Bản án số 43/2025/DS-ST ngày 29/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng hợp tác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 43/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 43/2025/DS-ST ngày 29/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng hợp tác
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng hợp tác
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 43/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh cháp hợp đồng mua bán hàng hóa giữa Công ty CP Thủy sản Công nghệ G và Ông Phạm Quang H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG H XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LONG THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 43/2025/DS-ST
Ngày: 29/5/2025.
V/v “Tranh chấp hợp đồng
mua bán hàng hóa.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG H XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Tấn Cảnh.
Các Hội thẩm nhân dân: + Nguyễn Th Ngọc Đẹp.
+ Ông Nguyễn n Ba.
- Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Nguyễn Thị Lan Anh - T
a án nhân dân huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
tham gia phiên tòa: Trần Thnh Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 5 m 2025, tại tr sở a án nn dân huyện Long
Thành mở phiênat xử thm công khai vụ ánn sự th số:
91/2025/TLST-DS ngày 11 tháng 3 m 2025 về vic “Tranh chp hợp đồng
mua bán hàng hóa theo Quyết định đưa v án ra t x số:
91/2025/QĐXXST-DS ngày 06 tháng 5 năm 2025, gia:
- Nguyên đơn: Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G.
Địa chỉ: Lô F, khu ng nghip A S, xã A, huyện L, tỉnh Đ.
Người đại diện theo pháp lut: Ông Trần Quc T, chc vụ: Tổng Giám
đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Trịnh ThM, sinh năm: 1988.
Địa chỉ: Tổ W, khu phố A, phường L, thành phố B, tỉnh Đ.
- Bị đơn: Ông Phạm Quang H, sinh năm: 1980.
Địa chỉ: Khu 2, xã Hải H, Thành phM, tỉnh Q.
(Bà M, ông H đơn đề nghị xét x vng mặt).
NỘI DUNG V ÁN:
2
+ Theo đơn khởi kiện ngày 20/02/2024 các lời khai tiếp theo tại tòa,
nguyên đơn Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G có người đại diện
theo ủy quyền Trnh Thị M trình bày: Ny 20/7/2024 ng ty cổ phần
Thủy sản Công nghệ cao G ông Phm Quang H ký Hợp đng phân phối
thức ăn nuôi tôm s: số 31/GES,TL,SE,SCF/QNI 2024. Theo đó, ông H tr
thành Nhà phân phối cấp I của ng ty để phân phi sản phm thức ăn nuôi
m mang thương hiệu G. Hai bên đã đt hàng giao nhận hàng theo đúng
quy đnh tại Điu IV ca Hợp đồng. Theo đó, Bên B sẽ phi thanh toán cho Bên
A theo Điều 5 ca Hợp đồng, c th:
5.1 Bên B thanh toán 100% giá tr từng Đơn đặt hàng cho Bên A trước khi
nhn hàng, hoc sau khi nhn hàng tùy tng thời điểm theo quyn quyết định
duy nht ca Bên A.
5.5 Chm nht vào ngày Hợp đồng chm dt hiu lực được quy định ti
Điu VII ca Hợp đồng này, Bên B phi thanh toán toàn b s dư nợ cho Bên A.
5.6 Trường hợp Bên B ngưng lấy hàng trước ngày Hợp đồng chm dt
hiu lực được quy đnh tại Điu VII ca Hợp đồng thì Bên B phi thanh toán
toàn b s tin Bên B còn n cho Bên A trong vòng 15 (mười lăm) ngày k t
ngày Bên B nhn lô hàng cui cùng.
Trong quá trình hp tác, hai bên đã ký kết Ph lc hợp đồng s: 01/2024
ngày 20/7/2024 quy đnh v vic pht quá hạn thanh toán: “Trong trưng hp
Bên B n quá hn, thì Bên B b pht hoc theo quyn quyết định ca Bên A
theo tng thời điểm, c th: Thi hn thanh toán (K t ngày xuất hóa đơn) t
81 ngày tr lên thì mc lãi pht quá hn thanh toán 0,035%/ngày. Ph lc hp
đồng s: 02/2024 ngày 01/08/2024 quy định v chiết khấu thương mại.
Ngày 01/12/2024 đến ngày 31/12/2024, các bên đã bảng đối chiếu
công n, ông Phm Quang H còn n Công ty G s tin 180.730.190 (Một trăm
tám mươi triệu bảy trăm ba mươi nghìn một trăm chín mươi) đồng. Đến ngày
29/4/2025, ông H đã thanh toán cho Công ty G s tiền 30.000.000 (Ba mươi
triệu) đồng. S tin ông H còn n 150.730.190 (Một trăm năm mươi triu by
trăm ba mươi nghìn một trăm chín mươi) đồng.
V n lãi:
1. S hóa đơn 00020116, xuất hóa đơn ngày 06/9/2024, s tin 99.600.000
đồng, ông H đã thanh toán cho Công ty G s tin 97.845.810 đồng, còn n s
tiền 1.754.190 đồng. Thời đim tính lãi t ngày 25/11/2024 đến 29/5/2025
185 ngày, lãi sut 0,035%/ngày: 1.754.190 đồng x 0,035%/ngày x 185 ngày =
113.584 đồng.
2. S hóa đơn 00020446, xuất hóa đơn ngày 11/9/2024, s tin 99.600.000
đồng, ông H đã thanh toán cho Công ty G 30.000.000 đồng, còn n s tin
69.600.000 đng. Thời điểm tính lãi t ngày 30/11/2024 đến 29/5/2025 180
ngày, lãi sut 0,035%/ngày: 69.600.000 đồng x 0,035%/ngày x 180 ngày =
4.384.800 đồng.
3
3. S hóa đơn 00020449, xuất hóa đơn ngày 11/9/2024, s tin 41.528.000
đồng, ông H còn n Công ty G s tin 41.528.000 đồng. Thời đim tính lãi t
ngày 30/11/2024 đến 29/5/2025 là 180 ngày, lãi sut 0,035%/ngày: 41.528.000
đồng x 0,035%/ngày x 180 ngày = 2.616.264 đồng.
4. S hóa đơn 00022673, xuất hóa đơn ngày 05/10/2024, s tin
16.600.000 đồng, ông H còn n Công ty G s tiền 16.600.000 đồng. Thời điểm
tính lãi t ngày 24/12/2024 đến 29/5/2025 156 ngày, lãi sut 0,035%/ngày:
16.600.000 đồng x 0,035%/ngày x 156 ngày = 906.360 đồng.
5. S hóa đơn 00023336, xuất hóa đơn ngày 15/10/2024, s tin
21.248.000 đồng, ông H còn n Công ty G s tin 21.248.000 đồng. Thời điểm
tính lãi t ngày 03/01/2025 đến 29/5/2025 146 ngày, lãi sut 0,035%/ngày:
21.248.000 đồng x 0,035%/ngày x 146 ngày = 1.085.773 đồng.
Tng cng: 9.106.781 (Chín triu một trăm lẻ u nghìn bảy trăm tám
mươi mốt) đồng.
Nay, Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G yêu cu ông Phm
Quang H phi thanh toán cho Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G số
tiền nợ 150.730.190 (Một trăm năm mươi triệu bảy trăm ba mươi nghìn mt
trăm chín mươi) đng và tin lãi tạm tính đến ngày 29/5/2025 9.106.781
(Chín triu một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm tám mươi mốt) đồng.
+ B đơn ông Phạm Quang H không đến a án cung cấp chứng cứ
tham gia tố tụng giải quyết vụ án nên không có ý kiến trình bày.
+ Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Thành:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự trong quá trình giải quyết vụ án
của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Tphiên tòa đúng quy định của pháp
luật. Nguyên đơn đã thực hiện đầy đủ các quyền nghĩa vụ của mình theo quy
định của pháp luật tố tụng dân sự. Bị đơn không thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Về việc giải quyết vụ án:
Ngày 20/07/2024 Công ty G ông Hoà đã kết Hợp đồng phân phối
thức ăn nuôi tôm số 31/GES,TL,SE,SCF/QNI 2024. Theo đó, ông Phạm Quang
Hoà trở thành Nhà phân phối cấp I của Công ty. Hai bên đã đặt hàng giao
nhận hàng hoá theo đúng quy định tại Điều IV của Hợp đồng.
Xét thấy, giữa công ty và ông Hoà Bảng đối chiếu công nợ tngày
01/12/2024 đến ngày 31/12/2024, ông Hoà còn nợ Công ty G số tiền
180.730.190 đồng (Một trăm tám mươi triệu, bảy trăm ba mươi nghìn, một
trăm chín mươi) đồng, bị đơn ông H cũng không ý kiến gì đồng ý tên
vào bảng đối chiếu công nợ này. Ngày 29/4/2025 ông H thanh toán cho công ty
thêm 30.000.000 đồng. Tổng ông H còn nợ là 150.730.190 đồng.
Căn cứ vào Phụ lục hợp đồng số 01/2024 ngày 20/07/2024 nêu trên, Công
ty G yêu cầu ông H trả số tiền tạm tính đến ngày 29/5/2025 là 150.730.190 đồng
4
tiền lãi 9.106.781 đồng. Xét thấy ông H đã vi phạm thời hạn thanh toán
nên yêu cầu của nguyên đơn có cơ sở chấp nhận.
Về yêu cầu lãi suất:
Căn cứ khoản 5.7 Điều V của hợp đồng: Nếu Bên B không thanh toán
đúng thời hạn theo quy định của Hợp đồng thì Bên B phải thanh toán cho Bên A
tiền lãi chậm thanh toán theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng nhà nước Việt
Nam quy định tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thanh toán. Phía nguyên đơn yêu
cầu lãi suất 12,6%/năm là phù hợp với quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 429, 430, 431, 432, 433, 434 và Điu 440 của Bộ lut Dân
s m 2015; Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
Buộc ông H thanh toán cho công ty số tiền tạm tính đến ngày 29/5/2025
150.730.190 đồng và tiền lãi là 9.106.781 đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liệu có trong h v án được thm tra tại
phiên tòa, căn c o kết qu tranh luận ti phiên tòa, Hội đồng t xnhận
định:
[1] Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt các văn bản
tố tụng; Quyết định đưa vụ án ra xét xử cho các đương sự. Tại phiên tòa người
đại diện theo y quyền của ngun đơn Trịnh Thị M, bị đơn ông Phạm
Quang H có đơn đngh xét x vắng mặt. Do đó, Tòa án tiến hành xét xử vắng
mặt các đương sự theo quy định tại khon 1 Điu 227, Điu 238 ca B lut T
tng n s.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và cách tham gia tố tng: Công ty
cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G khởi kiện yêu cầu ông Phạm Quang H phải
thanh toán stiền nợ theo hợp đồng phân phi thc ăn ni m, quan hệ pháp
luật được xác định “Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hoá”. c định Công ty
cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G là nguyên đơn, ông Phm Quang H là b
đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 26, Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] V thm quyn gii quyết: Hp đồng các bên kết ti huyện Long
Thành, tỉnh Đồng Nai là nơi thực hiện hợp đồng nên thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện Long Thành theo quy định tại khoản 1 Điều
35, khoản 1 Điều 39 B lut T tng n s.
[4] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Bị đơn ông H đã được Tòa án
tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng để đến Tòa làm việc cung cấp chứng cứ
để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình. Nhưng, ông H không đến Tòa
cung cấp tài liệu, chứng cứ. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ vào các tài liệu
chứng cứ do nguyên đơn cung cấp để xem xét, giải quyết vụ án.
[4.1] Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G yêu cầu ông H thanh
toán nợ 150.730.190 (Mt trăm năm mươi triệu bảy trăm ba mươi nghìn mt
trăm chín mươi) đồng.
5
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có tại hồ sơ, lời khai của nguyên đơn đã
đủ sở xác định: Ông Phạm Quang H kết Hợp đồng số:
31/GES,TL,SE,SCF/QNI 2024 ngày 20/7/2024 với Công ty cổ phần Thủy sản
Công nghệ cao G; Ph lục hợp đồng s 01/2024 ngày 20/7/2024; Ph lục hợp
đồng số 02/2024 ngày 01/8/2024. Ông Phạm Quang H tuân thủ các quy định tại
Điều 116, 117 của Bộ luật dân sự khi giao kết hợp đồng nên hợp đồng hợp
pháp. Do vậy, làm phát sinh quyền, nghĩa vcủa các bên các bên phải
nghĩa vụ thực hiện các thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng.
Tại khoản 5.6 Điu V của Hợp đồng số 31/GES,TL,SE,SCF/QNI 2024
ngày 20/7/2024 quy định: “Trường hợp Bên B ngưng lấy hàng tc ngày Hợp
đồng chấm dứt hiệu lực đưc quy đnh tại Điều VII ca Hợp đồng t n B
phi thanh toán tn bs tiền Bên B còn n cho Bên A trong vòng 15 (mười
lăm) ngày k t ngày Bên B nhận hàng cui cùng.
Tại Bảng đối chiếu công nợ tngày 01/12/2024 đến ngày 31/12/2024,
giữa ng ty G ông H đã ký, s tiền ông H n nợ công ty G là
180.730.190 (Một trăm tám mươi triệu bảy trăm ba mươi nghìn một trăm chín
mươi) đồng. Đến ngày 29/4/2025, ông H thanh toán cho công ty G s tiền
30.000.000 đồng. Hiện ông H còn nợ ng ty G số tiền 150.730.190 đồng.
Như vậy, quá trình thực hiện hợp đồng ông Phạm Quang H đã vi phạm
thỏa thuận về nghĩa vụ thanh toán. Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G
khởi kiện yêu cầu ông Phạm Quang H phải trách nhiệm thanh toán cho Công
ty G số tiền 150.730.190 (Một trăm năm mươi triệu bảy trăm ba mươi nghìn một
trăm chín mươi) đồng cơ s chấp nhận.
[4.2] Xét yêu cầu tính lãi của nguyên đơn:
Tại khoản 5.7 Điều V của hợp đồng: Nếu Bên B không thanh toán đúng
thời hạn theo quy định của Hợp đồng thì Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền
lãi chậm thanh toán theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng nhà nước Việt Nam
quy định tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thanh toán.
Ti Ph lc hợp đồng s 01/2024 ngày 20/07/2024, quy định v vic pht
quá hạn thanh toán như sau: “Trong trưng hp Bên B có n quá hn, thì Bên B
b pht hoc theo quyn quyết định ca Bên A theo tng thời điểm, c th: Thi
hn thanh toán (K t ngày xuất hóa đơn) t 81 ngày tr lên thì mc lãi pht quá
hn thanh toán 0,035%/ ngày.
Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G u cu tính lãi đối vi ông
Phạm Quang H mức lãi suất 12,6%/năm, tm nh đến ny 29/5/2025 s tiền
lãi 9.106.781 (Chín triu một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm tám mươi mốt) đồng
phù hợp với quy định của pháp luật nên được chấp nhận.
[5] Quan điểm đại din Vin kim sát phù hp chng c đã thu thập,
quy định ca pháp lut và nhận định ca Hội đồng xét xn ghi nhn.
[6] V án phí: Do, yêu cu khi kin của nguyên đơn được chp nhn nên
b đơn ông Phm Quang H phi chu 7.992.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
6
Hoàn tr cho Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G s tin
3.710.558 đồng, theo biên lai s 0014745 ngày 04/3/2025 ca Chi cc thi hành
án dân s huyn Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, Điều 147,
khon 1 Điu 227, Điu 238, Điều 266, Điều 273 của B lut t tụng dân s
m 2015;
Căn cứ các Điu 430, 431, 432, 433, 434 Điu 440 của Bộ lut Dân s m
2015;
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH 14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin ca Công ty cổ phần Thủy sản Công
nghệ cao G đối vi ông Phạm Quang H.
Buc ông Phạm Quang H phải có trách nhim thanh toán cho Công ty
cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G tổng số tiền 159.836.971 (Một trăm m
ơi chín triu tám trăm ba mươi sáu ngn cn trăm bảy ơi mốt đồng).
Trong đó, tiền nợ 150.730.190 (Một trăm năm mươi triệu bảy trăm ba mươi
nghìn mt trăm chín mươi) đồng, tiền i 9.106.781 (Chín triu một trăm l sáu
nghìn bảy trăm tám mươi mốt) đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xthẩm bên phải thi hành án còn
phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền gốc chưa thanh toán, theo mức lãi
suất các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản
nợ gốc.
Trường hp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s đã được sửa đổi, b sung năm 2014 thì người được thi hành án
dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn
yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo
quy định tại các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân s đã được sửa đổi,
b sung năm 2014; thi hiu thi hành án dân s đưc thc hin theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s năm 2008.
2. Về án phí:
Ông Phạm Quang H phải chu 7.992.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Hoàn tr cho Công ty cổ phần Thủy sản Công nghệ cao G s tin
3.710.558 đồng, theo biên lai s 0014745 ngày 04/3/2025 ca Chi cc thi hành
án dân s huyn Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
7
3. Quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc bản án được niêm
yết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự./.
Nơi nhận : T/M. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Đồng Nai; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND H. Long Thành;
- Chi cục THADS h. Long Thành;
- Các đương sự; (Đã ký)
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Tấn Cảnh
Tải về
Bản án số 43/2025/DS-ST Bản án số 43/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 43/2025/DS-ST Bản án số 43/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất