Bản án số 43/2025/DS-ST ngày 04/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 43/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 43/2025/DS-ST ngày 04/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 13 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 43/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP S- Ngô Văn T3
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA HI CH NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 4 - ĐÀ NẴNG Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 38/2025/HS-ST
Ngày: 28-8-2025.
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VC 4 - ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Đức Tun.
Các Hi thm nhân dân: Bà Nguyn Th Thu và ông Nguyễn Đình Hùng.
- Thư ký phiên tòa: Ông Lê Xuân Thng Thư ký Tòa án nhân dân khu vc
4 - Đà Nng.
- Đi din Vin kim sát nhân dân khu vc 4 - Đà Nẵng tham gia phiên tòa:
Bà Dương Thị Phương Dung – Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 8 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân khu vc 4 - Đà Nẵng
xét x sơ thẩm công khai v án hình s sơ thẩm th lý s: 20/2025/TLST-HS ngày
01 tháng 8 năm 2025 theo Quyết định đưa v án ra xét x số: 33/2025/QĐXXST-
HS ngày 13 tháng 8 năm 2025 đối vi b cáo:
Dương Ngọc L - Sinh ngày: 13/3/1965 tại Đà Nẵng; nơi ĐKNKTT: S K
đưng T, t A, phường T, thành ph Đà Nẵng (T A, phường T, qun T, thành ph
Đà Nẵng cũ); số CCCD: 048065000471, cp ngày: 07/4/2021; ngh nghip: Lao
động ph thông; trình độ hc vn: 9/12; dân tc: Kinh; gii tính: Nam; tôn giáo: Pht
giáo; quc tch: Vit Nam; con ông Dương V (c) và bà Lê Th T (c); đã có vợ02
con, con lớn sinh năm 2001, con nhỏ sinh năm 2009; tiền án, tin s: Không.
B cáo hiện đang tại ngoi, có mt ti phiên toà.
- B hi: Ông Nguyễn Văn L1 Sinh năm: 1961 (đã chết); đại din theo pháp
lut ca b hại 03 người con gm: Nguyn Th T1 Sinh năm: 1986, ông
Nguyễn Văn S Sinh năm: 1989, cùng địa ch: T E, phường T, thành ph Đà Nng
(T E, phường X, qun T, thành ph Đà Nẵng cũ); và bà Nguyn Th Thu H Sinh
năm: 1987, địa ch: T A, phường A, thành ph Đà Nẵng (t A, phường A, qun T,
thành ph Đà Nẵng cũ); đại diện gia đình bị hi tham gia t tng là bà Nguyn Th
T1 (có mt ti phiên toà).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Em Dương Đình V1 Sinh ngày: 20/10/2009, s CCCD: 048209009029,
cấp ngày: 26/01/2024; đại din theo pháp lut là: Ha Th R Sinh năm: 1974
(m rut ca V1), địa ch: T A, phường T, thành ph Đà Nẵng (T A, phường T,
qun T, thành ph Đà Nng cũ, có mt).
2
+ Ha Th R Sinh năm: 1974, địa ch: T A, phường T, thành ph Đà
Nng (T A, phường T, qun T, thành ph Đà Nẵng cũ); số CCCD: 048174000488,
cp ngày: 07/4/2021 (có mt).
+ Ông Phm T2 Sinh năm: 1989, đa ch: T F, phường S, thành ph Đà
Nng (T F, phường T, qun S, thành ph Đà Nẵng cũ); số CCCD: 048089005988,
cp ngày: 28/6/2021 (vng mt).
+ Bà Phm Th H1 Sinh năm: 1966, địa ch: Thôn Q, phường H, thành ph
Đà Nẵng (Thôn Q, H, huyn H, thành ph Đà Nẵng cũ); số CCCD:
048166006850, cp ngày: 22/12/2021 (vng mt).
+ Ông Tống Phước L2 Sinh năm: 1971, đa ch: S F đường B, phường T,
thành ph Đà Nẵng; s CCCD: 048071008884, cp ngày: 30/8/2021 (vng mt).
- Người làm chng: Ông Ha Chân R1 Sinh năm: 1972, đa ch: T A,
phưng T, thành ph Đà Nng (T A, phường T, qun T, thành ph Đà Nẵng cũ);
s CCCD: 048072000476, cp ngày: 30/3/2021 (có mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu có trong h sơ vụ án và din biến ti phiên tòa, ni dung v
án được tóm tắt như sau:
Vào ngày 11/01/2025, Dương Ngọc L mua li chiếc xe gn máy nhãn hiu
Honda 50/81, dung tích xi lanh 49 cm
3
, mang bin kim soát (BKS) 43KM-2365 ca
ông Tống Phước L2. Mc biết con trai ca mình Dương Đình V1 chưa đủ
16 tuổi nhưng ơng Ngọc L vn giao xe trên cho V1 s dụng đi học.
Vào khoảng 11h30’ ngày 18/02/2025, V1 điu khin xe gn máy BKS 43KM-
2365 lưu thông trên đưng N (theo hướng L - T) làn đường th 2 (tính t phi sang
trái) vi tốc đ khoảng 40km/h. Đến ngã ba đưng N - N, gặp đèn tín hiệu màu xanh,
V1 tiếp tục điều khin xe gắn máy đi qua giao lộ. Cùng lúc này, ông Nguyễn Văn
L1 điu khin xe tô BKS 43E1-250.13 ch theo 01 nam thanh niên (không lai
lịch) lưu thông trên đưng N (theo hướng T - L) đang chuyển hướng r trái vào
đưng N. Ông Nguyễn Văn L1 điu khin xe môBKS 43E1-250.13 vào ngã ba,
gặp đèn tín hiệu giao thông màu đỏ nhưng vẫn điều khiển xe vượt đèn đỏ, r trái vào
đưng N. Lúc này, V1 điu khin xe gn máy BKS 43KM-2365 vào ngã ba nhưng
không gim tốc độ, thiếu chú ý quan sát nên khi khoảng cách đến gn xe ca ông L1
thì không kp x dẫn đến bánh trước ca xe gn máy BKS 43KM-2365 do V1
điu khin va chm với bánh trước xe BKS 43E1-250.13 do ông L1 điu khin
làm người ngi trên 02 xe ngã xuống đường. Hu qu là Nguyễn Văn L1Dương
Đình V1 b chấn thương được đưa đi cấp cu, hai xe b hỏng, còn nam thanh niên
ngi sau xe ông L1 b đi đâu không rõ. Đến ngày 19/02/2025, ông Nguyễn Văn L1
t vong.
Chiu ngày 18/02/2025, ông Ha Chn R2 (là cu ca V1) đến hiện trường
v vic mang xe gn máy BKS 43KM-2365 v nhà, xe BKS 43E1-250.13 vn
để l đưng Nguyn Sinh S1. Sáng ngày 19/02/2025, Dương Ngọc L đem xe gn
máy BKS 43KM-2365 đến tim S2 do ông Tống Phước L2 làm ch để sa, thay thế
3
02 đèn xi-nhan bên trái (phía trước, phía sau). Đến 15h00 ngày 19/02/2025, gia đình
ông Nguyễn Văn L1 trình báo s vic với cơ quan Công an.
Biên bn dng li hiện trường v tai nn giao thông, th hin:
Nơi xảy ra tai nạn giao thông đường b ti nba N - N. Đường Nguyn Sinh
S1 đường đôi, gia di phân cách c định phân chia thành hai chiều đường
xe chạy; hướng Đông đi về đưng N và hướng Tây đi về đưng T. Hiện trường nm
trên phần đường (hướng đưng N - T) của đường Nguyn Sinh S1 và ti v trí giáp
ngã ba (đưng N - N) phân chia thành ba làn đưng; phần đường này mt bên giáp
di phân cách một bên giáp đảo tam giác phân chia đường r phải; làn đường giáp
di phân cách có hình dng tam giác và v trí rng nhất giáp ngã ba đưng là 4,8m;
làn đường gia rộng 4m; làn đường giáp đảo tam giác phân chia đưng r phi rng
4m. Đoạn đường này đưc tri nha bng phng, tm nhìn không b che khut. Ti
ngã ba đưng N - N đèn tín hiệu giao thông đang hoạt động. Ly mép di phân
cách (hướng đưng N - T) làm mép chun. Ly tr đèn tín hiệu giao thông nm trên
di phân cách c định ca đưng N làm đim mc, tr đèn này cách đu di phân
cách là 2,4m và cách mép chun là 11m. Tiến hành khám nghim ghi nhận như sau:
- Vết cà xước không liên tục, dài 1,7m, đu vết cách mép chun 3,44m và
cách điểm mc là 8,3m, cui vết cách mép chun là 4,2m. Kí hiu s 1.
- Vết xước không liên tục, dài 1,7m, đu vết cách đầu vết s 1 2,2m
cách mép chun là 5,44m, cui vết cách mép chun là 6,84m. Kí hiu s 2.
- Vùng các vết màu nâu đỏ dng nh giọt đã khô, trên diện (1,2x1,1)m, m
vết cách đu vết s 2 là 2,1mcách mép chun 6,43m; trên vùng nhiu mnh
thy tinh và nha. Ký hiu s 3.
- Các mnh v nha trên din (2,2x0,3)m, tâm vết cách tâm vết s 3 là 3,2m
và cách mép chun là 7,13m. Ký hiu s 4.
- Xe gn máy bin s 43KM-2363 ngã v bên phi trên mặt đường (tương ng
vùng mu vt chất đã khô màu đen bám dính trên đường), tâm xe cách mép
chuẩn là 4,8m và cách đầu vết s 1 là 2,45m. Ký hiu s 5.
- Xe bin s 43E1-250.13 ngã v bên trái trên mặt đường (tương ng
vùng mu vt chất màu đen đã khô bám dính trên đưng), tâm ca xe cách
mép chun là 6,28m và cách tâm vết s 5 là 2,3m. Ký hiu s 6.
Ti Kết luận giám định s: 392/KL-KTHS ngày 23/5/2025 ca Phòng K Công
an thành ph Đ, kết lun v đối tượng giám định:
“1. Các dấu vết trên các phương tiện cần giám định:
- Trên xe gn máy BKS 43KM-2365 được sơn màu trắng có các du vết sau:
Vết 1: Vết trầy xước rách su, trầy xước lún kim loi ti má lp và ning vành
bên trái bánh trước, tâm vếtch van hơi ở ớng ngược chiều kim đồng h 22cm,
kích thước (7x1) cm. Vết chiều hướng t ngoài vào tâm, ngược chiu tiến ca
bánh xe.
4
Vết 2: Các vết trầy xước kim loi, nhựa và sơn màu trắng, bám dính cht màu
đỏ đen tại đầu bên trái trục bánh trước, mt ngoài p bo v phuc gim sc bên
trái nút nhựa màu đen gần phía ngoài p bo v này, đầu bu lông lc giác gn
gi khung kim loại trước đầu xe vi p bo v này, mặt ngoài bên trái đuôi chắn
bún bánh trước, v trí thp nht tại đuôi chắn bùn cách mặt đất 20cm, dng không
liên tc nm trong din (38x30) cm. Các vết có chiều hướng t trước v sau.
Vết 3: Vết trầy xước sơn màu trắng, bám dính chất màu đen, có dạng tròn ti
mt bên trái c xe. Vết có chiều hướng t trước v sau.
- Trên xe BKS 43E1-250.13 được sơn màu đen đ, các du vết
sau:
Vết 1: Vết trầy xước kim loi, bám dính chất màu đen tại đu bên phi trc
bánh trước, đầu phuc gim sc c lc giác gn c định vi trc này, v trí thp
nht cao cách mặt đất 37 cm, kích thước (4x1) cm. Vết có chiều hướng t phi sang
trái, v trước.
Vết 2: Các vết try xước kim loi, nhựa, sơn màu đ đen, bám dính chất
màu trng ti mt ngoài bên phi cùm thắng đĩa bánh trưc yếm chn gió bên
phi, v trí thp nht cách mặt đất 25cm. Các vết có dng không liên tc nm trong
din (30x35) cm. Các vết có chiều hướng t phi sang trái, v trưc.
Vết 3: Vết trầy xước su ti mặt trước, ngoài đu tay cm lái bên phi, cao
cách mặt đất 97cm, kích thước (3x2) cm. Vết có chiều hướng t phi sang trái.
2. Kết lun v va chm:
Vết 1 trên xe gn máy BKS 43KM-2365 hình thành phù hp do lp
niềng vành bên trái bánh trước xe gn máy này va chm với đầu phuc gim sc, c
lục giác đu trc bên phải bánh trước ca xe mô tô BKS 43E1-250.13, đồng thi
to nên vết 1 tương ứng trên xe mô tô BKS 43E1-250.13.
Vết 2 trên xe gn máy BKS 43KM-2365 hình thành phù hp do các b phn
mt ngoài bên trái p bo v phuc gim sốc, đầu trục bên trái đuôi chắn bùn
bên trái ca xe gn máy này va chm vi mt ngoài bên phi cùm thắng đĩa bánh
trước và yếm chn gió bên phi ca xe mô tô BKS 43E1-250.13, đồng thi to nên
vết 2 tương ứng trên xe mô tô BKS 43E1-250.13.
Vết 3 trên xe gn máy BKS 43KM-2365 hình thành phù hp do mt bên trái
c xe gn máy này va chm vi mặt trưc, ngoài đầu tay cm lái bên phi ca xe
BKS 43E1-250.13, đồng thi to nên vết 3 tương ng trên xe BKS 43E1-
250.13.”
Ti Kết luận giám định t thi s: 221/KLGĐTT-KTHS ngày 28/3/2025 ca
Phòng K Công an thành ph Đ kết lun: Nguyên nhân t vong ca ông Nguyễn Văn
L1 là đa chấn thương.
Ti Kết luận giám định s: 332/KL-KTHS ngày 06/3/2025 ca Phân vin
Khoa hc hình s ti thành ph Đà Nng, kết lun: Trong mu máu ghi thu ca ông
Nguyễn Văn L1 gửi giám định không tìm thy các cht ma túy và sn phm chuyn
5
hóa ca các cht ma túy.
Vt chng tm gi gm:
- 01 (mt) xe BKS 43E1-250.13, nhãn hiệu Sirius, màu đen đỏ, ca
Nguyễn Văn L1.
- 01 (mt) Giy chng nhận đăng ký xe mô tô BKS 43E1-250.13, s 001474
do ng an qun S, thành ph Đà Nẵng (cũ) cấp ngày 28/11/2024.
- 01 (mt) xe gn máy BKS 43KM-2365, nhãn hiu Honda 50/81, màu trng,
dung tích 49 cm
3
.
- 01 (mt) Giy chng nhận đăng ký xe gắn máy BKS 43KM-2365, s
A0080058 do Phòng CSGT Công an thành ph Đ cp ngày 30/12/1997.
- 01 (Mt) file video tên file là 6350020801727, dung lượng 21MB, thi
ợng 02 phút 01 giây, được lưu trữ trong đĩa CD-R (được niêm phong theo quy
định, quy tr ti h sơ vụ án).
Trong quá trình điều tra xác định: Xe gn máy BKS 43KM-2365 đứng tên
Phm Th H1, H1 bán cho ông Tống Phước L2, sau đó ông L2 bán li cho Dương
Ngc L nhưng các bên không làm th tc sang tên; xe BKS 43E1-250.13
đứng tên ông Phm T2, ông T2 bán cho ông Nguyễn Văn L1 nhưng không làm th
tục sang tên theo quy định. Ngày 11/7/2025, quan Cảnh sát điều tra Công an
thành ph Đ ra quyết định x vt chng số: 5139/QĐ-VPCQCSĐT trả li 01 (mt)
xe bin kim soát 43E1-250.13, nhãn hiệu Sirius, màu đen đỏ và 01 (mt)
giy chng nhận đăng ký xe mô tô BKS 43E1-250.13 cho bà Nguyn Th T1.
Trong quá trình điều tra, b cáo Dương Ngọc L đã bồi thường cho gia đình bị
hi s tiền 40.000.000đ (bốn mươi triệu đồng). Đến ngày 19/8/2025, b cáo giao
thêm cho bà T1 s tin 1.500.000đ (một triệu năm trăm nghìn đồng).
T nhng ni dung trên, ti Cáo trng s: 07/CT-VKSKV4 ngày 28 tháng 7
năm 2025 của Vin kim sát nhân dân khu vc 4 - Đà Nẵng đã truy t b cáo Dương
Ngc L v tội “Giao cho người không đ điu kiện điều khiển phương tiện tham gia
giao thông đường bộ” theo điểm a khoản 1 Điều 264 ca B lut Hình s sửa đổi,
b sung năm 2017.
Tại phiên tòa hôm nay, đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 4 - Đà Nng
gi nguyên Cáo trạng đã truy tố b cáo và đ ngh:
- Tuyên b b cáo Dương Ngọc L phm tội “Giao cho người không đủ điu
kin điu khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ”.
- Áp dụng điểm a khoản 1 Điều 264, các điểm b, i, s khon 1 và khoản 2 Điều
51 ca B lut Hình s sửa đổi, b sung năm 2017 đề ngh x pht Dương Ngọc L
t 15 tháng đến 18 tháng ci to không giam gi.
- V trách nhim dân sự: Đại diện gia đình b hi không yêu cu b cáo bi
thưng gì thêm nên Vin kiểm sát không đề cp gii quyết.
6
- V x lý vt chng: Áp dụng Điều 47 ca B lut Hình sự, Điều 106 ca B
lut T tng hình s đ ngh tr li cho b cáo: 01 (mt) xe gn máy BKS 43KM-
2365, nhãn hiu Honda 50/81, màu trng, dung tích 49 cm
3
; 01 (mt) giy chng
nhận đăng xe BKS 43KM-2365, s A0080058 do Phòng CSGT Công an
thành ph Đ cp ngày 30/12/1997.
- V án phí: B cáo phi chịu theo quy định pháp lut.
Ti phiên tòa hôm nay, b cáo tha nhận đã thc hin hành vi phm tội đúng
vi ni dung Cáo trạng đã truy tố, th hiện thái độ thành khẩn khai báo, ăn năn hi
cải và đề ngh Hi đồng xét x xem xét gim nh hình pht.
Đại diện gia đình bị hi Nguyn Th T1 trình bày: Tai nn xảy ra điu
không ai mong muốn, gia đình tôi thuộc diện khó khăn và gia đình bị cáo cũng vậy.
Sau khi tai nn xảy ra, gia đình bị cáo đã bồi thường tng s tiền 41.500.000đ (bn
mươi mốt triệu năm trăm nghìn đng). Phía gia đình tôi thng nht không yêu cu
bồi thường thêm bãi ni trách nhim dân sự, đồng thời đề ngh Hội đồng xét
x gim nh hình pht cho b cáo.
Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gi nguyên li khai tại quan
Cảnh sát điều tra. Ti phiên toà, em Dương Đình V1 xác đnh vi phạm khi điu
khiển phương tiện tham gia giao thông đưng b để xy ra tai nn xin lỗi gia đình
b hi.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Trên cơ sở ni dung v án, căn cứ vào các tài liu trong h sơ vụ án đã được
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] Tại phiên toà thm hôm nay, b cáo Dương Ngọc L đã khai nhận v
hành vi phm ti ca mình, li khai nhn ti ca b cáo phù hp vi li khai ca
ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan, biên bn khám nghim hiện trường các
tài liu, chng c khác trong h vụ án. Do vy, Hội đồng xét x đủ sở
để kết lun:
[2] Mc dù biết con trai Dương Đình V1 chưa đủ 16 tuổi, không đ điu kin
điu khin xe gắn máy tham gia giao thông đưng b theo quy định nhưng Dương
Ngc L vn mua xe gn máy bin kim soát 43KM-2365 giao cho V1 s dụng để đi
học. Đến khoảng 11h15’ ngày 18/02/2025, V1 điu khin xe gn máy bin kim soát
43KM-2365 lưu thông trên đưng N (theo hướng L - T), khi đến ngã ba đưng N -
N - nơi giao nhau và có vạch k đường dành cho người đi bộ nhưng V1 không gim
tốc độ, thiếu quan sát dẫn đến tông vào phía trước xe bin kim soát 43E1-
250.13 do ông Nguyễn Văn L1 điu khiển lưu thông trên đưng N theo hướng ngược
chiều và đang rẽ vào ngã ba đưng N - N. Hu qu v tai nn làm ông Nguyễn Văn
L1 t vong do đa chấn thương.
[3] Hành vi giao xe gắn máy cho người không đủ điu kiện điều khin tham
gia giao thông đường b làm chết người nnêu trên của b cáo đã thoả mãn đủc
yếu t cu thành tội “Giao cho người không đủ điu kiện điều khiển phương tiện
7
tham gia giao thông đường bộ”, tội phm hình phạt được quy định tại đim a
khoản 1 Điều 264 ca B lut Hình s sửa đổi, b sung năm 2017. Như vy, Cáo
trng s: 08/CT-VKSKV4 ngày 29 tháng 7 năm 2025 của Vin kim sát nhân dân
khu vc 4 - Đà Nẵng đã truy t b cáo là có căn cứ, đúng người, đúng tội.
[4] Xét thy hành vi phm ti ca b cáo là nguy him cho xã hi, đã trực tiếp
xâm phạm đến trt t công cng, tính mng của người khác dẫn đến thit hi xy ra
không th khc phc, th hin s xem thường pháp lut, làm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến tình hình an ninh, trt t xã hi tại địa phương. Do đó, đi vi b cáo cn
phi áp dng mc hình phạt tương xứng vi hành vi phm ti b cáo đã gây ra
để ci to, giáo dc và phòng chng ti phm.
[5] Tuy nhiên, trong quá trình điều tra cũng như ti phiên tòa hôm nay, b cáo
đã thành khn khai báo, th hiện thái độ ăn năn, hối cải; đây là lần đầu b cáo phm
ti thuộc trường hp ít nghiêm trng; b cáo đã bồi thường mt phn thit hi;
được đại diện gia đình bị hi xin gim nh hình pht; bn thân b cáo người đã
nhập ngũ trong lực lượng quân đội t tháng 2 năm 1986 đến ngày 31 tháng 12 năm
1988; gia đình thuộc diện khó khăn tại địa phương. Đây các tình tiết gim nh
trách nhimnh s được quy đnh tại các điểm b, i, s khon 1 và khoản 2 Điu 51
ca B lut Hình s sửa đổi, b sung được Hội đồng xét x áp dụng để gim nh
cho b cáo mt phn hình phạt khi lượng hình.
[6] Xét thy b cáo Dương Ngọc L không điều kin kinh tế, ngun thu nhp
không ổn định nên không kh năng thi hành án phạt tin. Do vy, Hội đồng xét
x áp dng hình pht ci to không giam gi, không áp dng hình pht b sung đối
vi b cáo; trong thi gian chp hành án, b cáo được min khu tr thu nhp.
[7] V trách nhim dân s: Gia đình bị hại đã được bồi thường, không yêu cu
b cáo bồi thường thêm và i ni v trách nhim dân s. Do vy, Hội đồng xét
x không gii quyết.
[8] V x vt chng: Áp dụng Điều 47 ca B lut Hình s sửa đi, b sung
năm 2025, Điều 106 ca B lut T tng hình s sửa đổi, b sung năm 2025 đ tr
li cho b cáo 01 (mt) xe gn máy bin kim soát 43KM-2365, nhãn hiu Honda
50/81, màu trng, dung tích 49 cm
3
; 01 (mt) giy chng nhận đăng ký xe gn máy
bin kim soát 43KM-2365, s A0080058 do Phòng CSGT Công an thành ph Đ
cp ngày 30/12/1997.
[9] V án phí: B cáo phi nộp 200.000đ (hai trăm nghìn đồng) án phí hình s
thẩm theo quy định tại Điều 136 ca B lut T tng hình s sửa đổi, b sung
năm 2025 Nghị quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng
án phí và l phí Tòa án.
[10] Đối vi Dương Đình V1 điu khin xe gn máy BKS 43KM-2356 qua
nơi đường giao nhau, có vch k đường dành cho người đi bộ nhưng gim tc độ,
không chú ý quan sát dẫn đến gây tai nạn làm 01 người t vong. Hành vi ca V1 vi
phm khoản 28 Điều 9, đim a d khoản 3 Điều 12, điểm a khoản 1 Điều 59 ca
8
Lut trt tự, an toàn giao thông đường b. Nhưng tại thời điểm xy ra v vic V1
chưa đủ 16 tuổi, nên quan Cảnh sát điều tra, Vin kim sát không x trách
nhim hình s đi vi V1 là phù hp với quy đnh ti khoản 2 Điu 12 ca B lut
Hình s sửa đổi, b sung năm 2017. Bà Ha Th R (là m rut ca Dương Đình V1)
không đồng ý vi ông Dương Ngọc L v vic mua xe máy cho Dương Đình V1 s
dng đi học V1 chưa đ tui. Ngày 18/02/2025, V1 t ý điều khin xe máy do
ông Dương Ngọc L giao nên Cơ quan Cảnh sát điều tra, Vin kim sát không x
đối vi bà R là có cơ sở.
[11] Trong giai đoạn điều tra và truy t, những người tham gia t tng không
ai ý kiến hoc khiếu ni v hành vi t tng, quyết định t tụng. Điều tra viên và
Kiểm sát viên đã thực hiện đúng thẩm quyn, trình t, th tục theo quy định ca B
lut T tng hình sự. Như vậy, hành vi t tng, quyết đnh t tng của Điều tra viên,
Kim sát viên là hp pháp.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 264, các điểm b, i, s khon 1 khon 2
Điều 51, Điều 36 ca B lut Hình s sửa đổi, b sung năm 2017.
Tuyên b: B cáo Dương Ngọc L phm tội “Giao cho người không đ điu
kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ”.
X pht b cáo Dương Ngọc L 18 (mười tám) tháng ci to không giam gi.
Thi gian chp hành hình pht tính t ngày quan thi hành án hình s Công an
thành ph Đ nhận được quyết định Thi hành án.
Giao b cáo Dương Ngọc L cho y ban nhân dân phưng T, thành ph Đà
Nng để giám sát, giáo dc trong thi gian chp hành án. Trong thi gian chp hành
án, b cáo Dương Ngọc L phi thc hin mt s nghĩa vụ theo các quy đnh v ci
to không giam gi và được min khu tr thu nhp hàng tháng.
- Căn cứ Điu 47 ca B lut Hình s sửa đi, b sung năm 2025; Điu 106
ca B lut T tng hình s sửa đổi, b sung năm 2025.
Tr li cho b cáo Dương Ngọc L 01 (mt) xe gn máy bin kim soát 43KM-
2365, nhãn hiu Honda 50/81, màu trng, dung tích 49 cm
3
; 01 (mt) giy chng
nhận đăng xe gn máy bin kim soát 43KM-2365, s A0080058 do Phòng CSGT
Công an thành ph Đ cp ngày 30/12/1997.
(Các vt chng nêu trên hiện đang được Phòng Thi hành án dân s Khu vc
4 Đà Nng tm gi theo biên bn giao, nhận đồ vt, tài liu, vt chng ngày
01/8/2025).
- Căn cứ vào Điu 136 ca B lut T tng hình s và Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Buc b cáo phi chịu 200.000đ (hai trăm nghìn đồng) án phí hình s sơ thm.
9
- Căn cứ vào các Điều 331 333 ca B lut T tng hình s sửa đổi, b
sung năm 2025.
B cáo, đại din b hại, người quyn li, nghĩa vụ liên quan người đại
din có mt ti phiên toà có quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày, k t ngày
tuyên án (ngày 28/8/2025). Riêng người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan vng mt
ti phiên tquyn kháng cáo bn trong trong hn 15 ngày, k t ngày nhận được
bn án hoc bản án được niêm yết theo quy định.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND TP. Đà Nẵng; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND KV4 Đà Nẵng;
- CQCSĐT CA TP Đà Nẵng;
- THADS TP Đà Nẵng;
- TAND TP Đà Nẵng; (đã ký)
- B cáo, đương sự;
- UBND phường Thanh Khê;
- Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Đức Tun
Tải về
Bản án số 43/2025/DS-ST Bản án số 43/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 43/2025/DS-ST Bản án số 43/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất