợp đồng này.
Nay Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh V đề ngh Tòa gii quyết nhng vn
đề sau đây đối vi b đơn Trnh Th Kim H:
Buộc Trịnh Thị Kim H phải thanh toán ngay cho Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh V toàn bộ số tiền nợ gốc, nợi quá hạnc khoản phát sinh theo Hợp
đồng cho vay số LN2305299290837 ngày 31/5/2023. Tạm nh đến ngày
12/9/2025, tổng nợ là 391.809.761 đồng (ba trăm chín mươi mốt triệu tám trăm lẻ
chín ngn bảy trăm sáu mươi mốt đồng). Trong đó, số tiền nợ gốc : 370.630.000
đồng số tiền i 21.179.761 đồng; Trịnh ThKim H tiếp tục trlãi quá hạn
theo mức i suất các n đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay u tn, kể từ ngày
13/9/2025 cho đến khi thanh toán hết nợ cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V;
Tờng hợp, Trịnh Thị Kim H không thc hiện hoặc thực hiện không đúng nga
vụ trnợ, thì Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V quyn u cầu quan Thi
nh án dân sự thẩm quyền kê biên, phát mại các tài sản thế chấp để thu hồi nợ là:
01 xe ô nhãn hiệu hiệu MITSUBISHI, loại: XPANDER GLP; Biển số đăng :
50E-095.01, skhung: MK2LRNC1WNN019667, số máy: 4A91KBG2048 theo
giấy chứng nhận đăng xe ô số: 50004004 dong an huyn Bình Chánh, Tnh
phHChí Minh cấp cho Trịnh Thị Kim H ngày 07/6/2023. Nếu giá trị tài sản bảo
6
đảm phát mãi không đủ thanh tn nợ thì bà Trịnh Thị Kim H tiếp tục có nghĩa vụ tr
cho Ngânng TMCP Việt Nam Thịnh V cho đến khi thanh tn hết nợ.
Hội đồng xét x xét thy, b đơn bà Trnh Th Kim H người quyn li
nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Tn V vng mt trong sut quá trình gii quyết
v án mc đã được Tòa án tống đt hp l các văn bản t tng; yêu cu khi
kin của nguyên đơn tài liu chng c, chng minh cho yêu cu khi kiện đã
đưc Tòa án thông báo cho bà Trnh Th Kim H người quyn lợi nghĩa vụ
liên quan là ông Nguyn Tn V biết nhưng đến ti phiên tòa hôm nay bà Trnh Th
Kim H người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Tn V không
văn bản gì th hin ý kiến ca mình v yêu cu khi kin của nguyên đơn.
[7] Căn cứ vào Hợp đồng cho vay s LN2305299290837 ngày 31/5/2023
Ph lc hợp đng s 01/PLHĐ (sửa đổi, b sung hợp đng cho vay s
LN2305299290837) Ph lc hợp đồng s 02/PLHĐ (sửa đổi, b sung hợp đồng
cho vay s LN2305299290837) cùng ngày 31/5/2023; Hợp đồng thế chp s
LN2305299290837 ngày 31/5/2025 xác lp gia bên thế chp bà Trnh Th
Kim H, ông Nguyn Tn V vi bên nhn thế chp là: Ngân hàng TMCP Vit Nam
Thnh V Chi nhánh Thành ph H Chí Minh. Tài sn thế chấp để đảm bo hp
đồng cho khon vay trên là: 01 xe ô nhãn hiu MITSUBSHI XPANDER GLP,
bin s đăng 50E-095.01, s khung MK2LRNC1WNN019667, s máy
4A91KBG2048 do bà Trnh Th Kim H đng tên ch s hu.
8. Căn cứ vào nội dung các điều khon cam kết, tha thun ca các bên ti các
hợp đồng nêu trên và căn cứ vào quy đnh ti Khoản 1 Điều 466 ca B lut dân s
năm 2015 các Điều 91 Điều 95 98 Lut các t chc tín dụng năm 2010,
đối chiếu quy định như trên thì yêu cu ca Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh V
buc bà Trnh Th Kim H phi tr ngay mt ln cho Ngân hàng tng s tin tm
tính đến ngày 12/9/2025 là: 391.809.761 đồng (ba trăm chín mươi mốt triệu m
trăm l chín nghìn bảy trăm sáu ơi mốt đồng). Trong đó, số tiền nợ gốc là:
370.630.000 đồng và số tiền i 21.179.761 đồng; Trịnh Thị Kim H tiếp tục trả
i quá hạn theo mức lãi suất các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay nêu trên,
kể từ ny 13/9/2025 cho đến khi thanh tn hết nợ cho Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh V; Trường hợp, Trịnh ThKim H kng thực hiện hoặc thc hiện không
đúng nghĩa vụ trả nợ, thì Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V quyền yêu cầu
quan Thi nh án n sự có thẩm quyền biên, phát mại tài sản thế chấp để thu hồi
nợ là: 01 xe ô nhãn hiệu hiệu MITSUBISHI, số loại: XPANDER GLP; Biển số
đăng : 50E-095.01, số khung: MK2LRNC1WNN019667, số máy:
4A91KBG2048 theo giấy chứng nhận đăng xe ô tô số: 50004004 do Công an
huyện Bình Cnh, Thành phố Hồ C Minh cấp cho Trịnh Th Kim H ngày
07/6/2023. Trường hợp, giá trtài sản bảo đảm phát mãi không đthanh toán nợ thì
Trịnh Thị Kim H tiếp tục có nghĩa vụ trả số tiền nợ còn lại cho Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh V cho đến khi thanh toán hết nợ, là căn c, Hội đồng xét x xét
thấy có cơ s chp nhn.
7
[9] T nhng phân tích và nhận đnh trên, Hi đồng xét x chp nhn toàn b
yêu cu khi kin của nguyên đơn. Buộc Trnh Th Kim H phi tr ngay mt
ln cho Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh V tng s tin tạm tính đến ngày
12/9/2025 : 391.809.761 đồng (ba trăm chín mươi mốt triệu m trăm lẻ chín nghìn
bảy trăm sáu ơi mốt đồng), trong đó, số tiền nợ gốc là: 370.630.000 đồng số
tiền lãi là: 21.179.761 đồng; Bà Trịnh Thị Kim H tiếp tục trả i quá hạn theo mức lãi
suất c bên đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay nêu trên, kể từ ny 13/9/2025 cho
đến khi thanh tn hết nợ cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V; Trường hợp, bà
Trịnh ThKim H không thực hiện hoặc thực hiện kng đúng nghĩa vụ trnợ, thì
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V có quyn yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân s
thẩm quyền biên, phát mại i sản thế chấp để thu hồi nợ là: 01 xe ô nhãn hiệu
hiệu MITSUBISHI, số loại: XPANDER GLP; Biển số đăng ký: 50E-095.01, số
khung: MK2LRNC1WNN019667, số máy: 4A91KBG2048 theo giấy chứng nhận
đăng xe ô số: 50004004 do ng an huyện nh Chánh, Thành phHChí
Minh cấp cho Trịnh Thị Kim H ngày 07/6/2023. Trường hợp, giá tri sản bảo
đảm phát mãi không đủ thanh tn nợ thì Trịnh Thị Kim H tiếp tục có nghĩa vụ tr
số tiền nợ còn lại cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V cho đến khi thanh toán
hết nợ.
[10] Căn cứ Điu 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
quy định “Đối vi trường hp chm thc hiện nghĩa vụ trong hợp đồng mà các bên
tha thun v vic tr lãi thì quyết định k t ngày tiếp theo ca ngày xét x
thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin
lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut các bên tha thuận nhưng
phi phù hp với quy định ca pháp luật”. Do đó, yêu cu của nguyên đơn về vic
buc bà Trnh Th Kim H tiếp tc chu lãi phát sinh sau khi xét x là có cơ sở chp
nhn.
[11] V án phí: Theo quy định ti khoản 1 Điều 147 B lut t tng dân s
năm 2015 Khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun s dng án phí l phí Tòa án thì b đơn bà Trnh Th Kim H
phi chu án phí dân s thẩm là: 19.590.488đồng (i chín triệu năm trăm
chín mươi nghìn bốn trăm tám mươi tám đồng); nguyên đơn Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh V đưc nhn li s tin tm ứng án phí đã nộp.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 2 Điều 91, khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 147, Điều 227, Điều 228 và Điều
273 B lut t tng dân s năm 2015;
Căn c Điều 117, Điều 463; Khoản 1 Điều 466; Điều 468 B lut dân s năm
2015;
8
Căn cứ Điều 91 và Điều 95 và Điều 98 Lut các t chc tín dụng năm 2010;
Căn cứ Điu 26 Lut Thi hành án dân s năm 2008 (sửa đổi b sung năm
2014);
Căn c Điu 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hi
đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao;
Căn cứ Khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng TMCP
Vit Nam Thnh Vđối vi b đơn bà Trnh Th Kim H v vic tranh chp hợp đồng
tín dng.
2. Buc b đơn bà Trnh Th Kim H trách nhim tr cho nguyên đơn Ngân
hàng TMCP Vit Nam Thnh V tng s tin tính đến ngày 12/9/2025 là:
391.809.761đ (ba tm chínơi mốt triu tám trăm lẻ chín nghìn bảy trămu mươi
mốt đồng), trong đó, số tiền nợ gốc : 370.630.00 (ba tm bảy mươi triệu u trăm
ba ơi nghìn đồng) số tiền i là: 21.179.761đ (hai mươi mốt triệu một trăm bảy
mươi chín nghìn bảy trăm u mươi mốt đồng), tr mt ln ngay khi bn án hiu
lc pháp luật.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm (ngày 13/9/2025), Trnh Th
Kim H còn phi tiếp tc chu khon tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa thanh
toán, theo mc lãi sut các bên tha thun ti hợp đồng cho đến khi thanh toán
xong khon n gc này.
Tờng hợp, Trịnh ThKim H kng thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ trả nợ, thì Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V quyền yêu cầu quan
Thi hành án n sự thẩm quyền biên, phát mại tài sản thế chấp để thu hồi nợ là:
01 xe ô tô nhãn hiệu hiệu MITSUBISHI, số loại: XPANDER GLP; Biển số đăng ký:
50E-095.01, có số khung: MK2LRNC1WNN019667, số máy: 4A91KBG2048 theo
giấy chứng nhận đăng xe ô số: 50004004 dong an huyn Bình Chánh, Tnh
phHồ Chí Minh cấp cho Trịnh Thị Kim H ngày 07/6/2023. Trường hợp, giá tr
i sản bảo đảm phát mãi không đủ thanh toán nợ thì Trịnh Thị Kim H tiếp tục có
nga vụ tr số tiền nợn lại cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh V cho đến khi
thanh toán hết n.
3. V án phí dân s sơ thẩm:
- B đơn bà Trnh Th Kim H phi chu án phí dân s sơ thẩm s tin :
19.590.488đồng (i chín triệu năm trăm chín mươi nghìn bốn trăm tám mươi
tám đồng).
- Hoàn lại cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP Vit Nam Thnh V s tin tm
ng án phí là: 12.384.602 đồng (i hai triệu ba trăm m mươi bn nghìn sáu
trăm lẻ hai đng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s: 0052240 ngày
08/4/2025 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí
Minh (nay là Thi hành án dân s Thành ph H Chí Minh).
9
4. V quyn kháng cáo: Đương s mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
bn án trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày tuyên án. Riêng đương sự
vng mt ti phiên tòa quyền làm đơn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t
ngày bản án được tống đt hp l hoặc được niêm yết theo quy đnh ca pháp lut
t tng dân s.
5. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND Thành ph H Chí Minh;
- VKSND Thành ph H Chí Minh;
- VKSND KV10 - Thành ph H Chí Minh;
- THADS Thành ph H Chí Minh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án. Lê Văn Cơ

Tải về
Bản án số 434/2025/DS-ST Bản án số 434/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 434/2025/DS-ST Bản án số 434/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất