Bản án số 04/2025/DS-PT ngày 24/04/2025 của TAND tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng hợp tác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/DS-PT ngày 24/04/2025 của TAND tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng hợp tác
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng hợp tác
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 04/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty cổ phần X tranh chấp hợp đồng hợp tác thi công Công ty cổ phần Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
Bn án s: 04/2025/KDTM-PT
Ngày: 24-4-2025
V/v:Tranh chp hợp đồng thi công
xây dựng và mua bán hàng hóa”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên tòa: Bà Vũ Thị Nguyt
Các Thm phán: Bà Nguyn Th Bích Tho
Bà Hunh Nguyn Thanh Trúc
- Thư ký phiên toà: Bà Lê Th Ngc Huyn Thư ký, Toà án nhân dân tnh
Lâm Đồng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Lâm Đng: Chu Th Ngc
Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 24 tháng 4 năm 2025 ti tr s Toà án nhân dân tnh Lâm Đng; xét
x phúc thm công khai v án th lý s 01/2025/TLPT-KDTM ngày 05 tháng 02
năm 2025 về vic “Tranh chấp hợp đồng thi công xây dng hợp đồng mua bán
hàng hóa”.
Do Bn án dân s thẩm s 06/2024/KDTM-ST ngày 26 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng b kháng cáo, kháng ngh.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 61/2025/QĐ-PT ngày 26
tháng 02 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 50/2025/QĐ-PT
ngày 18 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty c phn X; địa ch: s F, đường B, khu đô th V,
phưng H, thành ph T, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Tn H Chc vụ: Giám đốc.
Người đại din theo y quyn: Bùi Trn Thy T, sinh năm: 1996; bà
Nguyễn Thư T1, sinh năm: 1998; cùng cư trú tại s F, đường T, phường B, Qun
A, Thành ph H Chí Minh (theo Hợp đồng y quyn s 069/QĐ ngày
06/9/2023).
Ngưi bo v quyn, li ích hợp pháp cho nguyên đơn: Luật Nguyn
2
Hoàng H1 - Công ty L2 thuc Đoàn Luật sư Thành phố H.
- B đơn: Công ty c phần Đ; địa ch: s I, đường B, Phường B, thành ph
Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Người đại din theo pháp lut: Bà Đoàn Th Vân T2 Chc v: Tng Giám
đốc.
Người đại din theo y quyn: Ông Trịnh Đăng H2, sinh năm 1991; ông Lê
Xuân P, sinh năm: 1962; bà Trn Th Kim O, sinh năm: 1995; ông Nguyn Thái
N, sinh năm: 1981; cùng trú ti tng C, tòa nhà T, s H, ph H, phường Ô,
quận Đ, Thành phố Hà Ni (Văn bản y quyn ngày 01/4/2025).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Phm Th M D, sinh năm: 1961; cư trú tại s B, đường P, Phường H,
thành ph Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Người đại din theo y quyn: Li Th L, sinh năm: 1978; cư trú ti s
G, t F, phường T, qun L, Thành phNi; địa ch liên lc tng 3, tòa nhà T,
s H, ph H, phường Ô, quận Đ, Thành phố Ni (Văn bản y quyn ngày
19/01/2024).
+ Ông Trần Văn C, sinh năm: 1978; cư trú tại s B (s mi 58/8), đưng M,
Phường E, thành ph Đ, tỉnh Lâm Đồng.
+ ng ty c phn M; đa ch: s A, đưng s E, K, Phường A, qun G,
Thành ph H Chí Minh.
Người đi din theo pháp lut: Ông Mai Khc T3 Chc v: Tổng giám đốc.
Người đại din theo y quyn: Ch Phm Th L1, sinh năm: 2001; cư trú ti
s B, đường N, Phường A, Qun A, Thành ph H Chí Minh (Văn bản y quyn
ngày 01/2/2024).
+ Đào Thị Hng K, sinh năm: 1953; cư trú ti s B, đường L, Phường I,
thành ph Đ, tỉnh Lâm Đồng.
+ Bà Đỗ Th N1, sinh năm: 1971; cư trú tại t B, cụm A, phường T, qun T,
Thành ph Hà Ni.
Người đại din theo y quyn: Ông Trịnh Đăng H2, sinh năm 1991; ông Lê
Xuân P, sinh năm: 1962; ông Nguyễn Đỗ V, sinh năm: 1991; cư trú tại tng 3, tòa
nhà T, s H, ph H, phường Ô, quận Đ, Thành ph Ni (Văn bn y quyn
ngày 01/4/2025).
Ngưi kháng cáo: Công ty c phần Đ B đơn; Đỗ Th N1 Ngưi
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan; Kháng ngh ca Vin trưởng Vin kim sát nhân
dân thành ph Đà Lạt.
3
(Bà T1, bà T, ông H2, ông P và luật sư H1 có mt ti phiên tòa; ông C, bà
K có đơn xin xét xử vng mặt; các đương sự còn li vng mt).
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khởi kin quá trình t tng T người đại din theo y
quyn của nguyên đơn trình bày: Công ty c phn X (gi tắt là “Công ty X”)
Công ty c phần Đ (gi tắt là “Công ty Đ”) có kết các hợp đồng thi công xây
dng hợp đồng mua bán trang thiết bị. Theo đó, Công ty X nhà thu thc
hin vic thi công xây dng và hoàn thin công trình khách sn G Công trình
nhà hàng G1 ca ch đầu tư là Công ty Đ. Thông tin các hợp đồng mà hai bên đã
ký kết và thc hin c th như sau:
Ngày 15/8/2017, Công ty X và Công ty Đ ký kết Hợp đồng thi công xây
dng công trình s 25/2017/HĐXD/GVL (sau đây gọi tắt “Hợp đồng s
25/2017/HĐXD/GVL”) cho công trình khách sn G vi gói thu thi công xây
dng phn thô hai bên kết Ph lc Hợp đồng s 01 ca Hợp đng s
25/2017/HĐXD/GVL vào ngày 20/11/2017. Việc thi công xây dng phn thô cho
công trình khách sn G đã hoàn tất Công ty X đã bàn giao cho Công ty Đ thông
qua Biên bn nghim thu hoàn thành hng mục công trình để đưa vào s dng
ngày 02/3/2019.
Ngày 12/3/2018, Công ty X Công ty Đ kết Hợp đng thi công xây
dng công trình s 05/2018/HĐXD/GVL (sau đây gọi tắt “Hợp đồng s
05/2018/HĐXD/GVL”) với gói thu thi công xây dng phn hoàn thiện
điện, sau đó hai bên ký kết thêm các ph lc hợp đồng gm ph lc hợp đồng s
01, ph lc hợp đồng s 02, ph lc hợp đồng s 03 ph lc hợp đồng s 05.
Vic thi công xây dng phn hoàn thiện cơ điện cho công trình khách sn G đã
thc hin hoàn tt, Công ty X đã bàn giao cho Công ty Đ thông qua Biên bn
nghim thu hoàn thành hng mục công trình để đưa vào sử dng ngày 02/3/2019.
Ngày 23/03/2018, Công ty X Công ty Đ kết Hợp đng mua bán s
11/2018/HĐ/VNC-TLGOLF (sau đây gi tắt “Hợp đồng s 11/2018/HĐ/VNC-
TLGOLF”) hai bên kết Ph lc hợp đồng mua bán s 01PL-
11/2018/HĐ/VNC-TLGOLF ký ngày 05/04/2018, Ph lc hợp đồng mua bán s
02PL-11/2018/HĐ/VNC-TLGOLF ký ngày 05/6/2018.
Ngày 29/5/2018, Công ty X Công ty Đ kết Hợp đng thi công xây
dng công trình s 25/2018/HĐXD/GVL (sau đây gọi tắt “Hợp đồng s
25/2018/HĐXD/GVL”) vi gói thu thi công h thống điều hòa không khí Ph
lc hợp đồng s 01 ca Hợp đồng s 25/2018/HĐXD/GVL ký ngày 24/9/2018.
Vic thi công h thống điều hòa không khí và thông gió cho công trình khách sn
G đã thực hin hoàn tt, Công ty X đã bàn giao cho Công ty Đ thông qua Biên
bn nghim thu hoàn thành hng mục công trình để đưa vào sử dng ngày
02/3/2019.
4
Ngày 08/6/2018, Công ty X Công ty Đ kết Hợp đồng mua bán s
16/2018/HĐMB/VNC-TLGOFT (sau đây gi tắt “Hợp đồng s
16/2018/HĐMB/VNC-TLGOFT”).
Ngày 05/9/2018, Công ty X Công ty Đ kết Hợp đng thi công xây
dng công trình s 32/2018/HĐXD/C1 (sau đây gi tắt “Hợp đồng s
32/2018/HĐXD/C1”) Phụ lc hợp đồng s 01 ca Hợp đồng s
32/2018/HĐXD/C1 ngày 20/6/2019, Ph lc hợp đồng s 02 ca Hợp đồng s
32/2018/HĐXD/C1 ngày 20/9/2019, Ph lc hợp đồng s 03 ca Hợp đồng s
32/2018/HĐXD/C1 ngày 15/11/2019. Vic thi công công trình nhà hàng G1
đã thc hin hoàn tt, Công ty X đã bàn giao cho Công ty Đ thông qua Biên bn
nghim thu hoàn thành kết thúc bo hành công trình s 01/NTKTBH/GVL/VNC
ngày 26/10/2020.
Ngày 03/12/2019, Công ty X Công ty Đ kết Hợp đồng thi công xây
dng công trình s 33/2019/HĐXD/GVL (sau đây gi tắt “Hợp đồng s
33/2019/HĐXD/GVL”) vi hng mc thi công tháo d, di di tuyến cấp điện
tiếp địa máy phát điện. Vic thi công tháo d, di di tuyến cấp điện tiếp địa
máy phát điện cho công trình khách sn G đã thực hin hoàn tt, Công ty X đã
bàn giao cho Công ty Đ thông qua Biên bn nghim thu hoàn thành hng mc
công trình để đưa vào sử dng s 001/BBNT/HTTC/ELE ngày 15/02/2020.
Trong quá trình thc hin các hợp đồng, Công ty X đã tuân thủ và thc hin
đầy đủ nghĩa vụ ca mình theo tho thuận, hoàn thành đúng hạn các hng mc
ca công trình và hoàn tất các nghĩa vụ v nghim thu và bo hành cho tt c các
hng mc ca công trình khách sn G và Công trình nhà hàng G1. Ngày
31/12/2020 ngày quyết toán cho hng mc cui cùng Công ty X thc
hin theo Hợp đồng s 33/2019/HĐXD/GVL. Hai bên cũng đã các biên bn
nghiệm thu công trình đ đưa công trình vào khai thác s dng. K t thời điểm
đó đến nay, Công ty X đã nhiều ln liên h yêu cu thanh toán s tin còn li theo
các hợp đồng đã ký nhưng Công ty Đ vn không thc hiện nghĩa vụ ca mình.
Ngày 03/01/2022, thông qua văn bản đối chiếu công n, Công ty Đ xác nhn
còn n Công ty X s tiền là 28.296.537.181 đồng.
Ngày 24/05/2022, Công ty Đ thanh toán cho Công ty X s tin
1.000.000.000 đồng và t thời điểm đó đến nay. Mc Công ty X đã nhiều ln
gi thông báo, nhc nh, gọi điện thoi, email... k c việc đến làm vic trc tiếp
vi Công ty Đ nhưng chỉ nhận được nhng li ha s tr tin t những người
trách nhim mà không có mt thi hn c th nào cho vic thanh toán s tin còn
lại là 27.296.537.181 đng cho Công ty X. vy Công ty X buc phi khi kin
để yêu cu tòa án có thm quyn gii quyết theo quy định ca pháp lut.
C th:
5
TÊN HP
ĐỒNG
GIÁ TR HP
ĐỒNG (VNĐ)
GIÁ TR QUYT
TOÁN
S TIN
THANH
TOÁN GN
NHT
TỔNG ĐÃ
THANH TOÁN
CÒN LI
Hợp đồng:
25/2017/HĐXD/
GVL Thi công
phn thô
68,287,856,000
63,516,214,025
1,000,000,000
60,263,187,200
3,253,026,825
Hp
đồng:
05/2018/HĐXD/
GVL Thi công
hoàn thin và
ME
78,436,766,801
64,930,141,167
2,469,000,000
49,027,694,135
15,902,447,032
Hp
đồng:
11/2018/HĐXD/
GVL Cung cp
thiết b v sinh
13,150,454,000
13,102,604,000
3,495,324,900
12,150,362,813
952,241,187
Hp
đồng:
25/2018/HĐXD/
GVL Thi công
điu hòa không
khí
16,297,223,000
15,480,241,416
1,213,848,300
12,182,399,900
3,297,841,516
Hp
đồng:
16/2018/HĐXD/
GVL Cung cp
công tc cm
1,031,485,400
1,070,138,111
361,000,000
799,742,700
270,395,411
Hp
đồng:
32/2018/HĐXD/C
1 Thi công xây
dựng và cơ điện
23,491,623,700
22,234,822,557
500,000
17,833,923,000
4,400,899,557
Hp
đồng:
33/2019/HĐXD/
GVL Thi công
tuyến cáp ngm
219,685,286
219,685,286
0
0
219,685,286
Tng:
200,915,094,187
180,553,846,562
152,257,309,748
28,296,536,814
S N + XÁC NHN CÔNG N 03/01/2022
28,296,536,814
X lý công n đối chiếu công n 31/12/2022 (+367Đ)
28,296,537,181
Ngày 24/05/2022 b đơn thanh toán:
1,000,000,000
S CÔNG N HIN TẠI THEO ĐƠN KHỞI KIN
27,296,537,181
Nay nguyên đơn vẫn gi nguyên yêu cu khi kin yêu cu Tòa án gii
quyết bao gm:
- Buc Công ty Đ thanh toán đầy đ mt ln ngay khi bn án/quyết định ca
Toà án hiu lc pháp lut s tin n gốc chưa thanh toán 27.296.537.181
đồng.
- Buc Công ty Đ thanh toán đầy đ mt ln ngay khi bn án/quyết định ca
Toà án hiu lc pháp lut khon tin phát sinh n quá hn t thời điểm quyết
toán cho hng mc cuối cùng là ngày 01/01/2021 đến ngày 23/05/2022 như sau:
Khon n chưa thanh toán 28.296.537.181 đng; Thi gian n quá hn tm tính
t ngày phát sinh nghĩa v thanh toán 01/01/2021 đến ngày 23/05/2022 là 507
ngày; lãi sut n quá hn bng 150% lãi sut vay ti thời điểm hin nay tm tính
6
là 12%/năm (0,033%/ngày). Tiền lãi (N gc x s ngày chm tr x lãi sut chm
trả) = 28.296.537.181 đồng x 507 ngày x 0,033% = 4.734.293.636 đồng.
- Buc Công ty Đ thanh toán đầy đ mt ln ngay khi bn án/quyết định ca
Toà án có hiu lc pháp lut khon tin phát sinh n quá hn t ngày 25/05/2022
đến ngày d kiến Tòa án xét x thẩm ngày 25/05/2023 như sau: Khon n
chưa thanh toán là 27.296.537.181 đồng; Thi gian n quá hn tm tính t ngày
phát sinh nghĩa v thanh toán 25/05/2022 đến ngày 25/05/2023 365 ngày; lãi
sut n quá hn bng 150% lãi sut vay ti thời điểm hin nay tm tính
12%/năm (0,033%/ngày). Tin lãi = (N gc x s ngày chm tr x lãi sut chm
trả) 27.296.537.181 đồng x 365 ngày x 0,033% = 3.287.867.904 đồng.
Tng cộng 35.318.698.720 đồng, s tin yêu cầu trên đây được tm tính, ti
thời điểm xét x sơ thẩm ng ty X s cung cp chính xác s tin mình yêu
cu Công ty Đ phi tr.
Ngày 21/12/2023 thì Công ty c phn X tho thun v vic bán n cho
Công ty c phn M.
Tuy nhiên, hai bên không thng nhất được tho thuận nên chưa phát sinh
quyền và nghĩa vụ liên quan nên hai bên đã tiến hành thanh lý hợp đồng nêu trên
vào ngày 17/01/2024. C th, biên bn thanh hợp đồng hợp đồng nguyên
đơn sẽ cung cp cho Toà án sau.
- Người bo v quyn, li ích hp pháp của nguyên đơn luật H1 trình bày:
Ngày 21/12/2023 thì Công ty c phn X tho thun v vic bán n cho Công
ty c phn M. Tuy nhiên, hai bên không thng nhất được tho thun do hai bên
không đủ điu kin mua bán nợ. Đ ngh b đơn xuất trình bn chính Giy u
quyn ca ông H u quyn cho ông Đng Linh S ngày 20/12/2021 biên bn
làm vic ngày 21/12/2021.
- Đỗ Th N1 - Ch tịch HĐQT Công ty c phần Đ trình bày: Trước thi
đim thc hin vic chuyn nhượng c phn soát công n, có thông báo cho
các nhà thu v vic Công ty C1 c phn hai bên thng nht theo ni dung biên
bn tha thun ngày 27/10/2020.
Để sở thc hin Hợp đồng chuyển nhượng c phn trong tháng
11/2020, bà là Ch tch hội đồng qun tr có thay mt nhóm c đông nhận chuyn
nhưng vào Biên bn tha thun, hai bên cùng thng nht thc hin công tác
chuyển nhượng và nhn chuyển nhượng C phn theo Biên bn tha Thuận đã
ngày 27/10/2020.
Nay nguyên đơn khi kin yêu cu Công ty c phần Đ thanh toán khon n
vi s tiền nêu trong đơn khi kiện là chưa đúng với biên bn xác nhn công n
được các bên đóng dấu xác nhn trong công tác chuyển nhượng c phn
Biên bn làm vic vi nhà thầu được b đơn cung cấp tài liu chng c trước phiên
7
tòa. Đề ngh Tòa án thành ph Đ xem xét bo v quyn và li ích cho bên
liên quan trong v án và bo v quyn li cho b đơn Công ty c phần Đ .
- L người đại din theo y quyn ca b đơn trình bày: B đơn không
đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn chốt nợ nguyên đơn đưa ra
chưa chính xác. Theo biên bản làm việc ngày 21/12/2021 thì n gc
20.384.946.887 đồng; Giá tr khối lượng công trình còn phi thanh toán sau khi
tr bảo hành 9.027.692.348 đồng, còn lại là 11.357.254.538 đồng. Liên quan đến
công trình xây dựng thì do nguyên đơn đơn v nhà thu, va thi công va lp
đặt các thiết b nên đề ngh nguyên đơn thực hin nghim thu, hoàn thành kết thúc
bảo hành công trình để làm cơ sở cht công n cho chính xác.
Ngày 13/01/2024, Công ty c phn M đến công ty ca b đơn gây rối và b
đơn đã trình báo công an và phía công an có lập biên bn s vic trên. Công ty c
phn X Công ty c phn M đã làm ảnh hưởng đến hoạt động ca b đơn,
du hiu vi phm hình s. Do vy, việc nguyên đơn khởi kin b đơn trong vụ án
thì ngày 21/12/2023, Công ty c phn X thông báo bán n cho Công ty c phn
M nên đề ngh Toà án xem xét lại cách nguyên đơn trong v án này. Đề ngh
nguyên đơn cung cp hợp đồng mua bán n giữa nguyên đơn với Công ty c phn
M cho Toà án để đảm bo cho vic gii quyết v án.
Đối vi giy u quyn ca công ty cho ch D là ch u quyn ký bảng lương
cho công nhân viên trong công ty ch không u quyn xác nhn công n vi
các nhà thu. Do đó, đề ngh nguyên đơn hoàn thin các th tục theo quy đnh ca
hợp đồng đã được hai bên ký kết.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông C trình bày: Trước đây ông
làm vic ti Công ty c phần Đ; Địa ch tr s s I B, Phường B, thành ph Đ.
Năm 2017 thì ông được b nhim làm Kế toán trưởng ca công ty. Sau khi chuyn
giao ch chủ mi của công ty thì ngày 25/12/2020 ông đưc ch mi b
nhim Kế toán trưng theo Quyết định s 137/2020/QĐ/GVH ngày 25/12/2020
ca Công ty c phần Đ.
Trong thi gian ông làm kế toán thì có lp tng hp n phi tr gm n nhà
thu n các nhà cung cp t k 01/2019 đến k 10/2020; bng tng hp n
phi tr cho người bán ngày 28/10/2020 trong đó đúng ch ca ông; s liu
cht theo bng ngày 28/10/2020 d liu gia k kế toán đang x trên h
thng ca công ty ch chưa chốt s n cui cùng của năm. Toàn bộ s liu, chng
t kế toán đều trên h thng phn mm kế toán th đối chiếu vi kim
toán, ngân hàng cho vay hoặc cơ quan thuế (Cc thuế tnh L). Đến ngày
15/01/2022 thì ông đã ngh vic tại công ty, đã hoàn tt th tc chm dt hợp đồng
lao động. Ông đã bàn giao toàn bộ công vic và s sách, chng t đã được nhn
Quyết định chm dt hợp đồng lao động s 02/2022/QĐTV-GVL. Thông thường
khi các nhà thu chuyển để xác nhn công n thì b phn Kế toán (gồm 08 người
8
ph trách phn công n, kế toán thanh toán; th qu; doanh thu; thu mua; tng
hp, kế toán kho…) sẽ kiểm tra, đối chiếu toàn b chng t s liu, s sách
trên h thng phn mm kế toán ri mới trình lãnh đạo ký xác nhn.
Vic ngày 03/01/2022 bà Phm Th M D Phó giám đốc công ty xác nhn
Công ty c phần Đ còn n Công ty c phn X đến ngày 31/12/2021 còn n
28.296.536.814 đồng b phn kế toán đã kiểm tra, đối chiếu s sách, s liu
trên h thng cht n định k hàng năm vào ngày 31/12 vì trước đó theo bảng báo
cáo tng hp n phi tr ngày 10/11/2020 trong đó có ghi số cuối k ca Công
ty c phn X s th t 114 là 28.076.851.895 đng.
Thời điểm đó bà D là phó giám đốc ca công ty có ký xác nhn các công n
cho các nhà thu, các công ty, nhà cung cấp…, h đi ngân ng, các quan
chức năng. Theo yêu cầu khi kin của nguyên đơn Công ty c phn X thì đề ngh
Toà án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Đào Thị Hng K trình bày: Thi
đim chuyển nhượng 09/11/2020 gia k nên không mi các Nhà thu, do vic
soát đối chiếu s đưc thc hiện định k khi cht công n kết thúc năm vào ngày
31/12 và được đi din có thm quyn ca các bên xác nhn: Khi chuyển nhượng
bn giao chi tiết s công n các nhà thầu trong đó Nhà thu Vit
Nguyên theo bng kê bàn giao công n, ti thời điểm ngày 10/11/2020
vào bng Tng hp n phi tr (n nhà thầu) ngày 10/11/2020 để bàn giao s công
n nhà thu cho bên nhn chuyển nhượng c phn do Đoàn Thị Vân T2 đại
din ký nhận (đính kèm Bảng Tng hp N phi tr nhà thu ngày 10/11/2020).
Biên bn tha thun ngày 27/10/2020 là biên bn làm việc ban đầu, bà ký đi
din Công ty vi ni dung s liu tm thời để ch các b phn chuyên môn
soát, đối chiếu các ni dung phát sinh (nếu có) để phc v bàn giao chính thc
đưc thng nht vào ngày 10/11/2020 sau khi hp đồng chuyển nhượng c
phn.
Nay nguyên đơn khởi kin Công ty c phần Đ do chm thanh toán công n
thì không ý kiến v vic khi kiện này, đề ngh Tòa án xem xét gii quyết
theo quy định pháp lut. Vic chuyển nhượng c phần đã thực hiện theo quy định
pháp luật, theo đó giá chuyển nhượng đã thống nht gia hai bên giá chuyn
nhưng quyn s hu 100% vn c phn. C đông Bên chuyển nhượng chuyn
giao toàn b quyền và nghĩa vụ ti Công ty C2 nhn chuyển nhượng.
Bà khẳng định s liu công n ca các nhà thu theo các hợp đồng thi công
đã được bàn giao giữa hai bên là theo đúng s ghi nhn trên s sách chng t kế
toán ti thời điểm bàn giao ngày 10/11/2020 s liệu đã được kim toán xác
nhận, đã báo o quyết toán thuế hàng năm. Hn thanh toán các khon công n
(bao gm thanh toán n cho các Nhà thầu) theo điều khon cam kết ti hợp đồng
chuyển nhượng c phn là 90 ngày t ngày ký hợp đồng ngày 09/11/2020 (cũng
9
phù hp vi tiến độ mong mun ca các Nhà thầu). Tuy nhiên, đến nay công n
đã quá hạn quá lâu chưa thanh toán hết chưa được gia hn tiến độ thanh
toán dẫn đến b khi kin
Tòa án đã tiến hành hòa giải nhưng không thành.
Ti Bản án Kinh doanh thương mại sơ thẩm s 06/2024/KDTM-ST ngày 26
tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng đã xử:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty c phn X v vic
“Tranh chấp hợp đồng thi công xây dng và hợp đồng mua bán hàng hóa” với b
đơn Công ty c phần Đ.
Buc b đơn Công ty c phần Đ phi nghĩa vụ thanh toán cho nguyên đơn
Công ty c phn X s tiền 39.732.548.782 đồng.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí, quyn kháng cáo trách nhim thi
hành án của các bên đương sự.
Ngày 09/10/2024, b đơn Công ty c phần Đ, kháng cáo toàn b bản án
thm.
Ngày 11/10/2024 người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Đỗ Th N1 kháng
cáo toàn b bn án sơ thẩm.
Quyết định kháng ngh phúc thm s 18/QĐ- VKS- KDTM ngày 10/10/2024
ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân thành ph Đà Lạt đề ngh căn cứ khon
3, Điều 308 B lut T tng dân s, hy bản án Kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Ti phiên tòa hôm nay: Đại din b đơn vẫn gi nguyên yêu cu kháng cáo.
Ông P trình bày b đơn chỉ đồng ý tr cho nguyên đơn số tin 21.165.261.639
đồng, không đồng ý tr lãi.
Đại diện nguyên đơn không đồng ý vi kháng cáo ca b đơn, kháng cáo của
N1 và kháng ngh ca Vin kiểm sát, đề ngh gii quyết như án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Lâm Đồng phát biu v vic tuân theo
pháp lut trong quá trình gii quyết v án ca Thm phán, Hi đồng xét x, ti
giai đoạn phúc thẩm cũng như phiên tòa hôm nay, đã chấp hành đúng quy đnh
ca B lut T tng dân sự. Đồng thời, đề ngh HĐXX: chấp nhn kháng ngh ca
Viện trưởng Vin kim sát nhân dân thành ph Đà Lạt; chp nhn mt phn kháng
cáo ca b đơn và người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà N1. Căn c khon 3,
Điu 308 B lut T tng dân s năm 2015. Hủy bản án Kinh doanh thương mại
sơ thẩm, chuyn h sơ về cho Tòa án nhân dân thành ph Đà Lạt xét x li v án
theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
10
[1] V quan h tranh chp giữa các bên đã được Tòa án cấp thẩm xác định
theo đúng quy định ca pháp luật; đơn kháng cáo của Công ty c phần Đ, bà Đỗ
Th N1, kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân thành ph Đà Lạt;
ngưi kháng cáo, kháng ngh th tc kháng cáo, kháng ngh đưc thc hin
đúng theo quy định tại các Điều 271, 272, 273, 278 B lut T tng dân s nên
đủ điu kiện để Hội đồng xét x xem xét gii quyết theo th tc phúc thm.
[2] Theo h thể hin, t ngày 15/8/2017 đến ngày 03/12/2019 Công ty c
phn X (sau đây viết tt Công ty X) Công ty c phần Đ (viết tt là Công ty
Đ) có ký kết 05 hp đồng thi công xây dng và 02 hợp đồng mua bán trang thiết
bị. Theo đó, Công ty X nhà thu thc hin vic thi công xây dng và hoàn thin
công trình khách sn G, nhà hàng G1. Đến tháng 11/2020, các c đông của Công
ty Đ chuyển nhượng 100% vn c phần cho nhóm đầu tư gồm bà Đỗ Th N1,
Đoàn Thị Vân T2, bà Nguyn Thu H3.
Công ty X cho rng, trong qtrình thc hin các hợp đng, phía nguyên
đơn đã tuân th thc hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình, hoàn thành đúng các hạng
mục công trình, các nghĩa vụ nghim thu, bo hành cho các hng mc công trình
khách sn, nhà hàng G1. Ngày 31/12/2020 là ngày quyết toán cho hng mc
cui cùng Công ty X thc hin theo Hợp đồng s 33/2019/HĐXD/GVL. Hai
bên cũng đã các biên bn nghiệm thu để đưa công trình vào khai thác, s dng.
Theo văn bản đi chiếu công n ngày 03/01/2022 Công ty Đ xác nhn còn n
Công ty X s tiền 28.296.537.181đ. Ngày 24/5/2022, Công ty Đ đã thanh toán
cho Công ty X s tiền 1.000.000.000 đồng. Công ty X đã nhiều ln yêu cu Công
ty Đ thanh toán s tin còn lại nhưng phía bị đơn chỉ ha hn tr nợ. Do đó, Công
ty X khi kin yêu cu Công ty Đ thanh toán s tin n là 27.296.537.181 đồng
và tiền lãi 12.436.011.601 đồng.
Công ty Đ không đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn, cho rằng b
đơn chỉ còn n nguyên đơn số tiền 20.384.946.887 đồng theo biên bn làm vic
ngày 21/12/2021.
[3] Xét kháng cáo ca b đơn, N1 kháng ngh ca Viện trưởng Vin
kim sát nhân dân thành ph Đà Lạt, thì thy rng:
[3.1] V t tng: Khoản 4, Điều 68 B lut t tng dân s năm 2015 quy
định “Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan trong v án dân s người tuy
không khi kin, không b kiện nhưng việc gii quyết v án liên quan đến
quyn lợi, nghĩa vụ ca h nên h đưc t mình đề ngh hoặc các đương sự khác
đề ngh và được a án chp nhận đưa họ vào tham gia t tng với tư cách người
có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan”. Trong vụ án này, nguyên đơn khi kin yêu
cu b đơn thanh toán tiền nợ, theo văn bản đối chiếu công n đã ký giữa nguyên
đơn với b đơn là tranh chấp gia pháp nhân vi pháp nhân. Vic chuyển nhượng
c phn ca Công ty Đ các bên không tranh chp. Vì vy, các c đông cũ không
11
quyn lợi, nghĩa vụ trong v án nên không phải đưa họ vào tham gia t tng
với tư cách là người có quyn lợi, nghĩa v liên quan trong v án.
[3.2] V ni dung: Công ty X cung cp tài liu, chng c giy xác nhn
n ngày 03/01/2022 và thư xác nhận dư nợ ngày 13/4/2021 ca Công ty Đ do bà
Phm Th M D Phó giám đốc xác nhn n vi Công ty X s tiền dư nợ
28.296.537.181 đồng. Phía b đơn cho rằng bà D ch đưc y quyn duyt
chng t chi lương cho cán bộ nhân viên tại Ngân hàng, không được đại din cho
công ty để xác nhn n. Phía b đơn ch tha nhn còn n Công ty X s tin
20.384.946.887 đồng theo Biên bn làm vic giữa nguyên đơn bị đơn ngày
21/12/2021. Tuy nhiên, quá trình gii quyết v án, ông C nguyên kế toán trưởng
ca Công ty Đ trình bày: Khi các nhà thu chuyển đ xác nhn công n thì b
phn Kế toán (gồm 08 người ph trách phn công n, kế toán thanh toán; th qu;
doanh thu; thu mua; tng hp, kế toán kho…) sẽ kiểm tra, đối chiếu toàn b chng
t và s liu, s sách trên h thng phn mm kế toán ri mới trình nh đạo
xác nhn. Vic ngày 03/01/2022, Phm Th M D Phó giám đốc công ty xác
nhn Công ty Đn n Công ty c phn X đến ngày 31/12/2021 còn n
28.296.537.181 đồng b phn kế toán đã kiểm tra, đối chiếu s sách, s liu
trên h thng cht n định k vào ngày 31/12 hàng năm. Ngoài ra, Đào Thị
Hng K nguyên Tổng giám đốc Công ty Đ cũng khẳng định s liu công n ca
các nhà thu theo các hợp đồng thi công đã đưc bàn giao gia hai bên theo
đúng số ghi nhn trên s sách, chng t kế toán ti thời điểm bàn giao 10/11/2020.
S liệu cũng đã được kim toán xác nhận đã báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
Hn thanh toán các khon n (bao gm n các nhà thầu) theo điều khon cam kết
là 90 ngày k ngày t ngày ký hợp đồng 09/11/2020. Mt khác, Đoàn Thị Vân
T2 là c đông nhận chuyển nhượng c phần, cũng là người thân (con gái) ca bà
Đỗ Th N1 và hin ti bà T2 là Tổng giám đốc Công ty c phần Đ. Ti thời điểm
nhn chuyển nhượng c phn, T2 là người trc tiếp điều hành công ty, đại din
ch đầu tư toàn bộ h bàn giao chi tiết chính thc ngày 10/11/2020 gm:
Biên bn bàn giao qu tin mt; Bng kim bàn giao qu tin gi ngân hàng;
Tng hp n phi thu tm ng (TK141); Tng hp n phi thu (KT138); Tng
hp n phi tr đến ngày 10//11/2020; Tng hp n phi tr (TK341); Tng hp
n phi tr (TK335).
Ngày 03/01/2022 Công ty Đ xác nhn còn n Công ty X s tin
28.296.537.181 đồng, đến ngày 24/05/2022 ng ty Đ đã thanh toán cho Công ty
X s tiền 1.000.000.000 đồng. Như vậy, t ngày xác nhn n đến khi tr n
1.000.000.000 đồng là 04 tháng 21 ngày, b đơn và N1 không thc mc gì liên
quan đến s tin nợ, người ký xác nhn nợ, tư cách đại din ca bà T2 mà vn tr
n mt phn n. Ch đến khi nguyên đơn khởi kin tb đơn mới ni ra các do
để trì hoãn vic tr nợ. Do đó, kháng nghị ca Vin kim sát cho rng Tòa án cp
12
thẩm không thu thp chng c để làm rõ tư cách đi din ca bà D, ông S,
T2, chưa làm rõ mâu thuẫn v s tin n là không có cơ sở chp nhn.
Như đã phân tích trên, hạn thanh toán c khon công n (bao gm n các
nhà thầu) theo điều khon cam kết là 90 ngày k ngày t ngày ký hợp đồng ngày
09/11/2020 nên thi gian b đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán được tính t ngày
10/02/2021. Đồng thi, trong quá trình thc hin các hợp đồng, phía nguyên đơn
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ca mình theo tha thuận, hoàn thành đúng các hạng
mc công trình. Hoàn tất các nghĩa vụ v nghim thu, bo hành cho tt c các
hng mc công trình nhà hàng G1, biên bn s 01 NTKTBH/GVL/VNC, nghim
thu hoàn thành kết thúc bo hành công trình nhà hàng G1 ngày 26/10/2020
(BL142), khách sn G (Biên bn s 01/NTKTBH/GVL/VNC ngày 15/10/2020
nghim thu hoàn thành kết thúc bo hành công trình khách sn G).
Tại phiên tòa hôm nay đi din b đơn cung cấp bn phô Biên bn làm
việc ngày 20/12/2021 “V/v ng tác nghim thu các tồn đọng thanh toán bo
hành công trình hợp đồng thi công khách sn, nhà hàng G1” là sau thời điểm các
bên đã Biên bản nghim thu hoàn thành kết thúc bảo hành đã nêu trên. Đại
din b đơn ông H2 cũng xác nhận phía b đơn đã nhận bàn giao công trình khách
sn, nhà hàng G1 và đưa vào khai thác, s dụng. Do đó, kháng nghị ca Vin kim
sát cho rằng: các thư xác nhận n không th hin thi hn c th b đơn phải thc
hiện nghĩa vụ tr n. Giá tr bảo hành công trình là 5% nhưng hồ sơ vụ án không
th hin tài liu chng c liên quan đến vic nghim thu hoàn tt bo hành công
trình nên chưa có căn cứ để xác định thời điểm phía b đơn vi phạm nghĩa vụ
không có cơ sở.
Theo Biên bn xác nhn n ngày 03/01/2022 Công ty Đ còn n Công ty X
s tiền 28.296.537.181 đồng, các bên đều tha nhn ngày 24/05/2022 Công ty Đ
đã thanh toán cho Công ty X s tiền 1.000.000.000 đồng. Do đó, nguyên đơn yêu
cu b đơn trả cho nguyên đơn s tiền 27.296.537.181 đồng là căn c chp
nhn.
V tin lãi: Tại điểm b, Điều 11 Hợp đồng chuyển nhượng c phn s
01/2020/HĐCNCP ngày 09/11/2020 (BL s 889) hn thanh toán các khon công
n (bao gm n thanh toán cho các nhà thu và công n liên quan vay nhân)
90 ngày t ngày hợp đồng 09/11/2020. Do đó, đối vi khon n b đơn chưa
tr cho nguyên đơn đến ngày 10/02/2021 được xác định là chm thanh toán.
Căn cứ quy định tại Điều 306 Luật Thương mại năm 2005 thì: Quyn yêu
cu tin lãi do chậm thanh toán: Trưng hp bên vi phm hợp đồng chm thanh
toán tin hàng hay chm thanh toán thù lao dch v các chi phí hp lý khác thì
bên b vi phm hợp đồng quyn yêu cu tr tin lãi trên s tin chm tr đó
theo lãi sut n qhn trung bình trên th trường ti thời điểm thanh toán tương
13
ng vi thi gian chm tr, tr trường hp có tho thun khác hoc pháp lut có
quy định khác”.
Cấp thẩm không xác minh mc lãi sut n qhn trung bình trên th
trường ca ít nhất 03 (ba) ngân hàng thương mại, áp dng mc lãi suất 12%/năm
là không phù hp. Theo biên bn xác minh ngày 21/4/2025 ca Tòa án nhân dân
tỉnh Lâm Đng ti: Ngân ng thương mại c phn N2, Ngân hàng thương mi
c phn C3, Ngân hàng N3 chi nhánh L3 thì mc lãi sut áp dụng đối vi lãi chm
tr không vượt quá 10%/ năm. Đối vi s tiền 1.000.000.000 đồng b đơn đã trả
trước khi nguyên đơn khi kin, cấp sơ thẩm tính tin lãi t ngày 01/01/2021 đến
ngày 23/05/2022 mc lãi suất là 12%/năm là không có cơ sở.
Tin lãi ca s n 27.296.537.181 đồng được tính t ngày 10/02/2021 đến
ngày 26/9/2024 (ngày xét x thẩm) 43 tháng 16 ngày, vi mc lãi sut
10%/năm (0.83%/tháng). Cụ thể, 27.296.537.181 đng x 0.83%/tháng x 43 tháng
16 ngày = 9.862.966.765 đồng.
Như vậy, tng s tin b đơn phải có nghĩa vụ thanh toán cho nguyên đơn là
27.296.537.181 đồng + 9.862. 966.765 đồng. = 37.159.503.946 đồng.
Đối vi vic chuyển nhượng c phn ca Công ty Đ các bên không tranh
chấp nên không đề cp.
T những phân tích trên, có căn c chp nhn mt phn kháng cáo ca Công
ty c phần Đ Đ Th N1, không chp nhn kháng ngh ca Viện trưởng vin
kim sát nhân dân thành ph Đà lạt. Sa bản án thẩm v tiền lãi như đã nhn
định.
[4] V án phí:
Nguyên đơn phi chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm đối vi s tin
yêu cầu tính lãi không được chp nhận 2.573.044.836 đồng. C th, [44.000.000
đồng + (0,1% x 573.044.836 đồng)] = 44.573.045 đồng.
B đơn phải chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm đối vi s tin phi
thanh toán cho nguyên đơn số tiền là 37.159.503.946 đồng. C th, [112.000.000
đồng + (0,1% x 33.159.503.946)] = 145.159.504 đồng.
Do yêu cầu kháng cáo được chp nhn mt phn nên b đơn và N1 không
phi chịu án phí kinh doanh thương mại phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015;
14
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s
dng án phí và l phí Tòa án.
Chp nhn mt phn kháng cáo ca Công ty c phần Đ Đỗ Th N1,
không chp nhn kháng ngh ca Viện trưởng vin kim sát nhân dân thành ph
Đà lạt, sa bản án sơ thẩm.
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty c phn
X v việc “Tranh chấp hợp đng thi công xây dng hợp đồng mua bán hàng
hóa” với b đơn Công ty c phần Đ.
Buc b đơn Công ty c phần Đ phi nghĩa vụ thanh toán cho nguyên đơn
Công ty c phn X s tiền 37.159.503.946 đồng (Ba mươi bảy t, mt trăm năm
mươi chín triệu, năm trăm linh ba ngàn, chín trăm bốn sáu đồng). Trong đó, số
tin còn li phải thanh toán 27.296.537.181 đng, s tin lãi chm tr
9.862.966.765 đồng.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s
tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy đnh tại Điều 357, Điu 468 ca
B lut Dân s năm 2015.
2. V án phí:
Buc Công ty Công ty c phn X phi chịu 44.573.045 đồng án phí kinh
doanh thương mại sơ thẩm nhưng được tr vào s tiền 71.659.000 đồng tm ng
án phí đã nộp theo Biên lai thu s 0002435 ngày 14/11/2022 ca Chi cc thi hành
án dân s thành ph Đà Lạt. Hoàn tr li cho Công ty X s tiền 27.085.955 đồng.
Buc Công ty c phần Đ phi chịu 145.159.504 đồng án phí kinh doanh
thương mại thẩm nhưng được tr vào s tiền 2.000.000 đồng tm ứng án đã
np theo Biên lai thu s 0001260 ngày 15/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân
s thành ph Đà Lạt. Công ty c phần Đ còn phi np s tiền 143.159.504 đồng.
Hoàn tr cho Đỗ Th N1 s tiền 2.000.000 đồng tm ứng án phí đã nộp
theo Biên lai thu s 0001259 ngày 15/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
thành ph Đà Lạt.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân squyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành
án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
15
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
CÁC THM PHÁN
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Hunh Nguyn Thanh Trúc
Nguyn Th Bích Tho
Vũ Thị Nguyt
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Lâm Đồng (01);
- Phòng TTr, KT&THA (01);
- TAND thành ph Đà Lạt (01);
- Chi cc THADS thành ph Đà Lạt (01);
- Đương sự (07);
- Lưu: bộ phận lưu trữ, h sơ vụ án (03).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Vũ Thị Nguyt
Tải về
Bản án số 04/2025/DS-PT Bản án số 04/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/DS-PT Bản án số 04/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất