Bản án số 423/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 423/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 423/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 423/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp QSD đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH CÀ MAU
TNH CÀ MAU
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 423/2024/DS-ST
Ngày 23 tháng 12 m 2024
Tranh chp: Quyn s dụng đất.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH CÀ MAU, TNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Kiu Trang
Các Hi thm nhân dân:
Ông Hunh Hoàng Khi
Ông Võ Sĩ Hùng
- Thư phiên tòa: Hoàng Xuân Thùy Dương Thư Tòa án nhân
dân thành ph Cà Mau, tnh Cà Mau.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Mau tham gia phiên
tòa: Ông Đoàn Đắc Bc Kim sát viên.
Trong các ngày 20 23 tháng 12 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân
thành ph Mau, tnh Mau xét x sơ thẩm công khai v án th s:
273/2024/TLST-DS ngày 09 tháng 5 năm 2024 v vic: Tranh chp quyn s
dụng đất, theo Quyết định đưa v án ra xét x s: 494/2024/QĐXXST-DS ngày
05 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn:
- Thị T, sinh năm 1975; Đa ch: p H, H, thành ph C, tnh
Mau.
- Thị N, sinh năm 1957; Địa ch: p Đ, V, huyn N, tnh
Mau.
- Ông Văn Y, sinh năm 1969; Địa ch: p H, H, thành ph C, tnh
Cà Mau.
- Thị N, sinh năm 1961; Đa ch: p H, H, thành ph C, tnh Cà
Mau (chết ngày 23/6/2024).
Ngưi kế tha quyền, nghĩa vụ t tng của bà Lư Thị N gm:
+ Ông Đặng Văn H, sinh năm 1957; Địa ch: p T, H, thành ph C,
tnh Cà Mau (xin vng mt).
+ Bà Đặng Ngc C, sinh năm 1979; Địa ch: p 0, xã T, huyn T, tnh
Mau (xin vng mt).
2
+ Ông Đặng Văn T, sinh năm 1981; Địa ch: p T, H, thành ph C,
tnh Cà Mau (xin vng mt).
+ Đặng L H, sinh năm 1984; Địa ch: p 0, T, huyn Thi Bình,
tnh Cà Mau (xin vng mt).
+ Đặng Th D, sinh năm 1987; Địa ch: p H, H, thành ph C, tnh
Cà Mau (xin vng mt).
+ Ông Đặng Văn V, sinh năm 1989; Đa ch: p Hòa T, H, thành ph
C, tnh Cà Mau (xin vng mt).
+ Ông Đặng Văn T, sinh năm 1991; Đa ch: p Tân H, Hòa Thành,
thành ph Cà Mau, tnh Cà Mau (xin vng mt).
+ Đặng Th T, sinh năm 1992; Địa ch: p T, H, thành ph
Mau, tnh Cà Mau (xin vng mt).
+ Ông Đặng Văn T, sinh năm 1993; Đa ch: p T, H, thành ph
Mau, tnh Cà Mau (xin vng mt).
+ Đặng Th Tuyền, sinh năm 2001; Địa ch: p Hòa Trung, Hòa
Thành, thành ph Cà Mau, tnh Cà Mau (xin vng mt).
Đại din theo y quyn của nguyên đơn Lư Th T, Lư Thị N và Lư Văn Y
ông Ngô Văn Đ, sinh năm 1964; Địa ch: S 193 N, khóm 0, phường 0, thành
ph Cà Mau, tnh Cà Mau (có mt).
B đơn: Ông Hunh Văn N, sinh năm 1969; Địa ch: p H, H, thành
ph Cà Mau, tnh Cà Mau (có mt).
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Luật sư Đặng Hunh
Q Văn phòng Luật sư Huỳnh Q thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Cà Mau (có mt).
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Nguyn Th B H (v ông N),
sinh năm 1967; Đa ch: p Hòa T, H, thành ph Mau, tnh Mau (có
mt).
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin, nguyên đơn trình bày: Cha m rut cng tôi là ông
Lư Văn B và Tng Th C, tt c 05 ngưi con chung gm: Lư Th B
(chết năm 2016 chng là Nguyn Văn L chết năm 2014, không con), bà
Lư Th N, bà Lư Th N, ông Văn Y và bà Lư Th T. Cha cng tôi chết
m 1977. Vào khoảng năm 1985, m i to lập đưc mt phn đt
din tích khong 14.790m
2
(trong đó: 14.290m
2
đt trng lúa nay đt ni
trng thy sn, 300m
2
đất th cư 200m
2
đất lập vườn), đt ta lc ti p
a Trung, a Thành, thành ph Mau. Phần đt nuôi trng thy sn
đưng c phc v vic ly, x ớc đ nuôi thy sn đưc ni lin t
phần đt vi ng a Trung. Sau khi n nưc làm con l tuyến ni lin Cà
Mau Đầm Dơi tách đưng nưc ra và dc theo con l, thng xung ng
nh ch L. C th, chiu ngang 06m x dài 45m (dc theo con l) và phn
tiếp giáp l ngang 06m x dài xung ti mé ng Hòa Trung khong 150m.
m 2020 m chúng i chết, phần đt trên anh ch em chúng i tiếp tc
3
qun s dng. o thi đim gia năm 2023, ông Hunh Văn N thc hin
vic xây dng nhà trên phn đt tiếp gp đưng c ca chúng i. Ông N
đã đ đt lp đường nưc đon tiếp gp l ngang 06m x dài xung mé ng
khong 150m n chúng i đã ngăn cản nhưng ông Nâu cho rng phn đt
ông đang xây dựng n đường nưc là ca cha ông đ li cho ông. Do
không thng nht ý kiến vi nhau nên ông Nâu làm đơn yêu cu y ban
nhân dân Hòa Thành a gii. Sau khi c minh m và trong bui hòa
giải c đnh đưng nưc là ca gia đình chúng tôi qun lý. Ông Nâu đã
thng nht đường nưc ca gia đình chúng tôi và đm bo vic xây dng
nhà s không ảnh hưởng đến đường nưc. Đng thi ha s phc hi hin
trạng đường nước như ban đầu đ giao tr cho cng i. Tuy nhn, đến nay
ông N không khc phc tr li hin trạng đường nước để giao tr đất đã nh
ng ln đến vic nuôi trng thy sn ca gia đình chúng tôi. Do đó, u
cu buc ông Hunh Văn N giao tr cho chúng i phn din tích đt 900m
2
ta lc p H, H, tnh ph Mau, tnh Mau và khôi phc đưng
c, tháo d các công trình tr li hin trng phần đt cho cng tôi.
Ti biên bn hòa gii, b đơn trình bày: Ngun gốc đất là ca ông ni ông
tên Huỳnh Văn P to lập (trưc tiếp thu), sau đó cho đất li cha ông n Hunh
Văn H. Năm 1993 cha ông kê khai đăng ký xin cấp quyn s dụng đất và đã được
UBND th Mau cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 10/01/1995
vi tng din tích 20.990m
2
thuc các tha 0068, 0078 t bản đồ s 10 ta lc ti
Hòa Thành, th Mau, tnh Minh Hi (nay p Hòa Trung, Hòa
Thành, thành ph Cà Mau). Tng diện tích đất được cp hin nay do ông qun
s dụng, chưa chuyển tên quyn s dng đất. Phn đất tranh chp theo u cu
của nguyên đơn của gia đình ông nằm trong tha s 0078, t bản đồ s 10,
trong giy loại đất trng lá, nay đã chuyển sang đất dùng để nuôi trng thy
sn. Phần đất tranh chp y hiện nay không ai dùng làm đường nước x để
nuôi tôm. Phn đất gia đình ông tạo lập trưc đó đất liền, sau đó nhà nước
đào nh ngăn mặn qua phần đất của gia đình ông ào năm o thì ông không
nh nhưng trước khi gia đình ông được cp quyn s dụng đất), đến thời điểm
chuyn dịch sang nuôi tôm thì người dân t đào cống để làm đường nước x
trong đó gia đình nguyên đơn. Gia đình ông biết tạo điều kin cho bên
ngun đơn có đường c x. Ti bui hòa gii ông xác định to điều
kiện để cho nguyên đơn đường nước x để nuôi tôm ch không trình bày
đất tranh chp của ngun đơn.
Ti phiên tòa:
- Đại din theo y quyn ca nguyên đơn thay đi mt phn yêu cu khi
kin, c th: Yêu cu b đơn trả phần đất theo trích đo hiện trng din tích
261,1m
2
ta lc ti p H, H, thành ph Mau, tnh Mau. Đối vi phn
đất ngang 6m (giáp l Hòa Trung Mau) x dài đến sông Hòa Trung khong
150m (hướng Nam giáp vi ông Nguyễn Văn M) phần đt này hin nay do ông
Nguyễn Văn M qun s dng, hiện đang tranh chấp tại địa phương, không
liên quan đến ông Huỳnh Văn N nên không yêu cu Tòa án xem xét gii quyết
trong v án này. V ngun gốc đt của nguyên đơn do cha m các đồng
4
nguyên đơn tạo lập năm 1960, quản lý s dụng đến năm 1995 được y ban nhân
dân th Mau cp giy chng nhn quyn s dụng đất đứng tên Tng Th
C. Tại đơn khi kiện trình bày đất được c Tng Th to lập năm 1985 do
nhm ln.
- B đơn người bo v quyn li ích ca b đơn không đồng ý vi
yêu cu khi kin của nguyên đơn. Ông Huỳnh Văn N xác định phần đất tranh
chp thuc quyn s dng ca gia đình ông, nm trong tha s 78, t bản đồ s
10 theo giy chng nhn quyn s dụng đt của gia đình được cấp năm 1995,
còn phần đất ngang 6m (giáp l Hòa Trung Mau) x dài đến sông Hòa
Trung khong 150m theo yêu cu của nguyên đơn (hướng Nam giáp vi ông
Nguyễn Văn M) là thuc quyn s dng ca ông Nguyễn Văn M, không liên
quan đến đất của gia đình bị đơn.
- Đi din Vin kim sát nhân dân thành ph Mau phát biu ý kiến v
vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, thư phiên
tòa những người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án k t khi
th đến nay đúng quy đnh. V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x tm
ngừng phiên tòa đ làm diện tích đất tranh chp nm trong giy chng nhn
quyn s dng đất ca ai.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Đại din theo y quyn của nguyên đơn thay đổi mt phn
yeu cu khi kin, yêu cu b đơn trả cho nguyên đơn phần đt din tích theo
đo đạc thc tế là 261,1m
2
ta lc ti p H, xã H, thành ph Cà Mau, tnh Cà Mau
phù hp với quy đnh n được chp nhn. Tranh chp giữa các đương sự
được xác định là tranh chp quyn s dụng đất, thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án theo quy định Điều 26, Điu 35 và Điều 39 B lut T tng dân s.
[2] Xét yêu cu khi kin ca nguyên đơn, Hội đồng xét x nhận định
như sau:
Ngun gốc đất của nguyên đơn là do cha mẹ của các đồng nguyên đơn tên
Lưu Văn B và Tng Th Cto lp t năm 1960. Đến năm 1977 thì c Lưu Văn B
chết, phần đt to lập được c Tng Th C cùng các con qun s dụng đến
năm 1995 thì đưc y ban nhân dân th Mau cp giy chng nhn quyn
s dụng đất cho c Tng Th C đứng tên vi tng din tích 14.790m
2
ta lc ti
p H, H, th Mau, tnh Minh Hi (nay p H, H, thành ph
Mau, tnh Mau). Nguyên đơn xác đnh thời điểm cha m to lập đất năm
1960, thc hin theo ch trương của nhà nước đào đất, đắp đê ngăn mặn phc v
cho vic trng lúa của người dân, gia đình nguyên đơn t nguyện đào phần đất
của gia đình để đắp đê ngăn mặn đê 05m (hin nay l Mau Hòa Trung
05m), phn v tđào đất hình thành con mương (vị trí tranh chp hiện nay) để
phc v cho việc neo, đậu, di chuyn bằng phương tiện đường thy của gia đình.
Đến năm 2001, chuyển dịch cấu t trng lúa sang nuôi tôm thì gia đình
nguyên đơn dùng con mương này làm đường nước x phc v cho vic nuôi
tôm của gia đình hiện nay cũng dùng con mương này đ làm đường nước x
(đường nước hình th ch L, theo trích đo hin trng t đim M1M10M9 đến
5
đim M3M4 t tranh chp M10M9 M3M4), điểm M3M4 chạy dài đến sông
Hòa Thành đim M6 t do ông Nguyễn Văn M qun lý, s dng)). Đồng thi
nguyên đơn cũng xác đnh phn đất đê ngăn mặn 05m nm trong giy chng
nhn quyn s dụng đất ca c Tng Th được cấp năm 1995, n phn
mương tranh chấp thì không nm trong giy ch quyền đất được cp cho c
Có.
Ngun gốc đt ca b đơn là do c Huỳnh Văn P ng ni ca b đơn) to
lập (trưc tiếp thu), sau đó để đất li cho con tên Hunh Văn H (cha ca b đơn).
Năm 1993 ông H ông kê khai đăng xin cấp quyn s dụng đất đã được y
ban nhân dân th Mau cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày
10/01/1995 vi tng din tích 20.990m
2
thuc các tha 0068, 0078 t bản đồ s
10 ta lc ti p H, H, th Mau, tnh Minh Hi (nay p H, a
Thành, thành ph Mau). Gia đình quản s dng đất đến năm 2021, bị đơn
đưc tha kế toàn b quyn s dụng đất. Phần đất tranh chp nm trong tha s
78, t bản đồ s 10 din tích 3.450m
2
. Trước thời điểm được cp quyn s
dụng đất thì thc hin theo ch trương nhà nước, gia đình có đào đất đắp đê ngăn
mn đê 05m (hin nay l Mau Hòa Trung 05m), để phc v cho vic
canh tác lúa, v trí đào đất con ơng tranh chấp hin nay, phn đất làm đê
ngăn mặn nm trong giy chng nhn quyn s dụng đất ca gia đình. Sau khi
chuyn dch sang nuôi tôm thì phần con ơng tranh chấp này gia đình cho phía
ngun đơn nhờ dùng làm đườngc x cho đến nay.
Thy rng, phần đất dùng làm đê ngăn mặn c nguyên đơn b đơn
xác định đều nm trong giy chng nhn quyn s dụng đất ca mình, tuy nhiên
theo giy chng nhn quyn s dụng đất cp cho c C c H vào năm 1995
đến nay không thay đổi, khi nhà nước làm tuyến l Mau Hòa Trung nếu đi
qua đất của các bên như trình bày thì phi quyết định thu hi diện tích đất để
làm l nhưng các bên đều xác định không quyết định thu hi trang 4 giy
chng nhn quyn s dụng đất cũng không có điều chnh biến đng v din tích
đất được thu hồi nên có căn cứ xác định phần đất ca c C và c H đưc cấp đến
giáp ranh phn l nha (l Mau Hòa Trung). Phía nguyên đơn cho rng
phn con mương tranh chấp đt của nguyên đơn nhưng không s pháp
để chứng minh, đồng thời cũng tha nhn phần mương nước này không nm
trong giy chng nhn quyn s dụng đất ca c C đưc cấp năm 1995 nm
trong giy chng nhn quyn s dụng đất ca phía b đơn. Phần đất tranh chp
này phía gia đình bị đơn đã quản lý, s dng ổn định, việc nguyên đơn dùng
mương nước này để làm đường nước x phc v cho vic nuôi trng thy sn
theo b đơn trình bày cho nhờ s dụng sở để chp nhn. Do nguyên
đơn thừa nhn phần đất tranh chp không nm trong ch quyn ca mình
nm trong ch quyn ca b đơn nên việc đại din Vin kiểm sát đ ngh tm
ngừng phiên toàn để làm đất tranh chp nm trong giy chng nhn quyn s
dụng đất ca ai là không cn thiết nên không được chp nhn.
T nhng phân tích nêu trên, không s để chp nhn yêu cu khi
kin ca nguyên.
[3] V chi phí t tng: Do không chp nhn yêu cu khi kin nên nguyên
6
đơn phải chu toàn b chi phí đo đc và thẩm định giá. Nguyên đơn đã np xong
cho cơ quan chuyên môn nên không đặt ra xem xét.
[4] V án phí: Phần đt tranh chp 261,1m
2
theo thẩm định giá giá tr
127.000.000 đồng. Do không chp nhn yêu cu khi kiện nên nguyên đơn phi
chu án phí dân s giá ngạch 6.350.000 đồng. Tuy nhiên, nguyên đơn
Thị N Thị N (chết ngày 23/6/2024, ti thời điểm khi kin N
ngưi cao tui) thuc diện người cao tuổi, đơn xin miễn án phí nên được xét
miễn án phí theo quy định. Nguyên đơn bà Lư Thị T và ông Lư Văn Y phi chu
½ án phí. B đơn ông Huỳnh Văn N không phi chu án phí.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 26, 35, 39, 147, 227 ca B lut t tng dân s; Điu 203
Luật đất đai; Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí tòa án.
1/ Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca bà Thị T,
Th N, ông Lư Văn Y và người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng của bà Lư Thị N
gồm: Ông Đặng Văn H, Đặng Ngc C, ông Đng Văn T, Đặng L H,
Đặng Th D, ông Đặng Văn V, ông Đặng Văn T, bà Đặng Th T, ông Đặng Văn
T, bà Đặng Th T v vic buc ông Huỳnh Văn N tr phần đất din tích theo
đo đạc thc tế 261,1m
2
ta lc ti p H, xã H, thành ph Cà Mau, tnh Cà Mau.
2/ V án phí dân s sơ thm:
- Nguyên đơn Thị T, ông Văn Y phi chu án phí dân s giá
ngạch 3.175.000 đồng. T và ông Y np tm ứng 1.020.000 đng theo
biên lai s 0008594 ngày 09/5/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s thành ph
Mau được chuyển thu đối tr. T ông Y còn phi np tiếp s tin
2.155.000 đng; Nguyên đơn Lư Thị N và người kế tha quyền, nghĩa vụ t
tng của bà Lư Thị N đưc miễn án phí theo quy định.
- B đơn ông Huỳnh Văn N không phi chu án phí.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Án x sơ thẩm, các đương sự có mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn
án trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án. Đương sự vng mt quyn
kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được hoc niêm yết
bản án theo quy định.
Nơi nhận:
- TAND tnh Cà Mau;
- VKSND thành ph Cà Mau;
TM. HI ĐNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
7
- Chi cc THADS thành ph Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu văn thư.
Trn Th Kiu Trang
Tải về
Bản án số 423/2025/DS-ST Bản án số 423/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 423/2025/DS-ST Bản án số 423/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất